Giáo án lớp 7 môn công nghệ - Tiết 15: Các biện pháp chăm sóc cây trồng

Giáo án lớp 7 môn công nghệ - Tiết 15: Các biện pháp chăm sóc cây trồng

+ Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc

 - Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng.

 + Kỹ năng: có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.

 II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 19, chuẩn bị hình 29; 30

 - HS: Đọc SGK liên hệ cách chăm sóc địa phương.

 

doc 66 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn công nghệ - Tiết 15: Các biện pháp chăm sóc cây trồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Giảng ngày: 
Tiết: 15
 các biện pháp chăm sóc cây trồng
	I. Mục tiêu:
	+ Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc
	- Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng.
	+ Kỹ năng: có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 19, chuẩn bị hình 29; 30
	- HS: Đọc SGK liên hệ cách chăm sóc địa phương.
	III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đ ịnh	: 1’
 7A :.................... 7B :.........................
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
 * Nêu các bước của quy trình xử lý hạt giống?
- Bước1.Cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng.
- Bước2.Rửa sạch các hạt chìm.
- Bước3.Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt.
- Bước4.Ngâm hạt trong nước ấm 540C ( Lúa ) 400C ( ngô )
3. B ài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Giáo viên giới thiệu bài học
- Các biện pháp chăm sóc đối với cây trồng...
HĐ2.Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun sới tỉa dặm cây 
GV: Mục đích của việc dặm cây vun sới là gì
HS: Nghiên cứu trả lời
HĐ3.Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun sới
GV: Mục đích của việc làm cỏ vun sới là gì?
HS: Trả lời
GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý khi làm cỏ, vun sới cây trồng.
HĐ4.Tìm hiểu kỹ thuật tưới tiêu nước
GV: Nhấn mạnh.
- Mọi cây trồng đều cần nước để vận chuyển dinh dưỡng nuôi cây nhưng mức độ, yêu cầu khác nhau.
VD: Cây trồng cạn ( Ngô, Rau)
- Cây trồng nước ( Lúa )
GV: Cho học sinh quan sát hình 30.
GV: Khi Tưới nước cần những phương pháp nào?
HS: Trả lời
HĐ4. Giới thiệu cách bón thúc phân cho cây trồng 
HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9.
GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, giải thích cách bón phân hoại.
GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây trồng?
HS: Trả lời
I. Tỉa, dặm cây.
- ( SGK )
II. Làm cỏ, vun sới:
- Mục đích của việc làm cỏ vun sới.
+ Diệt cỏ dại
+ Làm cho đất tơi xốp
+ Hạn chế bốc hơi nước, hơi mặn. Hơi phèn, chống đổ
III. Tưới tiêu nước:
1. Tưới nước.
- Cây cần nước để sinh trưởng và phát triển.
- Nước phải đầy đủ và kịp thời.
2.Phương pháp tưới.
- Mỗi loại cây trồng đều có phương pháp tưới thích hợp gồm:
+ Tưới theo hàng vào gốc cây.
+ Tưới thấm: Nước đưa vào rãnh để thấm dần xuống luống.
+ Tưới ngập: cho nước ngạp tràn ruộng.
+ Tưới phun: Phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi.
IV. Bón thúc.
- Bón bằng phân hữu cơ hoại mục và phân hoá học theo quy trình.
- Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất
4. Luyện tập
5. Củng cố
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng
HS: Nhắc lại
IV. Đánh giá. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 20 SGK
- Chuẩn bị phóng to hình 31,32 SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Giảng ngày: 
Tiết: 16
bài 20: thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản
	I. Mục tiêu:
	* Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản
	- Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch
	* Kỹ năng: có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32
	- HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương.
	III. Tiến trình dạy học:
ổn định
 7A :.................... 7B :.........................
Kiểm tra (5’)
HS1: Mục đích của việc làm cỏ, vun, xới là gì?
1. Làm cỏ, vun xới để đáp ứng nhu cầu sinh trưởng và phát triển của cây trồng, diệt trừ cỏ dại
HS2: Nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón
2. Bón lót
- Bón theo hàng, theo hốc
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1.Tìm hiểu cách thu hoạch nông sản GV: Nêu ra yêu cầu thu hoạch
HS: Giải thích ý nghĩa các yêu cầu trên?
GV: Nêu câu hỏi gợi ý quan sát hình vẽ SGK.
HS: Trả lời đúng tên các phương pháp thu hoạch.
