Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 26: Tam giác

Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 26: Tam giác

Kiến thức:

+ Nắm được định nghĩa tam giác. cách vẽ một tam giác.

* Kỹ năng:

+ Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác.

+ Biết cách vẽ một tam giác.

 * Thái độ:

+ Có ý thức tính cẩn thận, vẽ chính xác.

* Xác định kiến thức trọng tâm:

Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác

Biết đo các yếu tố của một tam giác cho trước.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2320Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 6 - Tiết 26: Tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/3/2011
Ngày giảng: 1/4/2011
Tiết 26: tam giác 
I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: 
+ Nắm được định nghĩa tam giác. cách vẽ một tam giác.
* Kỹ năng:
+ Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác.
+ Biết cách vẽ một tam giác.
 * Thái độ:
+ Có ý thức tính cẩn thận, vẽ chính xác.
* Xác định kiến thức trọng tâm:
Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác
Biết đo các yếu tố của một tam giác cho trước.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: Thước thẳng, compa 
 2. HS : Thước thẳng, compa
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ:
* Đặt vấn đề: Tam giác ABC là hình như thế nào ta vào bài hôm nay “Tam giác”
3. Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (15’)
*GV : đưa ra hỡnh vẽ.
- Cú nhận xột gỡ về ba điểm A, B, C ở hỡnh vẽ trờn ?.
- Hóy kể tờn cỏc đoạn thẳng ?.
*HS: 
- Ba điểm A, B, C khụng thẳng hàng.
- Ba đoạn thẳng AB, AC, BC 
*GV: 
- Nhận xột và giới thiệu:
Hỡnh vẽ trờn được gọi là tam giỏc
- Tam giỏc ABC là gỡ ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xột và khẳng định:
 Tam giỏc ABC là hỡnh gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C khụng thẳng hàng.
Đọc : Tam giỏc ABC hoặc tam giỏc BCA hoặc ...
Kớ hiệu: hoặc hoặc..
Trong đú:
- Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giỏc.
- Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giỏc.
- Ba gúc ABC, BCA, BAC gọi là ba gúc của tam giỏc.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Cú nhận xột gỡ về hai điểm M, N so với tam giỏc ABC ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Ta núi:
- Điểm M gọi là điểm nằm bờn trong 
- Điểm N gọi là điểm nằm bờn ngoài 
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. 
1. Tam giỏc ABC là gỡ ?
Vớ dụ:
* Nhận xột:
- Ba điểm A, B, C khụng thẳng hàng.
- Ba đoạn thẳng AB, AC, BC 
Khi đú ta núi hỡnh vẽ trờn gọi là tam giỏc ABC
Vậy:
Tam giỏc ABC là hỡnh gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C khụng thẳng hàng.
Đọc : Tam giỏc ABC hoặc tam giỏc BCA hoặc ...
Kớ hiệu: hoặc hoặc..
Trong đú:
- Ba điểm A, B, C gọi là ba đỉnh của tam giỏc.
- Ba đoạn thẳng AB, BC, CA gọi là ba cạnh của tam giỏc.
- Ba gúc ABC, BCA, BAC gọi là ba gúc của tam giỏc.
- Điểm M gọi là điểm nằm bờn trong 
- Điểm N gọi là điểm nằm bờn ngoài 
Kết luận: Tam giỏc ABC là hỡnh gồm ba đoạn thẳng AB, CA, BC khi ba điểm A, B, C khụng thẳng hàng.
Hoạt động 2 (15’)
*GV : Cựng học sinh xột vớ dụ 1 :
 Vẽ một tam giỏc ABC, biết ba cạnh của tam giỏc cú độ dài lần lượt là :
AB = 3 cm ; BC = 4 cm ; AC = 2 cm.
- GV:Hướng dẫn học sinh cỏch vẽ:
+ Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm trước.
+ Dựng compa lần lượt vẽ cỏc cung trũn tõm B bỏn kớnh 3 cm và tõm C bỏn kớnh 2 cm.
Khi đú giao điểm của hai cung trũn là đỉnh thứ ba của tam giỏc ABC 
- Nối A với B và A với C .
*HS: Chỳ ý và vẽ theo.
*GV: Hai học sinh lờn bảng vẽ trong trường hợp vẽ cạnh AB hoặc cạnh AC trước.
*HS: Thực hiện. 
*GV: Yờu cầu học sinh dưới lớp nhận xột.
 Nhận xột .
Hóy nờu cỏch vẽ một tam giỏc khi biết độ dài của ba cạnh ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Để vẽ một ta giỏc khi biết độ dài của ba cạnh ta làm như sau:
- Vẽ cạnh dài nhất trước.
- Vẽ lần lượt cỏc cung trũn cú tõm ở hai đầu đoạn thẳng dài nhất tương ứng với bỏn kớnh là độ dài của hai cạnh cũn lại.
- Nối giao điểm của hai cung trũn với hai đầu mỳt của cạnh dài nhất vừa vẽ.
*HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Hóy vẽ tam giỏc trong cỏc trường hợp sau:
a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm.
b, AB = AC = BC = 3 cm.
*HS: Hoạt động nhúm.
*GV:- Yờu cầu cỏc nhúm nhận xột chộo.
 - Nhận xột .
3. Vẽ tam giỏc.
Vớ dụ:
Vẽ một tam giỏc ABC, biết ba cạnh của tam giỏc cú độ dài lần lượt là :
AB = 3 cm ; BC = 4 cm ; AC = 2 cm.
Ta cú:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm .
- Dựng compa lần lượt vẽ cỏc cung trũn tõm B bỏn kớnh 3 cm và tõm C bỏn kớnh 2 cm.
- Nối A với B và A với C
Khi đú tam giỏc ABC vẽ được.
Cỏch vẽ:
- Vẽ cạnh dài nhất trước.
- Vẽ lần lượt cỏc cung trũn cú tõm ở hai đầu đoạn thẳng dài nhất tương ứng với bỏn kớnh là độ dài của hai cạnh cũn lại.
- Nối giao điểm của hai cung trũn với hai đầu mỳt của cạnh dài nhất vừa vẽ.
Vớ dụ:
Hóy vẽ tam giỏc trong cỏc trường hợp sau:
a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm.
b, AB = AC = BC = 3 cm.
Giải :
Ta cú:
a, AB = AC = 4 cm; BC = 5 cm.
b, AB = AC = BC = 3 cm.
4. Củng cố : (8’)
 Bài tập 43 , 44 SGK trang 87
 5 Hướng dẫn (2’)
 Làm các bài tập 45 , 46 , 47 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTiÕt 26.doc