Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 11: Lực kế - Phép lực . Trọng lượng và khối lượng

Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 11: Lực kế - Phép lực . Trọng lượng và khối lượng

Mục tiêu:

+ HS nhận biết được cấu tạo của một lực kế. GHĐ & độ chia nhỏ nhất của một lực kế.

+Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.

+Sử dụng được lực kế để đo lực.

II. Chuẩn bị:

 + 1 lực kế lò xo

 + Dâymảnh nhẹ để buộc vài cuốn sách.

 Giáo viên chuẩn bị một số loại lực kế, phiếu học tập

 

doc 83 trang Người đăng levilevi Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Lí - Tiết 11: Lực kế - Phép lực . Trọng lượng và khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 6a:..................... 
 6b:.....................
Tiết 11
Lực kế - phép lực .
trọng lượng và khối lượng
I. Mục tiêu:
+ HS nhận biết được cấu tạo của một lực kế. GHĐ & độ chia nhỏ nhất của một lực kế.
+Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
+Sử dụng được lực kế để đo lực.
II. Chuẩn bị: 
	+ 1 lực kế lò xo
	+ Dâymảnh nhẹ để buộc vài cuốn sách.
	Giáo viên chuẩn bị một số loại lực kế, phiếu học tập	
 III. Tiến trình giờ giảng:
 	1. Kiểm tra bài cũ: 
	+Trình bày ghi nhớ SGK
	+Độ biến dạng cuảt lò xo được tính như thể nào.
	2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu lực kế.
GV Yêu cầu HS đọc thông báo về lực kế trong SGK
HS cánhân tự đọc SGK thông báo về lực kế.
GV Giới thiệu lực kế lò xo thật và các loại lực kế khác nhau.
GV phát cho mỗi nhóm 2 lực kế khác nhau, yêu cầu HS quan sát lực kế thật & trả lời C1,C2
Hoạt động nhóm quan sát lực kế thảo luận nhóm C1,C2
Thống nhất toàn lớp C1&C2
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo & thực hành đo lực.
Yêu cầu HS tìm hiểu cách đo lực bằng cách trả lời C3
HS Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày C3 
+Tổ chức hợp thức hoá C3:
GV phát dây & hướng dẫn HS tìm cách đo trọng lượng cuốn sách vật lý 6
HS Hoạt động nhóm thực hành đo trọng lượng cuốn sách vật lý 6.
+Yêu cầu đại diện nhóm trả lời C5( Lực cần đo là gì?...)
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
GV Yêu cầu HS trả lời C6
HS thảo luận trả lời C6 
+Lấy ví dụ: Một người có khối lượng 50kg thì trọng lượng người đó là 500N và ngược lại. 
+Từ kết quả C6 tìm mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV Yêu cầu HS trả lời C7, C9
HS thảo luận và đưa ra ý kiến
+Gợi ý C7 để trả lời được câu hỏi này ta phải sử dụng công thức P = 10.m từ đó suy ra 
m = 
+Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
I.Tìm hiểu lực kế.
Lực kế là gì?
 Lực kế là dụng cụ để đo lực.
Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
C1(1) lò xo 
(2) Kim chỉ thị
(3)bảng chia độ
C2: Lực kế 5N & 1N
GHĐ: 5N, ĐCNN:
II. Đo một lực bằng lực kế.
 1.Cách đo lực
C3 
vạch 0
lực cần đo
phương
2.Thực hành đo lực:
C4: HS tự thực hành.
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.
III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
C6 : Điền từ
1N
200N
10N
* Công thức giữa trọng lượng và khối lượng là:
P = 10.m 
IV.Vận dụng: 
C7:Vì trọng lượng của một vật luôn tỷ lệ với khối lượng của nó. Nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất '' Cân bỏ túi " chính là một lực kế lò xo.
C8:
C9: P = 10.m = 10.3200 =
32000N 
*Ghi nhớ: SGK
3. Củng cố: 
	+ Cách dùng lực kế để đo lực