HĐ2.Tìm hiểu cách bảo quản nông sản 
GV: Mục đích của việc bảo quản nông sản là gì?
HS: Trả lời
GV: Bảo quản nông sản tốt cần đảm bảo những điều kiện nào?
HS: Trả lời
GV: Em hãy nêu các phương pháp bảo quản
HS: Trả lời
GV: Bảo quản lạch thường được áp dụng với nông sản nào?
HĐ3.Tìm hiểu cách chế biến nông sản 
GV: Nêu sự cần thiết của việc chế biến nông sản?
HS: Thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Nhấn nhấn mạnh đặc điểm từng cách chế biến nêu VD?
I. Thu hoạch.
1.Yêu cầu:
- Thu hoạch đúng độ chín, nhanh cẩn thận
2.Thu hoạch bằng phương pháp nào?
a.Hái ( Đỗ, đậu, cam, quýt)
b.Nhổ ( Su hào, sắn)
c.Đào ( Khoai lang, khoai tây)
d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải).
II. Bảo quản.
1.Mục đích.
- Bảo quản để hạn chế hao hụt về số lượng , giảm sút chất lượng nông sản.
2.Các điều kiện để bảo quản tốt.
- Đối với các loại hạt phải được phơi, sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức độ nhất định.
- Đối với rau quả phải sạch sẽ, không dập nát.
- Kho bảo quản phải khô dáo, thoáng khí có hệ thống gió và được khử trùng mối mọt.
3.Phương pháp bảo quản.
- Bảo quản thông thoáng.
- Bảo quản kín.
- Bảo quản lạnh: To thấp vi sinh vật, côn trùng ngừng hoạt động giảm sự hô hấp của nông sản.
III. Chế biến.
1.Mục đích.
- Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.
2.Phương pháp chế biến.
- Sấy khô, đóng hộp, muối chua chế biến thành bột.
4. Luyện tập: 
 HS đọc kết luận chung trong SGK
5.Củng cố ( 3/).
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Nhấn mạnh mục tiêu bài học và các phương pháp của khâu thu hoạch chế biến nông sản.
HS: Nhắc lại.
IV. Đánh giá. Hướng dẫn về nhà 2/:
GV Đánh giá giờ dạy
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 21 SGK.
Ngày soạn: 
Ngàygiảng: 
Tiết 17
ÔN TậP 
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở học kì I. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
- Thông qua giờ ôn tập giáo viên giúp học sinh củng cố được kiến thức và kỹ năng đã được học, bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học vào trong thực tế sản xuất.
2. Kỹ năng:
 - Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
3. Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất.
II. CHUẩN Bị:
	Hệ thống câu hỏi ôn tập
- GV: Nghiên cứu SGK, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập.
	- HS: Đọc SGK, chuẩn bị nội dung ôn tập.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra trong quá trình ôn tập	
3. Bài mới:
Vào bài: hôm nay ôn tập để kiểm tra học kì I.
Nội dung: Học sinh trã lời các câu hỏi sau:
 Câu1: Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào?
Câu2: Đất trồng là gì? Hãy trình bày thành phần và tính chất chính của đất trồng?
Câu3:Phân bón là gì? Nêu tác dụng của phân bón.
 Câu4: Nêu cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp.
 Câu5: Giống cây trồng có vai trò như thế nào? Và kể tên các phương pháp chọn tạo giống.
Câu6: Trình bày khái niệm sâu, bệnh hại và các biện pháp phòng trừ phòng trừ.
Câu7: Làm đất, bón phân lót có tác dụng gì đối với cây trồng?
Câu8:Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp?
Câu9: Hãy kể tên các biện pháp chăm sóc cây trồng? Nêu tác dụng của từng biện pháp.
 Câu10: Hãy nêu tác hại của thuốc hóa học trừ sâu, bệnh đối với môi trường, con người và các sinh vật khác.
Câu11:Tại sao phảo bảo vệ rừng? Dùng các biện pháp nào để bảo vệ rừng?
Câu12:Việc phá rừng ở nước ta trong thời gian qua đã gây những hậu quả gì?
Câu13: Nêu điều kiện lập vườn gieo ươm cây rừng và quy trình tạo nền đất lập vườn gieo ươm cây rừng?
Câu14. Để kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm người ta dùng các biện pháp nào?
Câu15. Thời vụ và quy trình gieo, hạt ở nước ta?
Câu16. Giải thích mục đích, nội dung các công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng?
