Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Câu hỏi ôn tập học kì I

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Câu hỏi ôn tập học kì I

Câu 1: Xã hội cổ đại phương đông bao gồm những tầng lớp nào?

- Quý tộc: số lượng ít; nắm mọi quyền hành, đời sống rất sung sướng.

- Nông dân công xã: là tầng lớp đông đảo nhất trong xã hội, cày cấy ruộng đất công làng xã; nộp thuế và đi lao dịch.

- Nô tỳ: số lượng ít hơn, làm việc trong nhà quý tộc; họ không có quyền lợi.

 

doc 2 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1801Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Câu hỏi ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Xã hội cổ đại phương đông bao gồm những tầng lớp nào? 
- Quý tộc: số lượng ít; nắm mọi quyền hành, đời sống rất sung sướng. 
- Nông dân công xã: là tầng lớp đông đảo nhất trong xã hội, cày cấy ruộng đất công làng xã; nộp thuế và đi lao dịch. 
- Nô tỳ: số lượng ít hơn, làm việc trong nhà quý tộc; họ không có quyền lợi.
Câu 2: Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? 
- Sáng tạo ra âm lịch. 	
- Sáng tạo ra đồng hồ đo đếm thời gian. 
- Sáng tạo ra chư tượng hình. 
- Sáng tạo ra toán học. 
- Sáng tạo ra công trình kiến trúc như Kim tư tháp, thành Ba-bi-lon 
Câu 3: Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy thời Hòa bình- Bắc sơn- Hạ long.
* Đời sống vật chất: 
- Tìm cách cải tiến công cụ lao động. 
- Các công cụ bằng đá được mài như: Rìu, bôn, chày  
- Biết dùng tre, gỗ, xương, sừnglàm công cụ và đồ dùng cần thiết 
- Biết làm đồ gốm. 
- Biết trồng trọt và chăn nuôi. 
* Đời sống tinh thần.
- Biết làm đồ trang sức. 
- Biết vẽ trên vách hang động những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình. 
- Biết chôn cất người chết cẩn thận có kèm theo công cụ lao động.
Câu 4: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào?
- Chia nước ra làm 15 bộ.
- Đứng đầu là Vua.
- Dưới là các bộ do Lạc Tướng đứng đầu.
- Dưới cùng là các chiềng chạ do Bồ chính đứng đầu.
Câu 5: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao?
- Thức ăn chính của người Văn Lang: Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà,.thịt, cá.
- Biết làm nhà sàn, tập trung trong chiềng chạ, đi lại bằng thuyền. 
- Nam đóng khố, cởi trần. 
- Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, đeo đồ trang sức.
Câu 6: Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
- Ở phương Đông cổ đại: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
- Ở phương Tây cổ đại: Hy Lạp và Rô ma.
Câu 7: Nêu các loại nhà nước thời cổ đại.
- Nhà nước phương Đông cổ đại là nhà nước chuyên chế: Vua đứng đầu, quyết định mọi việc.
- Nhà nước phương Tây cổ đại là nhà nước Chiếm hữu nô lệ.
Câu 8: ( 2điểm ) Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?
- Nông nghiêp:
 + Lưỡi cày đồng dùng phổ biến.
 + Lúa gạo, khoai, đậu nhiều hơn.
 + Chăn nuôi gia súc phát triển.
- Thủ công nghiệp có nhiều tiến bộ.
Câu 9: Thành Cổ Loa được xây dựng như thế nào?
- Thành gồm 3 vòng khép kín.
- Chu vi khoảng 16000m như hình xoáy trôn ốc.
- Chiều cao khoảng 5 – 10m.
- Mặt thành rộng trung bình 10m.
- Chân thành rộng từ 10 – 20m.
Câu 10: Học lịch sử để làm gì?
- Là để hiểu được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, dân tộc mình.
- Hiểu được cuộc sống đấu tranh và lao động sáng tạo của dân tộc mình và của cả loài người trong quá khứ xây dựng nên xã hội văn minh như ngày nay.
- Biết ơn những người đã tạo ra nó.
Câu 11: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Để xác định thời gian con người đã làm ra lịch.
- Âm lịch: tính theo sự di chuyển của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
- Dương lịch: tính theo sự di chuyển của Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
Câu 12: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô Ma gồm những giai cấp nào?
- Giai cấp chủ nô: là tầng lớp thống trị, có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ.
- Giai cấp nô lệ: số lượng rất đông là lực lượng lao động chính trong xã hội bị chủ nô bóc lột và đối xử tàn bạo.
Câu 13: Người Hi Lạp và Rô- ma đã có những đóng góp gì về văn hóa?
- Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch (Dương lịch)
- Chữ viết: sáng tạo ra hệ chữ cái a,b, c
- Các ngành khoa học: Toán học, Vật lí, Triết học, Sử học, Địa lí.
- Nghệ thuật sân khấu.
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều công trình nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông, đấu trường Cô-li-dê, Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ .

Tài liệu đính kèm:

  • docCâu hỏi ôn tập HKI.doc