	+ Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
4. Hướng dẫn ra bài tập về nhà:
 + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi
	+ Làm bài 10.1 -> 10.6
Ngày giảng 6a: ....................
 6b:.....................
Tiết 12
khối lượng riêng - trọng lượng riêng
I. Mục tiêu:
+ HS trả lời được câu hỏi: Khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì?
+Sử dụng được công thức m = D.V & P= d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật.
+Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng của các chất.
+Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
II. Chuẩn bị: 
	+1 lực kế 5N
	+1 quả nặng 200g có móc treo & dây buộc.
	+1 bình chia độ có GHĐ 250cm3
 III. Tiến trình giờ giảng:
 	1. Kiểm tra bài cũ: 
	+ Lực kế dùng để làm gì? viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. 
	+ Một vật có trọng lượng 7,5N thì có khối lượng là bao nhiêu?
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng riêng của một vật theo khối lượng riêng.
gv Hướng dấnH tìm hiểu nội dung C1 và tính khối lượng của chiếc cột sắt ấn Độ.
hs Đọc C1 nắm vấn đề cần giải quyết. 
+Tính khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất rồi tính khối lượng của chiếc cột sắt
+Y/c HS đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng, và đơn vị khối lượng riêng.
hs Đọc thông báo SGK 
GV Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng
Gọi 1,2 HS đọc bảng...
+Liệu các chất khác nhau có D giống 
nhau không? 
HS trả lời không.
GV chốt lại
GV Tìm hiểu Bảng khối lượng riêng của một số chất.
+Cá nhân trả lời C2,C3 vào vở
+Thống nhất toàn lớp C2, C3
Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng
GV hướng dẫn HS đọc thông báo và trả lời C4
HS Hoạt động cá nhân: Đọc thông báo về trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng.
 +Xây dựng công thức d =10D
+Tổ chức thảo luận & thống nhất toàn lớp.
Hoạt động 3: Xác định trọng lượng riêng của một chất.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung công việc và thực hiện phép xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
- Đo trọng lượng P: - Đo thể tích V
- Tính trọng lượng riêng d bằng công thức d = 
- Đổi đơn vị.
- Chú ý với HS dù các quả cân của các nhóm có giống nhau thì kết quả vẫn có thể sai lệch đôi chút.
Hoạt động 4: Vận dụng:
Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trả lời C6
+Hoạt động cá nhân trả lời C6
+Tổ chức hợp thức hoá C6
I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng riêng của các vật theo khối lượng riêng.
 1. Khối lượng riêng.
 (SGK T36)
C1:
Ds = 7800kg/m3 
Khối lượng chiếc cột sắt : 
7800kg/m3. 0,9m3=7 020 kg
*) Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng
Đơnvị: Kg/m3, g/cm3
 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất. (SGK- T 37)
3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng.
C2: 2600kg/m3.0,5m3 = 1300kg
C3: m =D.V
Với D: Khối lượng riêng (kg/m3)
V: Thể tích (m3 )
m: Khối lượng (Kg)
II.Trọng lượng riêng
 1. Khái niệm: (SGK )
 2. Đơn vị là Niutơn trên mét khối
 Kí hiệu : N/m3 
+ Công thức tính: 
 d = Trong đó:
d: Trọng lượng riêng (N/m3 )
P: Trọng lượng (N)
V: Thể tích (m3 )
3. Từ công thức 
P =10.m Ta có :
D = ; d = mà P =10 . m 
 d = => d = 10.D
III. Xác định trọng lượng riêng của một chất.
C5: 
IV: Vận dụng
C6: Ta có V = 40dm3 = 0,04m3
áp dụng công thức:
 m=D.V=7800kg/m3 . 0,04m3
 = 312Kg
C7:
3. Củng cố: 
	+ Các khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng, công thức tính, đơn vị, ý nghĩa vật lý. 
4. Hướng dẫn ra bài tập về nhà:
 + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi
 +Làm bài C7, 10.1-> 10.6
Ngày giảng 6a:....................... 
 6b:.......................
Tiết 13
Thực hành
Xác định khối lượng riêng của sỏi
I. Mục tiêu:
+Biết cách xác định khối lượng riêng của một số vật rắn 
+Biết cách tiến hành một bài thực hành một bài vật lý. 
II. Chuẩn bị: 
	+1 cân Rôbécvan
	+1bình chia độ
	+1 cốc nước
	+15 hòn sỏi cùng loại
	+Giấy lau
	+1 đôi đũa	
 III. Tiến trình giờ giảng:
 	1. Kiểm tra bài cũ: 
	+Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm 
	+Nhóm: Sỏi, khăn lau
	+Cá nhân: Bảng báo cáo	
 	2. Học sinh đọc các bước tiến hành trong SGK. ( 10/ )
 	3. Thực hành: ( 20/ ). 
+Chia 15 hòn sỏi thành 3 phần. Dùng cân xác định khối lượng của 3 phần sỏi. Ghi kết quả 
	+Tiến hành đo thể tích lần lượt với từng phần sỏi
	+Ghi kết quả
	+Tính khối lượng riêng D1, D2, D3 theo công thức D =
	+Hoàn thành kết quả vào báo cáo (15')
IV. Đánh giá:
	a. Đánh giá kỹ năng thực hành (4đ)
- Thành thạo trong công việc đo m 2đ
- Còn lúng túng 1đ
- Thành thạo trong công việc đo V 	 2đ
- Còn lúng túng 1đ
b. Đánh giá kết quả thực hành (4đ)
	- Báo cáo đầy đủ 2đ
- Báo cáo không đầy đủ, có chỗ không chính xác 1đ
- Kết quả phù hợp, có đổi đơn vị 2đ
- Còn thiếu sót 1đ
	c. Đánh giá thái độ, tác phong ( 2đ)
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực 2đ
- Thái độ tác phong chưa tốt 
Ngày giảng 6a:.....................
 6b:.....................
Tiết 14
Máy cơ đơn giản
I. Mục tiêu:
+ HS biết làm thí nghiệm so sánh trọng lượng của vật & lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
+Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng.
II. Chuẩn bị: 
	+2 lực kế 2N; 5N
	+1 quả nặng 2N
	+Tranh vẽ H13.1, H13.2, H13.5, H13.6 SGK
 III. Tiến trình giờ giảng:
 	1. Kiểm tra bài cũ: 
 	2.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
Hoạt động 1: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
Yêu cầu HS đọc mục1 trong SGK. Nêu dự đoán 
HS hoạt động cá nhân đọc SGK
-Nêu dự đoán 
+ Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể... với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không?
Giới thiệu & hướng dẫn HS làm thí nghiệm H13.3, H13.4
HS hoạt động nhóm. Tiến hành thí nghiệm , thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng 13.1( có 2 cách trả lời C1 lực kéo vật > trọng lượng P, hoặc bằng trọng lượng P
+Đại diện nhóm trình bày
+Thảo luận thống nhất toàn lớp các câu trả lời của HS 
+Y/c HS trả lời C2
+Lưu ý với HS cụm từ ít nhất bằng, bao hàm cả từ '' Lớn hơn''
Cá nhân trả lời C2 vào vở
+Tổ chức cho HS thảo luận C3
+Đưa ra cách klhắc phục khó khăn trên bằng một loạt các phương tiện đó là các máy cơ đơn giản.
Hoạt động 2: Các máy cơ đơn giản.
? Các máy cơ đơn giản gồm những máy nào?
HS thảo luận trả lời.
Quan sát tranh vẽ SGK trả lời C4
Cá nhân trả lời C4 vào vở
+Y/c HS lấy một số ví dụ trong thực tế.
 Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức trả lời C5,C6.
+Y/C HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
Cá nhân trả lời C5,C6 vào vở
+Thảo luận thống nhất C5,C6
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
 1. Đặt vấn đề.