Câu17. Thời vụ và quy trình trồng cây rừng bằng cây con có bầu, dễ trần?
Câu18. Đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ? Tuân theo điều kiện gì?
Câu19. Để phục hồi rừng sau khi khai thác, rừng đã nghèo kiệt phải dùng biện pháp nào?
4. Củng cố và đáng giá giờ ôn tập: (2 phút)
 - G viên nêu lại những ý chính của phần ôn tập. 
5. Nhận xét -p dặn dò: ( 2 phút)
	- Nhận xét về sự chuẩn bị bài và thái độ học tập của học sinh.
	- Dặn dò: Về nhà học bài và ôn lại từ bài 1 đến bài 21 để tiết sau kiểm tra học kì.
-HS làm đề cương 10 câu hỏi ôn tập trên
----------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày: 
Giảng ngày: 
Tiết 18
Kiểm tra học kỳ i
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh nắm được kiến thức trọng tâm cần nắm được trong hai chương trồng trọt nông nghiệp
	- Rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức của giáo viên để từ đó điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.
	- Kỹ năng: có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Chuẩn bị câu hỏi và đáp án đề kiểm tra.
	- HS: Đọc câu hỏi SGK ôn tập kiểm tra.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 1/
	2. Nội dung kiểm tra 45’
A. Nội dung kiểm tra:
 ĐỀ BÀI: 
I. Khoanh trũn chữ cỏi đứng trước phương ỏn trả lời đỳng trong cỏc cõu sau: (3,0 điểm)
1. Sử dụng thuốc hoỏ học để phũng trừ sõu bệnh cú những ưu điểm:
A. Khụng làm ụ nhiễm mụi trường. B. Diệt sõu bệnh nhanh, ớt tốn cụng.
C. Khụng gõy độc hại cho người và gia sỳc D. Cả 3 ý trờn .
2. Sản xuất giống cõy trồng bằng hạt cú thể ỏp dụng cho nhúm cõy trồng nào sau đõy ?
A. Bắp, đậu, khoai lang B. Bắp, đậu, ngũ cốc.
	C. Bắp, đậu, tiờu D. Khoai lang, ngũ cốc, tiờu .
3. Đối với loại cụn trựng cú kiểu biến thỏi hoàn toàn thỡ giai đoạn nào phỏ hoại cõy trồng mạnh nhất?
A. Giai đoạn trứng B. Gai đoạn nhộng 
C. Giai đoạn sõu non D. Giai đoạn sõu trưởng thành 
4. Biện phỏp phũng trừ sõu, bệnh nào sau đõy là hiệu quả nhất:
A. Cho nước ngập cõy trồng.
B. Dựng thuốc độc phun liờn tục
C. Dựng biện phỏp sinh học để phũng trừ sõu bệnh.
D. Sử dụng tổng hợp cỏc biện phỏp phũng trừ, lấy biện phỏp canh tỏc là cơ sở.
5. Tiến hành gieo trồng luõn phiờn cỏc loại cõy trồng khỏc nhau trờn cựng một diện tớch là phương thưc canh tỏc nào sau đõy?
A. Luõn canh 	B. Xen canh 
C. Tăng vụ 	 D. Cả 3 ý trờn 
6. Thời vụ trồng rừng ở cỏc  ... an sát hình 85 nêu tên các hoá chất thuốc tân dược dùng để phòng, trị bệnh cho tôm, cá.
GV: Kể cho học sinh một số loại thuốc.
I. Chăm sóc tôm, cá.
1. Thời gian cho ăn.
- Buổi sáng ( 7h – 8h ) thời tiết còn mát dễ tiêu hoá, hấp thụ thức ăn.
- Tập trung vào các tháng 8-11 nhiệt độ đó thức ăn phân huỷ đều giữ tốt lượng OXI.
2.Cho ăn.
- Cho ăn thức ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của giai đoạn, tránh lãng phí và ô nhiễm môi trường.
II. Quản lý.
1.Kiểm tra ao nuôi tôm, cá.
- Bảng 9 ( SGK)
2.Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá.
- Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá và chất lượng của vực nước.
III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
1. Phòng bệnh.
a) Mục đích.
- Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh.
b) Biện pháp.
- Thiết kế ao hợp lý ( có hệ thống kiểm dịch).
- Tẩy dọn ao thường xuyên.
- Cho ăn đủ áp dụng phương pháp 4 định để tăng cường sức đề kháng.
2. Chữa bệnh.
a) Mục đích.
