Giáo án lớp 9 môn Lí - Tiết 1 đến 69

Giáo án lớp 9 môn Lí - Tiết 1 đến 69

Mục tiêu:

* Kiến thức:

 - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

 - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

 - Nêu được kết luận giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

* Kỹ năng:

 - Biết mắc mắc mạch điện theo sơ đồ.

 - Sử dụng vôn kế, Am pe kế, sử dụng thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

 - Kỹ năng làm thí nghiệm.

* Thái độ: Yêu thích môn học.

 

doc 181 trang Người đăng levilevi Lượt xem 955Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Lí - Tiết 1 đến 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I: điện học
Tiết1: Bài 1: sự phụ thuộc giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
 - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
 - Nêu được kết luận giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
* Kỹ năng:
 - Biết mắc mắc mạch điện theo sơ đồ.
 - Sử dụng vôn kế, Am pe kế, sử dụng thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
 - Kỹ năng làm thí nghiệm.
* Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một điện trở mẫu, 1 Am pe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.1 công tắc , 1 nguồn 6V 7 đoạn dây nối.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: (8p) ổn định tổ chức lớp + kiểm tra bài cũ 
GV yêu cầu HS đối với môn học, đồ dùng sách vở.
*Giới thiệu chương trình vật lý lớp 9 
*Thống nhất cách chia nhóm.
?1: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 bóng đèn, 1 vôn kế, một Am pe kế, một công tắc, trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, Am pe kế đo cường độ dòng điện qua đèn? giải thích cách mắc vôn kế, Am pe kế, trong mạch điện đó? 
GV: yêu cầu 1 HS lên bảng còn học sinh cả lớp vẽ ra giấy nháp.và yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cho điểm.
ĐVĐ: như SGK vào bài mới.
HS1: Vẽ sơ đồ.
Hoạt động 2:(15p) Tìm hiểu sự phụ thuộc giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 
 ? Yêu cầu HS quan sát H1.1 cho biết mục đích làm thí nghiệm này? HS: Đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.
GV yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ H1.1 vào vở 
? Dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm này như thế nào? 
GV yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ tiến hành thí nghiệm.
GV hướng dẫn có thể đo tương ứng 0V, 3V, 6V, 9V, 12V. Điền kết quả vào bảng 1.( phiếu học tập)
GV Gọi đại diện các nhóm đọc kết quả điền lên bảng phụ.GV hướng dẫn HS sử lí kết quả của các nhóm.
? Từ kết quả thí nghiệm hãy cho biết khi tăng hoặc giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thay đổi như thế nào? 
? Sự phụ thuộc này được biểu diễn bằng đồ thị vẽ như thế nào? 
I/ Thí nghiệm:
1/ Sơ đồ mạch điện: H1.1
2/ Tiến hành thí nghiệm: 
Bảng kết quả thí nghiệm: 
 Kết qủa 
 đo
Lần đo
Hiệu điện thế (V)
Cường đọ dòng điện(A)
1
0
2
3
4
5
*NX: Khi tăng hoặc giảm hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng họăc giảm bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3:(10p) Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận.
?Đọc thông tin SGK và quan sát h1.2 cho biết đồ thị sự phụ thuộc của I và U có dạng như thế nào? 
HS: Là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
? Nếu U = 1,5 V thì I = ? V
 U = 4,5 V thì I = ? V 
? Nêu cách vẽ đồ thị trong h1.2? 
HS: Nêu như SGK...
? Căn cứ vào bảng 1 hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của I và U và nhận xét xem có phải là đường thẳng đi qua gốc toạ độ không? 
 ? Từ kết quả thí nghiệm trên nêu kết luận về sự phụ thuộc giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế? 
GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận vài lần.
? GV yêu cầu HS làm C3? ( HS hoạt động cá nhân) 
? Làm cách nào để tính được các giá trị I tương ứng?( = = 5→I = = = 0,5 A
? Muốn xác định U, I ứng với một điểm M bất kì ta làm như thế nào? 
II/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1/ Dạng đồ thị 
 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. (U=0, I =0)
2/ Kết luận: (SGK) 
C3: U = 2,5 V → I = 0,5 A 
 U = 3,5 V → I = 0,7 A 
+ Kẻ đường thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có cường độ I tương ứng.
 + Kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm U tương ứng.
Hoạt động 4:(10p) Vận dụng
GV yêu cầu HS làm câu C4: Làm tương tự như câu 3.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài ( HS đọc lại ghi nhớ SGK) 
III/ Vận dụng: 
 Kết qủa 
 đo
Lần đo
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện(A)
1
2,0
0,1
2
2,5
0,125
3
4,0
0,2
4
5
0,25
5
6,0
0,3
 Hoạt động 5: (2p) Hướng dẫn học ở nhà 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần có thể em chưa biết.
 - Làm bài tập 1.1 đến 1.4 SBT
 - Đọc trước bài 2. Điện trở dây dẫn- định luật Ôm.
 Tiết2: Bài 2: điện trở dây dẫn - định luật ôm 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
 - Phát biểu và viết công thức tính định luật ôm.
 - Vận dụng định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản.
* Kỹ năng:
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dọng điện.
 - Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
* Thái độ: Cẩn thận kiên trì trong hcọ tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*GV: Kẻ sẵn: Bảng 1, bảng 2: 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: (10p) Kiểm tra bài cũ + Tổ chức tình huống học tập
?1:- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế chạy qua dây dẫn đó? 
 - Đồ thị của mối quan hệ này có dạng như thế nào? Làm bài 1.3 SBT 
?2: Làm bài 1.1 và bài 1.2 SBT / 4? 
GV yêu cầu HS nhận xét, cho điểm.
GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK
HS1:
- Kết luận SGK.
- Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ 
Bài 1.3: Hiệu điện thế giảm đi 2V tức là còn 4V → I = 0,2A. ( I = 0,15A là sai)
HS2: Bài 1.1: I = 1,5A.
 Bài 1.2: I = 16V
Hoạt động 2:(16p) Tìm hiểu khái niện điện trở của dây dẫn
 GV yêu cầu 2 nhóm tính thương số đối với bảng 1 và 2 nhóm tính thương số đối với bảng 2 bài trước rồi nhận xét giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn và với 2 dây dẫn khác nhau? 
GV phát phiếu học tập để các nhóm điền kết quả ? 
GV Đọc thông tin SGK và cho biết Điện trở được kí hiệu bằng chữ gì? Công thức tính điện trở của mỗi dây dẫn? Đơn vị điện trở là gì? 
? Cường độ dòng điện có mối quan hệ như thế nào với điện trở của dây dẫn? ( Tỉ lệ nghịch 
? Trong sơ đồ mạch điện điện trở được kí hiệu như thế nào? 
? Điện trở có ý nghĩa như thế nào trong mạch điện? 
I/ Điện trở dây dẫn
1/ Xác định thương số đối với dây dẫn .
NX: 
+ Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị xác định và không đổi.
+ Với 2 dây dẫn khác nhau thì 
thương số có giá trị khác nhau.
2/ Điện trở
 + Điện trở kí hiệu là: R
 + Công thức tính điện trở: R = 
+ Đơn vị điện trở: Tính bằng Ôm, kí hiệu: Ω
 1Ω = 
Ngoài ra:
 + ki lô ôm: kΩ; 1kΩ = 1000Ω
 + mê ga ôm: MΩ:
 1MΩ = 1000 000Ω
Trong sơ đồ mạch điện điện trở được kí hiệu: 
 Hoặc 
+ ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 3: (7p) Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm 
? Từ công thức:R = → I = ? 
HS: I = 
GV (chốt) Đây là hệ thức của định luật Ôm
? Nêu ý nghĩa và đơn vị đo của các đại lượng trong hệ thức này? 
? Dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu thành lời nội dụng của định luật? ( yêu cầu 2 HS nhắc lại định luật) 
? Dựa vào công thức R = có thể phát biểu điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn 
và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó . Phát biểu đó đúng hay sai tại sao? ( Sai Vì U/I là không đổi đối với một dây dẫn nên không thể nói R tỉ lệ thuận với U và tỉ lệ nghịch với I
II/ Định luật Ôm
1/ Hệ thức của định luật: 
 I = (1)	 Trong đó: 
 U hiệu điện thế, đơn vị (V)
 I Cường độ dòng điện, đơn vị (A) 
 R là điện trở, đơn vị Ω
 (1)→ U = I .R
2/ Phát biểu định luật Ôm: 
 ( SGK tr8)
 Hoạt động 4:(10p) vận dụng 
GV yêu cầu HS làm C3? ( HS hoạt động cá nhân) 
GV gọi 1 HS đọc tóm tắt. Nêu cách giải? 
GV yêu cầu HS làm C4? 
III/ Vận dụng: 
 C3: Tóm tắt: R = 12 Ω
 I = 0,5 A 
 U = ?
 Giải: 
áp dụng biểu thức định luật Ôm: 
 I = →U = I .R
 Thay số: U = 0,5 . 12 = 6V 
Vậy hiệu điện thế 2 đầu dây tóc bóng đèn là 6V.
C4: Ta có: I1 = ; I2 = ; 
mà U1 = U2 = U; R1 = 3R2
 Nên 
 → I1 = 3I2. 
Hoạt động 5:(2p) Hướng dẫn học ở nhà 
 - Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 - Đọc phần có thể em chưa biết. 
 - Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
 - Chuẩn bị mỗi HS một mẫu báo cáo thực hành trả lời 
 các câu hỏi của phần 1.(lấy điểm kiểm tra 1 tiết)
 Tiết3: Bài 3: thực hành: xác định điện trở
 của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
 - Nêu được công thức xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
 - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vô kế và am pe kế.
* Kỹ năng:
 - Mắc mạch điện theo sơ đồ.
 - Sử dụng đúng các dụng cụ đo vôn kế am pe kế.
 - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
* Thái độ : 
 - Cẩn thận, kiên trì, trung thực hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: 
Mỗi nhóm: 
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 biến thế nguồn
- 1 am pe kế GHĐ1,5A; ĐCNN 0,1A 
- 1 vôn kế GHĐ 6V; ĐCNN 0,1V, khoá, dây nối 7 đoạn.
 - Mẫu báo cáo thực hành như SGK
 * GV : Chuẩn bị đồng hồ đo điện đa năng.
III. Hoạt động dạy học:
1Tổ chức 
2Kiểm tra :Viết công thức tình điện trở ?Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn cần dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó như thế nào với vật dẫn cần đo
Kiểm tra mẫu báo cáo thực hành của học sinh 
3Bài mới 
Hoạt động của Gv
Hoạt động trò
Hoạt động 1: Thực hành theo nhóm (28p)
 I Thực hành
+ Mục đích: Xác đinh điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế.
+ Dụng cụ: SGK
+ Các bước tiến hành thí nghiệm: 
 B1: Vẽ sơ đồ mạch điện.( Như phần kiểm tra bài cũ)
 B2: Mắc mạch điện như sơ đồ.
 B3: Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế từ 0, 3, 6, 9, 12 V vào hai đầu dây dẫn và ghi cường độ tương ứng với mỗi hiệu điện thế trên vào bảng.
B4: Tính trị số điện trở của dây dẫn trong mỗi lần đo, tính giá trị trung bình cộng của các điện trở.
Nêu mục đích của bài thực hành hôm nay? ( Xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế)
 ? Để thực hiện được mục đích trên cần phải có những dụng cụ gì ? 
? Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? 
GV yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm dưới sự kiểm tra theo dõi của GV.
GV (chốt )B1,B2, B3 làm việc theo nhóm B4 làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra các trị số khác nhau về trị số điện trở.
GV cho học sinh biết có thể đo điện trở bằng ôm kế hoắc đồng hồ đo điện đa năng.
HS : hoàn thành mẫu báo cáo thí nghiệm.
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá thái độ học tập của HS( 6p) 
GV thu báo cáo thực hành
