Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 56: Luyện tập

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 56: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 Củng cố kiến thức về định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc.

 2. Kĩ năng:

 Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. Rèn luyện khả năng vẽ hình, phân tích và trình bầy chứng minh.

 3. Thái độ:

 Cẩn thận, chính xác.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Thước hai lề, compa, êke.

 - HS: Thước hai lề, compa, êke.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1060Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 56: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/4/2011
Ngày giảng: 	
Tiết 56. LUYỆN TẬP:
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Củng cố kiến thức về định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều hai cạnh của một góc.
 2. Kĩ năng:
 Vận dụng các định lí trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. Rèn luyện khả năng vẽ hình, phân tích và trình bầy chứng minh.
 3. Thái độ: 
 Cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Thước hai lề, compa, êke.
 - HS: Thước hai lề, compa, êke.
III/ Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp thảo luận nhóm nhỏ
 - Phương pháp phân tích
IV/ Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Khởi động mở bài:
* Kiểm tra bài cũ ( 5phút )
? Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác của góc xOy.
? Phát biểu tính chất các điểm trên tia phân giác một góc. Minh hoạ tính chất trên bằng hình vẽ.
 3. Hoạt động1: Chứng minh một góc vuông được tạo thành bởi một cặp góc kề của hai tia phân giác ( 19phút )
 	- Mục tiêu: HS tái hiện lại được cách chứng minh một góc vuông dựa vào tia phân giác của một góc
	- Đồ dùng: Thước hai lề, compa, êke.
	- Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 33
- GV vẽ hình
? Muốn chứng minh ta làm thế nào.
? bằng tổng của những góc nào.
? Em có nhận xét gì về góc cặp góc và cặp góc 
- GV gọi HS đứng tại chỗ làm
- GV nhận xét
? Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở những vị trí nào.
? Nếu O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ như thế nào
? Nếu M thuộc tia Ot thì sao.
- TT chứng minh M thuộc tia Os, Ot, Os’ chứng.
? Chứng minh rằng: Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ thì M thuộc đường thẳng Ot hoặc đường thẳng Ot’.
- GV yêu cầu HS về nhà tự chứng minh ý d, e.
- HS đọc yêu cầu bài tập 33
- HS vẽ hình theo GV
- HS đứng tại chỗ làm
- HS lắng nghe
- Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể trùng O hoặc M thuộc tia Ot hoặc M thuộc tia Os
- Nếu O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng nhau và cùng bằng 0.
- Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc xOy thì M cách đều Ox và Oy, do đó M cách đều xx’ và yy
- Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm bên trong góc xOy thì M sẽ cách đều hai tia Ox và Oy do đó M sẽ thuộc tia Ot. Nếu M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’ và M nằm trong góc xOy’ thì M sẽ thuộc tia Ot’ hoặc tia Os hoặc tia Os’ tức là M thuộc đường thẳng Ot hoặc Ot’
- HS về nhà chứng minh
Dạng 1: Chứng minh một góc vuông được tạo thành bởi một cặp góc kề của hai tia phân giác
Bài 33 ( SGK - 70 )
a) Ot và Ot’ là các tia phân giác của hai góc kề bù xOy và góc xOy’ nên . * Chứng minh:
- Vì Ot là tia phân giác của nên 
Ot' là tia phân giác của nên
Mà: 
b) Nếu M thuộc tia Ot thì M cách đều hai cạnh Ox và Oy của góc xOy. 
 Nếu M thuộc tia đối của tia Ot thì M cách đều hai cạnh Ox’ và Oy’ của góc x’Oy’. Vậy nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M cách đều hai đương thẳng xx’ và yy’.
c) Xét điểm M cách đều hai đường thẳng xx’ và yy’:
Nếu M nằm trong góc xOy thì M thuộc tia Ot
Nếu M nằm trong góc x’Oy’ thì M thuộc tia đối của tia Ot.
Nếu M nằm trong góc xOy’ thì M thuộc tia Ot’.
Nếu M nằm trong góc x’Oy thì M thuộc tia đối của tia Ot’.
Do đó M thuộc đường thẳng Ot hoặc đường thẳng Ot’.
 4. Hoạt động 2: Chứng minh các cạnh bằng nhau, chỉ ra một tia là tia phân giác của một góc
 ( 19phút )
	- Mục tiêu: HS thực hiện chúng minh được các cạnh bằng nhau của hai tam giác, tia phân giác của một góc
	- Đồ dùng: Thước hai lề, compa, êke.
	- Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 34
- GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT; KL
? Muốn chứng minh 
BC = AD ta phải chứng minh hai tam giác nào bằng nhau.
? Hai tam giác và có những yếu tố nào bằng nhau.
? Để chứng minh 
IA = IC, IB = ID ta phải chứng minh hai tam giác nào bằng nhau.
? Vì sao 
? Tại sao =
- GV gọi HS đứng tại chỗ chứng minh
- Gv chốt lại nội dung bài học
- HS đọc yêu cầu bài tập 34
GT
OA=OC, OB = OD
KL
a) 
b) IA = IC; IB = ID
c) Tia OI là tia phân giác của góc xOy.
- HS chỉ ra =
- HS chứng minh
- HS lắng nghe
Dạng 2: Chứng minh các cạnh bằng nhau, chỉ ra một tia là tia phân giác của một góc
Bài 34 ( SGK - 71)
* Chứng minh:
a) Xét và có: OA = OC (gt)
 Góc O chung
 OD = OB (gt)
=>= (c.g.c)
=> BC = AD (cạnh tương ứng)
b) Theo chứng minh phần a ta có: = 
=> (góc tương ứng)
(góc tương ứng)
Mà kề bù 
kề bù 
=> =
Có OB = OD (gt)
OA = OC (gt)
=> OB – OA = OD – OC hay AB = CD. 
Vậy(g.c.g)
=> IA = IC; IB = ID (cạnh tương ứng).
 5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút )
 - Làm bài 34c; 35 (SGK - 71) 
 - Ôn lại định lí về tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm tam giác cân, trung tuyến của tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 56.doc