- Dùng thuốc thảo mộc hay tân dược để trị bệnh.
b) Khi phát hiện đàn tôm, cá bị bệnh ta phải chữa trị ngay tiêu diệt tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khoẻ mạnh.
 4. Củng cố. 3/
 GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK tổng kết bài học, nêu câu hỏi củng cố bài.
 - Nhận xét đánh giá giờ học	
 5. Hướng dẫn về nhà 2/:
 Gv đánh giá giờ dạy
 - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 55 SGK
Soạn ngày: 8/3/2011
Dạy ngày: /3/2011
Tiết: 49
Bài 55: Thu hoạch, bảo quản và chế biến
sản phẩm thuỷ sản
 I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Biết được các phương pháp thu hoạch
	- Biết được các phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản
	- Biết được các phương pháp chế biến thuỷ sản.	
 	* Kiến thức trọng tâm: Phương pháp thu hoặch, bảo quản, chế biến thuỷ sản.
 II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
 III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
 2. Kiểm tra bài cũ: 8/
HS1: Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá.
- Thiết kế ao nuôi hợp lý, vệ sinh ao nuôi, cho ăn đầy đủ theo 4 quy định.
HS2: Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá
- Cây tỏi, hạt cau, cây duốc cá.
 3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật thu hoạch. (10’)
GV: Giới thiệu 2 phương pháp thu hoạch (Đánh tỉa, thả bù, thu hoạch toàn bộ).
GV: Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì?
HS: Trả lời
GV: Thu hoạch tôm, cá có gì khác nhau.
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu một số biện pháp bảo quản. (10’)
GV: Sản phẩm không được bảo quản thì sẽ như thế nào?
GV: Phân tích từng phương pháp lấy ví dụ minh hoạ cách ướp cá như thế nào?
- Trong 3 phương pháp bảo quản thuỷ sản phương pháp nào đảm bảo hơn? vì sao?
GV: Tại sao muốn bảo quản thuỷ sản lâu hơn thì phải tăng tỷ lệ muối
HS: Trả lời.
HĐ3.Tìm hiểu phương pháp chế biến. (10’)
GV: Cho học sinh quan sát hình 87 ghi tên sản phẩm.
I.Thu hoạch
1. Đánh tỉa, thả bù.
- Là cách thu hoạch những cá thể đã đạt chuẩn thực phẩm. Sau đó bổ sung cá giống, tôm giống, để đảm bảo mật độ nuôi áp dụng trong lồng, bè.
2.Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao.
a) Đối với cá.
- Tháo bớt nước, kéo 2-3 mẻ lưới sau đó tháo cạn để bắt hết cá đạt chuẩn.
b) Đối với tôm.
- Tháo hết nước thu hoạch toàn bộ
II. Bảo quản.
1.Mục đích.
- Hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu.
2. Các phương pháp bảo quản.
a) ướp muối:
- Xếp một lớp cá, một lớp muối.
b) Làm lạnh:
- Làm hạ nhiệt độ đến mức sinh vật gây thối không thể hoạt động.
c) Làm khô.
- Tách nước ra khỏi cơ thể bằng cách phơi khô ( dùng nhiệt của than củi, điện)
III. Chế biến.
1. Mục đích: 
- Nhằm tăng giá trị sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.Các phương pháp chế biến.
- Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm.
- Phương pháp công nghiệp tạo ra sản phẩm đồ hộp.
 4. Củng cố. 3/
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Tóm tắt lại nội dung bài học, đánh giá giờ học.
 5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	Gv đánh giá giờ dạy
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước bài 56 SGK.
Soạn ngày: 14/3/2011
Dạy ngày: /3/2011
Tiết: 50
Bài 56: bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
	- Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
	- Có ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
	* Kiến thức trọng tâm: ý nghĩa, biện pháp bảo vệ môI trường & nguồn lợi thuỷ sản	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
 2. Kiểm tra bài cũ: 8/
HS1: Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá.
- Đánh tỉa, thả bù và thu hoạch toàn bộ.
HS2: Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Nêu vài phương pháp mà em biết?
- Bảo quản sản phẩm thuỷ sản nhằm hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến. Bảo quản bằng 3 phương pháp.
 3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản. (10’)
GV: tại sao phải bảo vệ môi trường?
HS: Trả lời
GV: Các thuỷ vực bị ô nhiễm do những nguồn nước thải nào?
HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường. (10’)
GV: Người ta đã sử dụng những biện pháp gì để bảo vệ môi trường?
