Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 22 - Tiết 64 - Bài 12: Tính chất của phép nhân

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 22 - Tiết 64 - Bài 12: Tính chất của phép nhân

I/ Mục tiêu:

- Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng

- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên

- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 22 - Tiết 64 - Bài 12: Tính chất của phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 22
Tiết 64 Ngày soạn:
§ 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu: 
Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên
Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức
II/ Chuẩn bị: 
GV: 
HS: Xem trước bài ở nhà
III/ Tiến trình tiết dạy 
Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
NỘI DUNG 
PHƯƠNG PHÁP
1. Tính chất giao hoán
a.b = b.a
VD: (-12).3 = 3.(-12)= -36
2. Tính chất kết hợp
(a.b).c = a.(b.c)
VD: [4.(-6)].(-8) = 4.[(-6).(-8)]
Chú ý: (SGK)
Tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của a(cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)
VD: (-3)3 = (-3).(-3)(-3) = - 81
Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0:
a, Nếu có một số chắn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”
b, Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-”
3. Nhân với số 1
a.1 = 1.a = a
4. Tính chất của phép nhân đối với phép cộng
a(b + c) = ab + ac
Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: a(b - c) = ab – ac
Luyện tập tại lớp:
Bài 90 (SGK)
a, 15.(-2)(-5)(-6) 
= [(-2).(-5)]. [15.(-6)] 
= 10 . (- 90)
= - 900
b, 4.7.(-11).(-2) = [4.7.(-2)].(-11)
 = (-56).(-11)
 = 616
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân trong N
HS: Phép nhân trong N có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1, phân phối giữa phép nhân với phép cộng
GV(nói): Trong tập hợp Z phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất này
H: Hãy nêu công thức toán học biểu thị tính chất gioa hoán và kết hợp của phép nhân các số nguyên
GV: Nêu VD minh hoạ
GV: Giới thiệu các chú ý và yêu cầu HS xem 2 chú ý đầu trong SGK
+ Nhờ tính chất kết hợp ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm số nguyên 
VD: a.b.c = (a.b).c = a(b.c)
+ Dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp khi thực hiện phép nhân các số nguyên ta có thể thay đổi vị trí các thừa số , đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách hợp lý
GV: Giới thiệu luỹ thừa bậc n của số nguyên a
GV: Yêu cầu HS làm ?1; ?2
HS: Từ đó tự rút ra nhận xét
GV: Nhấn mạnh nhận xét cho HS
GV: Giới thiệu tính chất 3
GV: Yêu cầu HS làm ?3; ?4 và gọi 2HS trả lời miệng
HS: Làm ?3 
a.(-1) = (-1).a = -a
HS: Làm ?4
Bạn Bình nói đúng vì có hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của vchúng lại bằng nhau VD 3 - 3 nhưng 32 = (-3)2 = 9
GV: Giới thiệu tính chất 4 và chú ý
GV: Giải thích cho HS chú ý
a(b - c) = a[b + (-c)] = ab + a(-c) ab – ac
HS: Làm ?5
GV: Gọi 2HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét
4/ Củng cố:
Các tính chất của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1; -1; phân phối giữa phép nhân với phép cộng(trừ)
Khái niệm luỹ thừa bậc n của số nguyên a, các chú ý và nhận xét 
5/ Dặn dò:
Học bài, làm bài: 91; 92; 93; 94; 96; 97; 99(SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.64.doc