 2.Thí nghiệm:
 a.Chuẩn bị: SGK
 b.Tiến hành đo:
 c.Nhận xét: Lực kéo vật lên bằng 
( hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.
 3. Rút ra kết luận.
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. 
C3 
 -Dễ ngã
 -Dây dễ bị đứt
 -Tốn nhiều sức
II. Các máy cơ đơn giản. Gồm:
 - Đòn bẩy
 - Ròng rọc
 - Mặt phẳng nghiêng
C4: Điền từ
 a, dễ ràng
 b, máy cơ đơn giản
III.Vận dụng:
C5: Không, Vì tổng các lực kéo của cả bốn người là: 400N *4 người =1600N <trọng lượng ống bêtông(2000N)
C6: HS tự lấy VD
*Ghi nhớ: SGK
3. Củng cố: 
 +Tìm những từ quan trọng nhất trong phần đóng khung?
 + Đặt câu hỏi cho từng câu kết luận trong phần ghi nhớ? 
4. Hướng dẫn ra bài tập về nhà:
 + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi 
	 +Làm bài 13.1 -> 13.4 SBT
Ngày giảng 6a:........................
 6b:........................
Tiết 15
Mặt phẳng nghiêng
I. Mục tiêu:
+ Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng
+Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
II. Chuẩn bị: 
	+1 lực kế có giới hạn đo 2N trở lên.
	+1 khối kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N 
	+1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao
 +Tranh vẽ phóng to H14.1, H14.2 ( dùng cho hoạt động 1)
 +Phiếu giao việc cho từng HS ( dùng cho hoạt động2). 
 +Phiếu giao việc ghi kết quả đo vào bảng 14.1.'' Kết quả thí nghiệm’’. đại diện nhóm trình bày kết quả đo và C2( cách làm giảm độ nghiêng của nhóm)
 III. Tiến trình giờ giảng:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
	Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ bằng bao nhiêu?. 
	Nêu các khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng ?. 
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động1: Đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào?
Nếu lực kéo của mỗi người trong H13.2 là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không?
Quan sát? Những người H14.1 đang làm gì?
HS: Trả lời các câu hỏi mục1
Hãy tìm hiểu xem những người trong H14.1 đã khắc phục được những khó khăn trong cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở H13.2 như thế nào?
HS Thảo luận nhóm câu hỏi (vấn đề 2, mục1)
Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ hướng dẫn cách lắp thí nghiệm theo H14.2
Hướng dẫn HS cách đo như SGK 
HS Hoạt động nhóm lắp ráp thí nghiệm. tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 14.1 
+Bước1: Đo trọng lượng P
+Bước2: Đo lực kéo F2( ở độ nghiêng lớn). Lưu ý HS cách cầm lực kế song song với mặt phẳng nghiêng...
+Bước3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa)
+Bước4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ)
HS: Đại diện nhóm ghi kết quả lên bảng kết quả,trình bày cách lắp ráp để làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng (C1&C2)
Hoạt động 3: Rút ra kết luận:
Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả thí nghiệm của toàn lớp và dựa vào đó để trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.( Hs so sánh trọng lượng F1 của vật 
với F2. So sánh F2 ở những độ nghiêng khác nhau và rút ra KL.
+Yêu cầu HS đọc và ghi hai KL trong phần đóng khung.
Hoạt động 4. Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng.
Phát phiếu bài tập cho HS
Tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả làm bài vận dụng. 
Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài làm của bạn.
Gọi một số em trình bày bài làm trước lớp. Chữa và cho điểm bài đó.
1. Đặt vấn đề.
Nếu sử dụng mặt phẳng nghiêng H14.1
So với H13.2 liệu tư thế có chắc chắn hơn không?
Có kết hợp được một phần lực của cơ thể không?
Cần lực (bằng/lớn hơn P của vật)
2. Thí nghiệm:
Chuẩn bị:SGK
Tiến hành đo:
C1:
Bảng 14.1:
C2:
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 
- Tăng độ dài của mặt phẳng
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng
3. Rút ra kết luận:
(SGK)
4. Vận dụng:
C3:
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ(tức là càng đỡ mệt hơn)
C5: c) F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
3. Củng cố: 
 + Nội dung 2 kết luận trong phần ghi nhớ.
4. Hướng dẫn ra bài tập về nhà:
 + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi
 + Làm bài tập 14.1 -> 14.5 SBT
Ngày giảng 6a:.......................
 6b:......................
Tiết 16
Đòn bẩy
I. Mục tiêu:
+ Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (o), các lực tác dụng lên đòn bẩy( Điểm tựa O1, O2, F1,F2)
II. Chuẩn bị: 
	+1 lực kế 5N
	+1khối trụ kim loại có móc nặng 200g
	+1 giá đỡ có thanh ngang
	+Tranh vẽ phóng to H15.1,15.2,15.3,15.4. Bảng 15.1, 1gậy, 1vật nặng, 1vật kê minh hoạ H15.1.
	+Phiếu học tập.
 III. Tiến trình giờ giảng:
 	1. Kiểm tra bài cũ: 
	?.Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không.
	?.Muốn làm giảm lực kéo vật phải làm như thế nào.
 	2.Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1:
 Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 SGK
+Yêu cầu HS đọc mục I? 
cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào 
+Dùng vật nặng, gậy kê để minh hoạ, đồng thời chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này
? Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó được không ?
Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
Hoạt động cá nhân. Quan sát hình vẽ, đọc mục I. điền các chữ o, o1, o2 vào vị trí thích hợp trên hình H15.2, H15.3. (C1)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đòn bẩy gúp con người làm việc dễ dàg hơn như thế nào?
+ Hướng dẫn HS nắm vấn đề cần nghiên cứu.
Yêu cầu HS đọc mục II phần 1. Y/c HS trả lời các câu hỏi
+ Trong H15.4 các điểm 0, 01, 02 là gì?
+ Khoảng cách 001& 002 là gì?
+ Vấn đề chúng ta nghiên cứu là so sánh lực 
kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi khoảng cách 001& 002 hay nói cách khác khi thay đổi vị trí 0, 01, 02. Muốn F2< F1 thì 001& 002 phải thoả mãn ĐK gì?
- Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
+ Hướng dẫn HS đọc SGK tìm hiểu cách làm TN, các kí hiệu trên hình vẽ tương ứng trên thiết bị thí nghiệm. Mục đích TN, các bước thực hiệnTN
Cho HS hoàn thành phần kết luận. theo các từ ơ trong khung
HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Vận dụng
Cho HS lấy VD C4
HS suy nghĩ cá nhân trả lời. 
Cho HS quan sát H15.5 trả lời C5
HS quan sát thảo luận trước lớp đưa ra ý kiến
GV nhận xét chốt lại
Cho HS thảo luận và trả lời C6
GV nhận xét chốt lại
I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy.
Mỗi đòn bẩy đều có 
 - Điểm tựa 0 
- Điểm tác dụng của lực F1 là 01
- điểm tác dụng của lực F2 là 02 
C1: (1) 01 ; (2) 0 ;
 (3) 02 ; (4) 01 ;
 (5) 0 ; (6) 02 ;
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Đặt vấn đề.
 Muốn F2 001
2. Thí nghiệm :
 a. Chuẩn bị:
 Bảng 15.1(SGK)
 b. Tiến hành đo.
C2: Theo số liệu HS.
 3. Rút ra kết luận. 
C3: (1) nhỏ hơn 
 (2) lớn hơn
III. Vận dụng: 
C4: HS tự lấy VD.
C5: - Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền ; trục bánh xe cút kít ; ốc giữ chặt hai nửa kéo ; trục 
quay bập bênh.
 - Điểm tác dụng của F1 : Chỗ nước đẩy vào mái chèo ; chỗ giữ mặt đáy thũnge cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm ; chỗ giấy chặm vào lưỡi kéo ; chỗ một bạn ngồi.
 - Điểm tác dụng F2 : Chỗ tay cầm mái chèo ; chỗ tay cầm xe cút kít ; chỗ tay cầm kéo ; chỗ bạn thứ hai ngồi.
C6: Đạt điẻm tựa gần ống bê tông hơn ; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn ; buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.
3. Củng cố: 
	+ Đòn bẩy gồm có mấy yếu tố?
	+ Nêu VD thực tế thường ngày.
4. Hướng dẫn ra bài tập về nhà:
 + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi
	 +Làm bài tập 15.1 -> 15.5 SBT.
Ngày giảng 6a:................
 6b:................
Tiết 17:
tổng kết chương I - cơ học
I. Mục tiêu:
	- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
	- Củng cố đánh giá sự nắm vững kiến thức và kiến thức.
	- Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện có liên quan thực tế.
II. Chuẩn bị:
	- GV chuẩn bị nội dung ôn tập.
	- HS ôn tập các kiến thức đã học.
III. Hoạt động lên lớp:
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn tập.
Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1. Tóm tắt kiến thức lý thuyết.
- GV yêu cầu h/s nhớ lại tất cả các kiến thức của các bài đã học và hệ thống hoá các kiến thức đó vào vở.
- HS ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm vào vở.
-GV hướng dẫn h/s hệ thống hoá kiến thức trọng tâm.
-GV hướng dẫn h/s phân tích các nội dung khó để h/s hiểu sâu sắc hơn về các nội dung đó.
Hoạt động 2. Vận dụng.
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập 4 ->6 SGK (tr 54)
- HS thảo luận và nêu phương án giải cho các bài tập đó.
- GV nhận xét bài giải của h/s và chốt lại câu trả lời đúng.
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ:
GV : cho HS hoạt động theo nhóm làm vào phiếu học tập mỗi hình khoảng 8/ .
HS : làm theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
GV : nhận xét chốt lại.
I. Tóm tắt lý thuyết.
C1:Trọng lực hay trọng lượng
C2: Lực đàn hồi
C3: Khối lượng của bột giặt chứa trong hộp.
C4: Khối lượng riêng của sắt
C5: Mét ( m ) ; Mét khối ( m3 ) 
 Niu Tơn ( N ) ; Kilôgam ( kg )
 Kilôgan trên mét khối ( kg/ m3 )
C6: P = 10.m
C7: D = 
C8: Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy
C9: - ròng rọc
 - mặt phẳng nghiêng
 - đòn bẩy 
II. Vận dụng:
Bài 1: 
a, kilôgam trên mét khối
b, niu tơn ; c, kilôgam
d, niutơn trên mét khối ; e, mét khối
Bài2:
a, mặt phẳng nghiêng ; b, ròng rọc cố định
c, đòn bẩy ; e, ròng rọc động
III. Trò chơi ô chữ:
A. Ô chữ thứ nhất:
1, Ròng rọc động ; 2, Bình chia độ
3, Thể tích ; 4, Máy cơ đơn giản
5, Mặt phẳng nghiêng ; 6, Trọng lực
7, Palăng 
Từ theo hàng dọc : ĐIểM TựA
B. Ô chữ thứ hai:
1, Trọng lực ; 2, Khối lượng
3, Cái cân ; 4, Lực đàn hồi
5, đòn bẩy ; 6, Thước dây 
 Từ theo hàng dọc : Lực đẩy
3. Củng cố:
- Nhận xét giờ ôn tập.
- Khắc sâu một số dạng bài tập cơ bản.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Tự ôn tập thêm ở nhà.
- Ôn tập lại các nội dung trong học .

Tài liệu đính kèm:

  • doc11.doc