HS: Nghiên cưu trả lời
GV: Bổ sung, kết luận
GV: Nhà nước đã có những biện pháp gì để ngăn chặn nạn ô nhiễm?
HS: Trả lời
HĐ3. Tìm hiểu cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. (10’)
GV: Nêu một số dấu hiệu tình hình nguồn lợi thuỷ sản đang bị đe doạ, hướng dẫn học sinh chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để thể hiện được hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
HS: Hoạt động nhóm đại diện của từng nhóm nhận xét chéo
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Cho học sinh đọc sơ đồ hình 17 SGK
GV: Tập chung phân tích 4 nguyên nhân SGK
GV: Có nên dùng điện và thuốc nổ khai thác cá không? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: ở địa phương em đang nuôi dưỡng những giống cá nào?
HS: Trả lời
I. ý nghĩa
- Tác hại môi trường gây hậu quả xấu đối với thuỷ sản và con người, SV sống trong nước.
- Môi trường bị ô nhiếm do:
+ Nước thải giàu dinh dưỡng.
+ Nước thải công nghiệp, nông nghiệp
II. Một số biên pháp bảo vệ môi trường.
1.Các phương pháp sử lý nguồn nước.
a) Lắng ( lọc)
- Dùng hệ thống ao...
b) Dùng hoá chất dễ kiếm, dẻ tiền...
c) Khi nuôi tôm cá mà môi trường bị ô nhiễm:
- Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí
- Tháo nước cũ và cho nước sạch vào
- Đánh bắt hết tôm cá và xử lý nguồn nước.
2. Quản lý:
- Ngăn cấm huỷ hoại các sinh vật đặc trưng.
- Quy định nồng độ tối đa của hoá chất
- Sử dụng phân hữa cơ đã ủ
III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là một lĩnh vực có ý nghĩa to lớn...
- là yêu cầu cấp thiết trước mắt và lâu dài, là trách nhiệm của toàn dân.
1. Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
- Nước ngọt, Tuyệt chủng.
- Khai thác, giảm sút
- Số lượng, kinh tế. 
2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản.
- Khia thác với cường độ cao, mang tính huỷ diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa
- Ô nhiễm môi trường nước.
3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý.
- Tận dụng tối đa mặt nước nuôi thuỷ sản, kết hợp giữa các ngành áp dụng mô hình VAC – RVAC hợp lý.
- Cải tiến nâng cao biện pháp kỹ thuật
- Chọn cá lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp
- Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
4. Củng cố. 3/
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Ôn tập 
Tuần: 34 
Soạn ngày: 02/ 05 /2006
Giảng ngày:.././2006
Tiết: 68
Bài 56: bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản ( Tiếp)
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
	- Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
	- Có ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
- Lớp 7A: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 7B: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung ghi bảng
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường thuỷ sản
HS2: Em hãy trình bày một số biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
GV: Nêu một số dấu hiệu tình hình nguồn lợi thuỷ sản đang bị đe doạ, hướng dẫn học sinh chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để thể hiện được hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
HS: Hoạt động nhóm đại diện của từng nhóm nhận xét chéo
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Cho học sinh đọc sơ đồ hình 17 SGK
GV: Tập chung phân tích 4 nguyên nhân SGK
GV: Có nên dùng điện và thuốc nổ khai thác cá không? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: ở địa phương em đang nuôi dưỡng những giống cá nào?
HS: Trả lời
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học, đánh giá xếp loại.
8/
30/
3/
- Môi trường bị ô nhiễm gây hậu quả xấu đối với thuỷ sản và con người, SV sống trong nước.
- Dùng hoá chất, lọc nước, Thay nước...
III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là một lĩnh vực có ý nghĩa to lớn...
- là yêu cầu cấp thiết trước mắt và lâu dài, là trách nhiệm của toàn dân.
1.Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
- Nước ngọt, Tuyệt chủng.
- Khai thác, giảm sút
- Số lượng, kinh tế. 
2.Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản.
- Khia thác với cường độ cao, mang tính huỷ diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa
- Ô nhiễm môi trường nước.
3.Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý.
- Tận dụng tối đa mặt nước nuôi thuỷ sản, kết hợp giữa các ngành áp dụng mô hình VAC – RVAC hợp lý.
- Cải tiến nâng cao biện pháp kỹ thuật
- Chọn cá lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp
- Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần ôn tập SGK
..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doccong nghe 7.doc