Giáo án môn Số học lớp 6a - Tiết 4 - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con

Giáo án môn Số học lớp 6a - Tiết 4 - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con

a. Kiến thức: Học sinh hiểu được 1 tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào? Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.

b. Kỹ năng: Học sinh biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết viết 1 vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước biết sử dụng các kí hiệu và .

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6a - Tiết 4 - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..................
Ngày giảng: 
6A:
6B:
6C:
Tiết 4. § 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu được 1 tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào? Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
b. Kỹ năng: Học sinh biết tìm số phần tử của 1 tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết viết 1 vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước biết sử dụng các kí hiệu và .
c. Thái độ: Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu và .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên:
 - SGK, giáo án.
 - Phấn màu, phiếu học tập 
b. Chuẩn bị của học sinh: 
- Đọc trước bài: Số phần tử của 1 tập hợp - Tập hợp con.
 - Bảng con, phấn.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (6')
*/ Câu hỏi: 
HS1: Viết giá trị của số trong hệ thập phân - Giải bài 14 (Sgk - 10)
HS2: Giải bài 15 (Sgk - 10)
*/ Đáp án: 
HS1: = a.1000 +b.100 + c.10 + d (5đ)
Bài 14 (Sgk - 10): Với 3 chữ số 0; 1; 2 ta có thể viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số đó khác nhau là: 102; 120; 201; 210 ( 5đ)
HS2: Bài 15 (Sgk - 10): 
+) a. Mười bốn, hai mươi sáu ( 2đ)
+) b. XVII; XXV. (3đ)
+) c. hoặc hoặc (5đ)
*/ ĐVĐ: (1’): Lấy ví dụ về 1 tập hợp. ( )
GV: Số phần tử của tập hợp đó là bao nhiêu ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Để hiểu được điều đó ta xét bài hôm nay.
b. Dạu nội dung bài mới:
Gv
Nêu các ví dụ trong (Sgk - 12)
Cho các tập hợp:
 A = {5}
 B = {x,y}
 C = {1; 2; 3; ...; 100}
 N = {0; 1; 2; 3;...}.
1. Số phần tử của một tập hợp: (10')
Cho tập hợp:
 A = {5}
 B = {x,y}
 C = {1; 2; 3; ...; 100}
 N = {0; 1; 2; 3;...}.
Tb?
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
Ta nói: 
- Tập hợp A có một phần tử.
Hs
Tập hợp A có 1 phần tử, tập hợp B có 2 phần tử, tập hợp C có 100 phần tử, tập hợp N có vô số phần tử.
- Tập hợp B có hai phần tử.
- Tập hợp C có một trăm phần tử.
K?
Từ đó rút ra kết luận gì? 
- Tập hợp N có vô số phần tử.
Hs
Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, có vô số phần tử
Gv
Yêu cầu học sinh làm ? 1 (Sgk – 12)
? 1 (Sgk - 12)
Hs
Lên bảng làm - HS dưới lớp nhận xét.
Giải
- Tập hợp D có 1 phần tử là:
(D={0}).
- Tập hợp H có 11 phần tử là: (H ={0; 1; 2; ...; 10}).
- Tập hợp E có 2phần tử là:
(E ={bút, thước}).
K?
Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2.
? 2 (Sgk - 12): Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2.
Hs
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2.
Giải
Gv
Giới thiệu: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu là A = 
Không có số tự nhiên nào mà x + 5 = 2.
Hs
Đọc nội dung chú ý (Sgk – 12)
* Chú ý (Sgk - 12):
Kí hiệu : là tập hợp rỗng.
Tb?
Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
VD: Tập hợp các số tự nhiên để x + 7 = 2 là một tập rỗng.
Hs
Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào.
Hs
Đọc phần đóng khung (Sgk – 12)
* Kết luận (Sgk – 12)
Gv
Cho hình vẽ sau:
2. Tập hợp con. (12’)
a. Ví dụ: Cho hai tập hợp:
 E = {x, y}; 
 F = {x, y, c, d}.
Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F.
Tb?
Hãy viết các tập hợp E; F?
Hs
Lên bảng viết hai tập hợp E, F.
E = {x, y}; F = {x, y, c, d}.
Tb?
Số phần tử của tập hợp E và tập hợp F
Hs
Tập hợp E có 2 phần tử, tập hợp F có 4 phần tử
Tb?
Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
Hs
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
Gv
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F
Tb?
Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B?
b. Định nghĩa (Sgk – 13)
Hs
Tập hợp A là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
Hs
Đọc nội dung định nghĩa tập hợp con trong (Sgk – 13).
Gv
Giới thiệu: kí hiệu A là tập hợp con của tập hợp B: A Ì B hoặc B É A.
đọc là: A là tập hợp con của B.
hoặc: A chứa trong B.
 B chứa A
Kí hiệu: A Ì B hoặc B É A. (đọc là: A là tập hợp con của B, hoặc A chứa trong B, hoặc B chứa A)
Hs
Nhắc lại cách đọc AÌ B
Gv
Ví dụ: Tập hợp D các học sinh nữ trong 1 lớp là tập hợp con của tập hợp H các học sinh trong lớp đó ta viết : 
Treo bảng phụ bài tập củng cố.
Bài tập: Cho 
a, Viết các tập hợp con của M mà có 1 ptử.
b, Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
Hs
Lên bảng trình bày:
Gv
Lưu ý cho Hs : Phải viết {a}Ì M chứ không được viết a Ì M.
Kí hiệu Î chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp.
Kí hiệuÌ chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
Gv
Cho HS làm bài ? 3 (Sgk -13), một HS lên bảng làm.
? 3 (Sgk - 13)
Giải:
Gv
Ta thấy AÌ B, B Ì A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Kí hiệu: A = B.
 M Ì A; M Ì B
 A Ì B, B Ì A
Hs
Đọc nội dung chú ý (Sgk- 13)
c. Chú ý: (Sgk-13)
Tb?
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
AÌ B và B Ì A Û A = B.
Hs
Một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.
3. Áp dụng. (14’)
K?
Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
Hs
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
K?
Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
Hs
Nếu A B và B A thì ta nói A và B là 2 tập hợp bằng nhau.
Gv
Cho HS làm bài tập: 17 (Sgk - 13)
Bài 17 (Sgk – 13)
Hs
2 em lên bảng làm. Mỗi dãy làm 1 câu. 
Nhận xét bài của bạn
Giải:
a) A = {0; 1; 2; ...; 20}. 
Tập hợp A có 21 phần tử.
b) B = {Æ}.
Tập hợp B không có phần tử nào
Gv
Cho Hs làm bài 18 (Sgk – 13)
Bài 18 (Sgk -13).
G?
Cho A = {0} có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ?
Giải.
Hs
Đứng tại chỗ trả lời.
Tập hợp A không phải là tâp hợp rỗng.Vì tập hợp rỗng không có phần tử nào, mà ở tập hợp A đã có một phần tử đó là phần tử 0.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Lý thuyết: Nắm chắc số phần tử của 1 tập hợp, tập hợp , các kí hiệu, tập hợp con.
- BTVN: 19, 20 (Sgk - 13); 39, 40, 41, 42 (SBT - 7)
- Hướng dẫn bài 19: Để biết quan hệ giữa tập hợp A và B trước hết ta phải chỉ ra được tập hợp A và tập hợp B.
- Giờ sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 4.doc