Nhận xét rút kinh nghiệm
 + Thao tác thí nghiệm
 + T ... 
? Cơ năng của A’ có chuyênr hoá sang vật B không ? 
? Qua kết quả thí nghiệm ta rút r a kết luận gì? 
2) Biến đổi cơ nang thành điện năng và ngược lại hao hụt cơ năng 
a) Thí nghiệm (SGK) 
 C4: Máy phát điện: cơ năng - điện năng 
- Động cơ điện : điện năng – cơ năng 
C5: TW A > TWBthu được 
Vì A rơi xuống một phần thế năng dã biến thành động năng của quả năng dòng điện làm động cơ quay kéo B lên điện năng biến thành cơ năng và nhiệt năng làm nóng vật 
* Kết luận: (SGK)
 Hoạt động 4: Tìm hiểu định luật bảo toàn năng lượng (5p) 
GV yêu cầu HS phát biẻu định luật bảo toàn năng lượng .
? Nêu ví dụ chứng tỏ năng lượng chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác từ vạt này sang vật khác 
GV yêu cầu HS trả lời C6, C7 hoạt động cá nhân
II) Định luật bảo toàn năng lượng (SGK)
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2p) 
Xem lại toàn bộ nội dung bài học
 - Ôn lại bài máy phát điện 
 - Làm bài tập 60.1 -60.5 SBT
NS: 1/5 /2009 
 Tiết 67- bài 61 : sản xuất điện năng nhiệt điện 
 và thuỷ điện
I/ Mục tiêu
- Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống sản xuất , ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với việc sử dụng năng lương khác .
- Chỉ ra được bộ phậchính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện 
- Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. 
II/ Chuẩn bị 
Tranh nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện nếu có 
III/ Hoạt động dạy học 
 Hoạt động củaGV -HS 
 Nội dụng 
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + đặt vấn đề vào bài mới (5p)
? Nêu nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? 
 GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK
 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng trong đời sống 
 và sản xuất (10p)
GV yêu cầu HS trả lời C1? 
? Nếu không có điện thì đời sống con người sẽ như thế nào? 
GV yêu cầu HS trả lời C2? 
? GV yêu cầu HS lấy ví dụ quá trình ngược lại ? 
? Truyền tải điện năng đi xa bằng dụng cụ gì ? 
? Việc vận chuyển điện năng so với việc vận chuuyển than đá, khí đốt, Dầu lửa có gì đựac biệt ? 
I)Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất.
C1: Điện dùng để thắp sáng, quạt , ti vi, say sát
C2: 
+Máy phát điện thuỷ điện 
 Wnước – Quay rô to - điện 
+Nhiệt điện : đốt nhiên liệu – nhiệt năng – Wrôto - điện năng 
+Pin - ắc qui : hoá - điện 
+Pin quang điện : ánh sáng - điện 
+Quạt điện : điện – cơ năng 
+Bếp điện : điện – nhiệt 
+Nạp ắc quy : điện – hoá 
 Hoạt động 3: Tìm hiểu nhà máy nhiệt điện (10p) 
GV yêu cầu HS quan sát hình 61.1trả lời C4? 
? Chỉ rõ các bộ phận chính của nhà máy nhiệt điện ? nêu sự biến đổi năng lượng trong cá bộ phận đó ? 
? Trong nhà máy nhịêt điện có sự chuyển hoá cơ bản nào? 
? Qua kết quả thí nghiệm ta rút r a kết luận gì? 
II) Nhiệt điện 
C4: 
Lò đốt : hoá năng – nhiệt 
Nối hơi: nhiệt – cơ 
Tua bin : cơ - cơ 
Máy phát điẹn : cơ - điện 
Kết luận 1: nhiệt – cơ - điện 
 Hoạt động 4: Tìm hiểu nhà máy thuỷ điện (16p) 
GV yêu cầu HS quan sát hình 61.2trả lời C5? 
? Nước trên hồ ở dạng năng lượng gì? 
? Nước chảy trong ống là dạng năng lượng gì? 
? Máy phát điện có năng lượng không ? 
Từ đâu mà có thế năng của nước ? 
? Điện năng có phụ thuộc thế năng của nước không ? 
? Qua đó ta rút ra kết luận gì ? 
Yêu cầu HS phát biểu lại kết luận 
GV yêu cầu HS làm C7, tóm tắt trình bày lời giải 1 HS lên bảng 
III) Thuỷ điện 
C5: Nước trên hồ TW
 Nước chảy trong ống : 
 TW - ĐW
 ĐW nước - ĐW tua pin 
Trong máy phát điện động năng tua pin - điện năng 
C6: Mùa khô ít nước – hồ cạn – TW nước giảm - động năng giảm 
Kết luận : (SGK)
VI) Vận dụng 
C7: Tóm tắt : 
H1 = 1m
S= 1km2 = 106m2
H2 = 200 m = 2.102 m 
A = ? 
Giải : A = p .h 
 P = d. V ←V= S .h1 .h2
KQ= 2.102 J
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2p) 
Xem lại toàn bộ nội dung bài học
Làm bài tập 61.1 -61.3 SBT
Đọc phần có thể em chưa biết
NS: 1/5 /2009 
 Tiết 68- bài 62 : điện gió - điện mặt trời
 điện hạt nhân
I/ Mục tiêu
- Nêu được các bộ phận chính của máy phát điệngió, pin mặt trời , nhà máy điện nguyên tử 
- Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các nhà máy 
- Nêu được ưu điểm, nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió điện hạt nhân , điện mặt trời . 
II/ Chuẩn bị 
Tranh 62.1, 62.2 , 62.333. 
III/ Hoạt động dạy học 
 Hoạt động củaGV -HS 
 Nội dụng 
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + đặt vấn đề vào bài mới (5p)
? Nêu vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất ? 
? Nhà máy thuỷ điện , nhiệt điện có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau ? Nêu ưu điểm và nhược điểm của các nhà máy này ? 
 GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK
 Hoạt động 2: Tìm hiểu máy phát điện gió (10p)
GV yêu cầu HS quan sát h60.2 cho biết những bộ phận chính của máy phát điện gió ? 
? Nêu quá trình vận hành của máy phát điện ? 
? Nêu sự biến đổi năng lượng trong các quá trình trên 
I)Máy phát điện gió 
1) Cấu tạo : 
- Sta to 
 - rô to 
- cánh quạt 
+ Gió – cánh quạt quay – Ro toc/đ - điện 
 Hoạt động 3: Tìm hiểu pin mặt trời (18p) 
? Pin mặt trời được làm bằng chất liệu gì? ( si lích trắng ) 
? Năng lương chuyển hoá như thế nào? ( a/s - điện) 
? Để có năng lượng nhiều thì diện tích của tấm kim loại phải như thê4s nào ? ( diện tích tấm kim loại lớn )
? Khi sử dụng phải đảm bảo điều kiện gì? 
GV yêu cầu HS trả lời C2? 
- Lập sơ đồ giải 
- tóm tắt 
- trình bày lời giải 
II) Pin mặt trời 
1) Cấu tạo ; Làm bằng những tấm si lích trắng 
2) Hoạt động 
- WAS - điện 
- Wđiện lớn – diện tích tấm kim loại lớn 
- điều kịên sử dụng phải có A/ S chiếu vào 
C2: Công suất sử dụng tổng cộng 
20. 100 + 1075 = 2750 W
Công suát A/ S mặt trời cần cung cấp cho pin mặt trời 
2750 .10 = 27500 W
Diện tích tấm pin mặt trời 
27500/ 1400 = 19, 6 m2 
 Hoạt động 4: Tìm hiểu nhà máy điện hạt nhân (10p) 
GV yêu cầu HS quan sát hình 62.3 cho biết bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân? 
? Quá trình vận hành của máy ? 
? Sự chuyển háo năng lượng như thế nào ? 
III) Nhà máy điện hạt nhân 
1) Cấu tạo ; SGK 
2) Hoạt động 
Lò đốt : Hạt nhân – nhiệt 
Nồ hơi : Nhiệt – nhiệt nước 
Máy phát điện : nhiệt – cơ năng tua pin 
 Hoạt động 5: Sử dụng tiết kiệm điện năng (10p) 
GV yêu cầu HS làm C3? 
nồi cơm – nhiệt 
quạt – cơ 
đèn Led – quang 
? Khi sử dụng năng lượng điện có đặc điểm gì 
? Làm thế nào để tiết kiệm được điện năng ? 
? Tại sao phải khuyến khích mọi người sử dụng điện nhiều về đêm ? 
GV yêu cầu HS làm C4? 
? Nêu ưu điểm của viiệc sản xuất điện gió điện hạt nhân ? 
IV ) Sử dụng tiết kiệm điện năng 
- Đặc điểm năng lượng điện 
 + SX ra phải sử dụng hết không dự trữ được 
+ Hạn chế sử dụng giờ cao điểm 
C4: hiệu suất lớn hơn đỡ hao phí 
điện gió : Ưu : 
Năng lượng có sẵn trong tự nhiên gọn nhẹ khôg gây ô nhiễm 
Nhược : Phụ thuộc thiên nhiên
Điện hạt nhân: 
Ưu: Công suất lớn 
Nhược ô nhiễm , nguy hiểm 
 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà ( 2p) 
Xem lại toàn bộ nội dung bài học
Làm bài tập 62.1 -62.4 SBT
Đọc phần có thể em chưa biết
NS: 5/5/2009
 tiết 69: ôn tập cuối năm
i/ Mục tiêu: 
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức chủ yếu , phần điện, phần lực điện từ, phần quang học, ánh sáng trắng, ánh sáng màu 
Rèn luyện kĩ năng làm một số dạng bài tập phần quang, phần điện .
II/ Kiến thức cơ bản; 
 Hoạt động của GV - HS
 Nội dung
 Hoạt động 1: Một số công thức cơ bản phần điện ( 15p)
1. Công thức tính điện trở dây dẫn
 R = (chú ý: 1mm2 = 10-6 m2)
2. Công thức định luật ôm
 I = U/ R .
 + R1 nt R2 : I = I1 = I2 ; U = U1 + U2; Rcm = R1 + R2.
 + R1 // R2 : I = I1 + I2 ; U = U1 = U2; Rcm = R1 . R2./ R1 + R2.
3. Công suất điện: P = UI = I2 R = U2/ R
 Công suất hao phí: P hp =R .P2/ U2 . 
4. công của dòng điện.
 A = Pt = UI t chú ý: 1KW = 1000W. 3600s = 3.600.000J
5. Hiệu suất: H = Aci / Atp 
6. Định luật Jun len Xơ 
 Q = I2 R t (J) = 0,24 I2 R t (calo)
7. Ví dụ áp dụng 
Câu 1: Trên một bóng đèn sợi đốt có ghi (24V-12W). Hãy xác định dòng điện định mức của bóng đèn. Dòng điện này giá trị hiệu dụng hay giá trị cực đại. ( hdụng)
Câu2: Trên một bóng đèn sợi đốt có ghi (24V-12W). Hãy xác định điện trở của bóng đèn.điện trở này là giá trị hiệu dụng hay giá trị cực đại. ( cực đại)
Câu3: Từ định luật Ôm và định luật Jun-lẽnơ hãy chứng minh rằng công xuất hao phí trên đường dây tải điện đi xa được tính theo công thức Php=RP2/U2 trong đó R là điện trở đường dây, U là điện áp hai cực nơi cung cấp điện, P là công xuất cần truyền đi.
Câu4: Giải thích vì sao ở một khu dân cư dùng điện chung nhau một đường dây trục dẫn điện về thì càng về phía cuối đường dây điện càng ‘yếu’.
 Hoạt động 2: một số kiến thức cơ bản về phần lực điện từ (15p)
Nam châm vĩnh cửu, nam châm điện
Từ trường, lực điện từ
 + Đường sức từ của ống dây
 +Cách xác định chiều đường sức từ ( quy tắc nắm tay phải)
 + Cách xác định lực điện từ ( qui tác bàn tay trái)
Dòng điện cảm ứng: 
 + Cách tạo ra dòng điện cảm ứng
 + Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Dòng điện xoay chiều, các tác dụng của dòng điện xoay chiều
Máy phát điện xoay chiều.
Máy biến thế: u1 / u2 = n1 / n2 
7 .Ví dụ áp dụng:
Câu 1 : Điều kiện để có dòng điện cảm ứng trong một khung dây dẫn kín là gì? muốn cho một khung dây dẫn quay trong từ trường trái đất xuất hiện dòng điện cảm ứng thì trục quay của khung dây phải hướng như thế nào?
Câu 2: Trên mọt dụng cụ dùng điện có ghi hai ký hiệu là DC 12,5V và AC 127V. Hãy giải thích hai ký hiệu này?
Câu3 : Một biến thế nguồn dùng cho máy tính điện tử có nhiệm vụ hạ thế từ 220V xuống 12 V có cuộn sơ cấp 4000 vòng dây. Hỏi số vòng dây của cuộn thứ cấp là bao nhiêu.
 Hoạt động 3: Kiến thức phần quang học ( 15)
1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Kk →nước : r <i : Nước – kk : i <r : i= 0, r= 0 
2. Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 
 + Cách dựng ảnh của thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
3. Máy ảnh
4. Mắt
5. Kính lúp
6. ánh sáng.
7. ví dụ áp dụng:
Câu1: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào thuỷ tinh thì góc khúc xạ nằm trong không khí hay nằm trong thuỷ tinh? Góc khúc xạ lớn hay nhỏ hơn góc tới.
Câu 2: Cho hai thấu kính hội tụ: Thấu kính L1 có tiêu cự f1=6cm, thấu kính L2 có tiêu cự f2= 3cm. Đặt hai thấu kính này như thế nào để một chùm tia sáng song song đi đến thấu kính L1 thì đi ra khỏi thấu kính L2 vẫn là một chùm sáng song song. Vẽ hình và giải thích.
Câu 3: ảnh cần lưu lại trên phim là ảnh thật hay ảnh ảo?vì sao?
Câu 4: Thế nào là mắt cận thị? kính dùng cho người cận thị có tác dụng tạo ảnh như thế nào?
Câu 5: Hãy giải thích vì sao chúng ta thấy các vật có màu sắc? lấy hai ví dụ: một trườg hợp ánh sáng phản xạ và một trường hợp ánh sáng truyền qua
 tiết 70: kiểm tra học kì 2 ( Đề của sở GD)

Tài liệu đính kèm:

  • docvly 9 ca nam.doc