1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hóan, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
1.2.Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.
1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2.TRỌNG TÂM:
HS vận dụng được tính chất của phép nhân vào giải các BT nhanh, chính xác.
3. CHUẨN BỊ:
-GV:Bảng phụ ghi BT.
-HS:Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N ;bảng nhóm.
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1.Ổn định và kiểm diện: HS hát vui.
4.2.Kiểm tra bài cũ:
-GV nêu câu hỏi kiểm tra: Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên.
GV cho bài tập 128 / 70 SBT, HS lên bảng tính:
a/ (-16). 12 b/ 22. (-5) c/ (-2500).(-100) d/ (-11)2
Đáp án:a/ -192 b/ -110 c/ 250000 d/ 121
GV và HS nhận xét.
4.3. Bài mới:
-GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
-HS : phép nhân các số tự nhiên có tính chất giao hóan, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
(GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng): a.b = b.a
(ab).c= a(bc)
a.1 = 1.a = a
a(b+ c) = ab+ ac
phép nhân trong cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N ghi đề bài.
Bài:12 Tiết :63 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN Tuần dạy: 21 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hóan, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 1.2.Kĩ năng: Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức. 1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2.TRỌNG TÂM: HS vận dụng được tính chất của phép nhân vào giải các BT nhanh, chính xác. 3. CHUẨN BỊ: -GV:Bảng phụ ghi BT. -HS:Ôn tậâp các tính chất của phép nhân trong N ;bảng nhóm. 4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1.Ổn định và kiểm diện: HS hát vui. 4.2.Kiểm tra bài cũ: -GV nêu câu hỏi kiểm tra: Nêu quy tắc và viết công thức nhân hai số nguyên. GV cho bài tập 128 / 70 SBT, HS lên bảng tính: a/ (-16). 12 b/ 22. (-5) c/ (-2500).(-100) d/ (-11)2 Đáp án:a/ -192 b/ -110 c/ 250000 d/ 121 GV và HS nhận xét. 4.3. Bài mới: -GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. -HS : phép nhân các số tự nhiên có tính chất giao hóan, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. (GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng): a.b = b.a (ab).c= a(bc) a.1 = 1.a = a a(b+ c) = ab+ ac phép nhân trong cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N ghi đề bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1:Tính chất giao hóan: -GV: Hãy tính: 2(-5) = ? (-5).2 = ? (-10). (-4) = ? (-4).(-10) =? Rút ra nhận xét: GV gợi ý cho HS rút ra công thức : a.b = b.a -Hoạt động 2: Tính chất kết hợp: -Gv: Tính [8.(-5)].2 = 8.[(-5).2]= rút ra nhận xét? -Công thức : (a.b). c = a. (b.c) nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên. ?2 ?1 -GV: Yêu cầu Hs trả lời HS trả lời như “ nhận xét mục 2”/ 94 SGK. -Lũy thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? Ví dụ? (-3)4 = ? Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số như thế nào? Ví dụ: (-4)3 = ? -Hoạt động 3: Nhân với 1: GV: Tính (-5).1 = 1.(-5) = (+10).1 = Vậy nhân một số a với 1, kết quả bằng số nào? HS: Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a. GV ghi: a.1 = 1.a = a GV: Nhân một số nguyên a với (-1), kết quả như thếù nào? a.(-1) = (-1).a = (-a) -Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: GV cho HS thực hiện ví dụ: (-3) .( 5 + 2) = (-3) . 5 + (-3) . 2 = -GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? HS: Muốn nhân 1 số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi rồi cộng các kết quả lại. -Công thức tổng quát: a(b+c) = ab+ ac -Nếu a(b-c) thì sao? GV cho HS thực hiện ví dụ: (-5) .( 10 – 6) = (-5) . 10 - (-5) . 6 = HS: a.(b-c) = a[b+ (-c)] = ab+ a(-c) = ab – ac ?5 -GV: yêu cầu HS làm tính bằng hai cách và so sánh kết quả : a/ (-8)(5+ 3) b/ (-3+3).(-5) 1/ Tính chất giao hoán: 2.(-5) = (-5) . 2 2. (-5) = -10 (-5).2 = -10 (-10).(-4) = (-4).(-10 (-10).(-4) = 40 (-4).(-10) = 40 Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. a . b = b . a 2/ Tính chất kết hợp: [8.(-5)].2 = (-40). 2 = -80 8.[(-5).2] = 8. (-10) = -80 [8.(-5)].2 = 8.[(-5).2] Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ ba. ( a . b ) . c = a ( b . c) = ( a . c) .b Nhận xét:Trong một tích các số nguyên khác 0: a/ Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu +. b/ Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu _ 3/ Nhân với 1: (-5).1 = (-5) 1(-5) = (-5) (+10).1 = 10 a.1 = 1.a = a 4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a ( b + c ) = ab + ac Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ. a . ( b – c) = ab - ac ?5 a/ (-8).(5+3) = -8. 8 = -64 (-8)(5+3) = (-8).5+ (-8).3 = -40 + (-24) = -64 b/ (-3+ 3) .(-5) = 0.(-5) = 0 (-3+3)(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) = 15+ (-15) = 0 4.4.Câu hỏi, BT củng cố ø:GV nêu câu hỏi, HS trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Phát biểu thành lời. -Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? Mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ? Đáp án: -Phép nhân trong Z có 4 tính chất : giao hóan kết, kết hợp. . . -Tích nhiều số mang dấu dương nếu số thừa số âm chẵn , mang dấu âm nếu số thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0. -GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 90 / 95 SGK:Thực hiện phép tính: a/ 15. (-2).(-5).(-6) b/ 4.7. (-11). (-2) Đáp án: a/ 15. (-2).(-5).(-6) b/ 4.7. (-11). (-2) = [15. (-2)]. [(-5).(-6)] = [4.7].[(-11).(-2)] =(-30).(+30) = 28. 22 = (-900) = 616 -HS thi đua làm BT mà GV ra đề từ BT 91: (-57) . ( 10 + 1) 75 . ( -20 -1) Đáp án: (-57) . ( 10 + 1) = (-57) . 10 + (-57) .1. 75 . ( -20 -1) = 75 . (-20) – 75 . 1 = (-570) + (-57) = (-1500) - 75 = ( - 627) = ( -1500 ) +(- 75) = - 1575 4.5.Hướng dẫn HS học ở nhà: -Nắm vững các tính chất của phép nhân và các công thức -Xem kỹ phần nhận xét và chú ý trong bài. -Bài tập 92, 93, 94 / 95 SGK Hướng dẫn BTVN: BT92,93:Vận dụng tính chất gì đã học để giải nhanh. BT94: Viết thành lũy thừa của một tích. 5.RÚT KINH NGHIỆM: -Nội dung: -Phương pháp: -Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: