Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 35

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 35

- Nêu được hai ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng trong thực tiễn .

- Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp.

2. Kỹ năng: biết cách đo lực kéo của ròng rọc.

3. Thái độ: cẩn thận, trung thưc, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :

- 1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên

- 1 khối trụ kim loại có móc

- 1 ròng rọc cố định ( Kèm theo giá đỡ của đòn bẩy )

- 1 ròng rọc động ( Kèm theo giả dỡ của đòn bẩy )

- Dây vắt qua ròng rọc

 

doc 38 trang Người đăng levilevi Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 19 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phụ lục giáo án vật lí 6
T19 – Ròng rọc
T20 – Tổng kết chương I: Cơ học
T21 – Sự nở vì nhiệt của chất rắn
T22 – Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
T23 – Sự nở vì nhiệt của chất khí
T24 – Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt kt15ph
T25 – Nhiệt kế, nhiệt giai
T26 – TH và KTTH: Đo nhiệt độ.
T27 – Kiểm tra 
T28 – Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiết 1)
T29 – Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiết 2)
T30 – Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiết 1)
T31 – Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiết 2)
T32 – Sự sôi (tiết 1)
T33 – Sự sôi (tiết 2)
T34 – Tổng kết chương II : Nhiệt học
T35 – Kiểm tra học kì II
Ngày giảng: /01/2009
Tiết:19 
ròng rọc
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : 
Nêu được hai ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng trong thực tiễn .
Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp.
2. Kỹ năng: biết cách đo lực kéo của ròng rọc. 
3. Thái độ: cẩn thận, trung thưc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên 
1 khối trụ kim loại có móc 
1 ròng rọc cố định ( Kèm theo giá đỡ của đòn bẩy )
1 ròng rọc động ( Kèm theo giả dỡ của đòn bẩy )
Dây vắt qua ròng rọc 
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. 
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ôn định tổ chức (1ph): Tổng số:.............Vắng:................................................
2. Kiểm tra bài cũ (4ph): 
Câu hỏi: Nêu kết luận của bài đòn bẩy?
Trả lời: Ghi nhớ sgk tr 49.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (3ph): Tổ chức tình huống học tập
GV: Nhắc lại 3 cách đã sử dụng để đưa ông pê tông lên sau đó giới thiệu cách giải quyết thứ 4 “dùng ròng rọc” như trong sgk 
HS: Nhận thức vấn đề.
Hoạt động 2 (5ph):Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc 
GV: Yêu cầu hs đọc mục 1 và quan sát H16.2 để trả lời C1.
HS : Cá nhân đọc, quan sát, trả lời C1.
GV: Giới thiệu chung về ròng rọc
GV: Theo em như thế nào là ròng rọc cố định? Ròng rọc đông?
HS: Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
I. Tìm hiểu về ròng rọc : 
C1 . 
- Ròng rọc ỏ h16.2a là một bánh xe có dãnh để vát dây qua, trục của bánh xe được mắc cố đinh. Khi kéo dây ròng rọc quay quanh trục cố định. Gọi là ròng rọc cố định 
- Ròng rọc ỏ h16.2b cũng là một bánh xe có dãnh để vát dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố đinh. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa cđ cùng với trục của nó. Gọi là ròng rọc động.
* Ròng rọc: Là bánh xe có dãnh, quay quanh trục có móc treo.
* Ròng rọc cố định chỉ quay quanh 1 trục cố định .
* Ròng rọc động vừa CĐ vừa quay
Hoạt động 3 (25ph): Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
GV: Giới thiệu dụng cụ TN , cách lắp ráp TN và các bước tiến hành TN 
HS : Tiến hành TN, ghi kết quả vào bảng 16.1 đã được kẻ sẵn
GV: Yêu cầu 1 nhóm đại diện trình bày kết quả TN bằng cách điền vào bảng 16.1 rồi yêu cầu các nhóm khác nhận xét và so sánh với kết quả của nhóm mình.
HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
GV: Yêu cầu hs dựa vào kết quả TN của nhóm để trả lời C3 và rút ra nhận xet.
HS: Cá nhân dựa vào kq’ TN và trả lời C3 và rút ra nhận xét..
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân với C4 để rút ra kết luận.
HS: Cá nhân làm việc C4 để rút ra kết luận.
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào :
1) Thí nghiệm : 
 Bảng 16.1
lực kéo vật lên trong trường hợp
Chiều của lực kéo
Cường đô của lực kéo
Không dùng ròng rọc
Từ dưới lên
N
Dùng ròng rọc cố định
.
.N
Dùng rồng rọc động
..
..N
2) Nhận xét : 
C3.
- Dùng ròng rọc cố định có chiều từ trên xuống , F1 = 5N 
- Kéo trực tiếp có chiều từ dưới lên trên , F2 = 5N Dùng ròng rọc động có chiều từ trên xuồng dưới ,
 F3 = 2,5 N
3) Rút ra kết luận
C4 . a) .... cố định ...
 b) .... động ....
Hoạt động 4 (5ph): Vận dụng :
GV: Yêu cầu hs lấy một số vd về sử dụng ròng rọc.
HS: Lấy vd 
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn và trả lời C6, C7.
HS: Thảo luận và trả lời C6, C7
III. Vận dụng : 
C5. - Ròng rọc động sử dụng trong xây dựng ( Đưa vật lên cao ) . Trong các cửa cuốn , kéo rèm cửa , cần cẩu .
C6. Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo ( lợi về hướng )
 Dùng ròng rọc động được lợi về lực 
C7. Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về lực vừa được lơị về hướng .
4. Củng cố (2ph): Hệ thông nội dung chính của bài thông qua ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1ph): 
Học bài và làm bài tập 16.1 đến 16.6 SBT 
Trả lời các câu hỏi phần I và II của bài 17 tr53 sgk.
Ngày giảng: //2009
Tiết 20 
Tổng kết chương I: Cơ học
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : 
Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương 
Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng 
2. Kỹ năng: rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức của chương. 
3. Thái độ: yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ trò chơi ô chữ.
2. Học sinh: ôn tập kiến thức của chương.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ôn định tổ chức (1ph): Tổng số:.............Vắng:................................................
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- H. sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (15ph): Ôn tập 
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời câu hỏi từ câu 1 đến 13 ?
HS: Làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 13 phần ôn tập.
GV: Cho hs trả lời lần lượt từ câu 1 đến câu 13, mỗi hs trả lời 1 câu, các hs khác nhận xét góp ý.
HS: Mỗi hs trả lời 1 câu, các hs khác nhận xét góp ý.
GV: Nhận xét từng câu trả lời của hs rồi chuẩn hóa.
HS: Ghi nhớ và ghi vào vở bài tập.
I. Ôn tập :
1. a - Thước ; b - Bình chia độ , bình tràn
 c - Lực kế ; d - Cân 
2 . Lực 
3 . Làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật .
4 . Hai lực cân bằng .
5 . Trọng lực hay trọng lượng .
6 . Lực đàn hồi .
7 . Khối lượng của kem giặt trong hộp .
8 . Khối lượng riêng .
9 . Mét (m) . Mét khối (m3) . NuiTơn (N) . kilôgam ( kg) . Kilôgam trên mét khối (kg/m3)
10 . P = 10 . m
11 . D = m/V
12 . Mặt phẳng nghiêng , ròng rọc , đồn bẩy 
13 . Ròng rọc , mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy 
Hoạt động 2 (15ph): Vận dụng 
GV: Yêu cầu hs làm bài 1, 5, 6 sgk.
HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành bài 1, 5, 6.
GV: Yêu cầu 3 em trình bày trên bảng, các em khác hoàn thiện vào vở bài tập.
HS: 3 em trình bày trên bảng, cac em khác hoàn thiện vảo vở bài tập.
GV: Sau khi học sinh trình bày xong, yêu cầu các nhóm khác ở dưới hoàn nhận xét, góp ý bổ xung.
HS: Nhận xet góp ý, bổ xung.
GV: Nhận xét chung và chuẩn hóa kiến thức.
II. Vận dụng : 
Bài 1 : 
- Con trâu t/d lực kéo lên cái cầy .
Người thủ môn bóng đá t/d lực đẩy lên quả bóng đá .
- Chiếc kìm nhổ đinh t/d lực kéo lên cá đinh .
- Thanh nam châm t;d lực hút lên cái đinh .
- Chiếc vợt bóng bàn t/d lực đẩy lên cái vợt .
Bài 5 : a) Mặt phẳng nghiêng 
 b) Ròng rọc cố định 
 c) Đòn bẩy 
 d) Ròng rọc động 
Bài 6 : a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo t/d vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta t/d vào tay cầm .
 b) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc chỉ cần một lực nhỏ nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực từ tay ta vẫn có thể cắt được . Bù lại tay ta di chuyển ít mà tạo ra vết cắt dài trên tờ giấy .
Hoạt động 3 (10ph): Trò chơi ô chữ 
GV: Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn
- Mỗi nhóm được bốc thăm để chọn 1 câu hỏi từ 1 – 7 điền ô chữ vào hàng ngang.
- Điền dúng được 1 điểm. điền sai 0 điểm, thời giang không quá 1 phút cho mỗi câu.
- Tổ nào không trả lời được được trong thời gian quy định thì bỏ trống hàng câu đó.
- Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được thưởng gấp đôi (2điểm). Nếu đoán sai sẽ bị loại bỏ cuộc chơi
- Tổ nào có số điểm cao nhất được lấy điểm và tính vào điểm hệ số 1.
GV: Tổ chức tương tự với
III. Trò chơi ô chữ :
a) Ô chữ thứ nhất :
 1. Ròng rọc động 2. Bình chia dộ 
 3 . Thể tích 4. Máy cơ đơn giản 
 5. Mặt phẳng nghiêng 
 6 . Trọng lượng 7. Pa lăng 
 Theo hàng dọc là : Điểm tựa
b) Ô chữ thứ hai :
 1 . Trọng lực 2 . Khối lượng 
 3 . Cái cân 4 . Lực đàn hồi 
 5 . Đòn bẩy 6 . Thước dây 
 Theo hàng dọc là : Lực đẩy 
4. Củng cố (3ph): Nhắc lại một số nội dung chính trong bài ôn tập
5. Hướng dẫn học ở nhà (1ph): 
Học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập phần ôn tập.
Đọc trước nội dung bài sự nở vì nhiệt của chất rắn
Ngày giảng: //2009
Chương II : Nhiệt học
Tiết:21
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : Tìm được ví dụ chứng tỏ : 
Thể tích chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi .
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn .
2. Kỹ năng: biết độc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại .
Một đèn cồn .
Một chậu nước .
Khăn khô sạch .
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trinh tổ chức dạy học:
1. Ôn định tổ chức (1ph): Tổng số:.............Vắng:................................................
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (2ph): Tổ chức tình huống học tập 
GV: T/C tình huống học tập như SGK
HS: Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
Hoạt động 2 (15ph): Thí nghệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn .
GV: Làm TN như phần gợi ý trong sgk.
HS: Quan sát TN
GV: Yêu cầu hs trả lời C1, C2
HS1 : Trả lời C1
HS2 : Trả lới C2 
1. Làm thí nghiệm : 
2. Trả lời câu hỏi :
C1 .Vì quả cầu nở ra khi hơ nóng lên /
C2 . quả cầu co lại khi lạnh đi 
Hoạt động 3 (5ph): Rút ra kết luận 
GV: Hướng dẫn HS điền từ thích hợp vào ô trống . Điều khiển cả lớp thảo luận về kết quả điền từ .
HS : Trả lời C3 .
3. Rút ra kết luận :
C3 . a) Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên .
 b) Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi .
Hoạt động 4 (5ph): So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau .
GV: đọc bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau 
HS : Đọc bảng và trả lời C4.
GV: Nhận xét kết quả của hs.
C4. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . Nhôm nở nhiều nhất rồi đến đồng , sắt .
Hoạt động 5 (13ph): Vận dụng : 
GV: Hướng dẫn, gợi ý cho hs vận dụng kết thức để trả lời các câu hỏi C5, C6, C7.
HS: Cá nhân trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn, gợi ý của giáo viên.
GV: Sau khi học sinh trả lời nhấn mạnh kết quả đúng của từng câu.
3. Vận dụng : 
C5. Phải nung nóng khâu dao , liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra để dễ lắp vào ... iảng: //2009
Tiết: 33 
Sự sôi (tiếp)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được các hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi .
2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi .
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự đã làm trong bài trước 
2. Học sinh:
Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở.
Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy ô vuông.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ôn định tổ chức (1ph): Tổng số:.............Vắng:................................................
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (15ph): Mô tả lại TN về sự sôi 
GV: yêu cầu đại diện của một nhóm hs dựa vào bộ dụng cụ TN trên bàn gv mô tả lại TN về sự sôi .
HS : 1 hs mô tả lại TN, các hs khác theo dõi và ghi kết quả, 
Hoạt động 2 (10ph): Trả lời câu hỏi 
GV: y/c HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C1 đến C3 ?
HS : Trả lời từ C1 đến C3 tuỳ thuộc vào kết quả của từng HS .
GV: y/c các nhóm thảo luận trả lời C4 ?
HS : Trả lời C4 .
GV: y/c HS quan sát bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất . Sau đó rút ra nhận xét ? 
HS : Trả lời nhận xét 
II/ Nhiệt độ sôi :
1) Trả lời câu hỏi :
C1 
C2 
C3 
C4. Không tăng 
Nhận xét : Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau .
Hoạt động 3 (5ph) : Rút ra kết luận 
GV: y/c các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi C5 , C6 . 
HS : Trả lời C5 . C6 .
2) Kết luận :
C5 . Bình đúng 
C6. a/ Nước sôi ở nhiệt độ 1000C , nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước .
 b/ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi .
 c/ Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt , trong suốt thời gian sôi nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng .
Hoạt động 4 (5ph) : Vận dụng 
GV: y/c HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi C7, C8 , C9 ?
HS : Trả lời C7 , C8 , C9 .
III/ Vận dụng : 
C7 . Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi 
C8. Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước , còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước .
C9 .Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước , đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước .
4. Củng cố (2ph): 
Củng cố nội dug chính bằng cách cho hs đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1ph):
Học bài và làm bài tập 28-29.4 đến 28-29.7 ( SBT ) 
Đọc có thể em chưa biết 
Ôn tập để tổng kết chương cũng như kiểm tra học kì II
Ngày giảng: //2009
Tiết: 34 
Tổng kết chương ii – Nhiệt học 
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Nhớ lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sụ nở vì nhiệt và sụ chuyển thể của các chất .
2. Kĩ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tưọng có liên quan .
3. Thái độ: Yêu thích môn học, mạnh dăn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Vẽ bảng trò chơi ô chữ ở hình 30.4 
2. Học sinh: chuẩn bị các câu hỏi và bài tập phần ôn tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ôn định tổ chức: Tổng số:.............Vắng:................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (15ph): Ôn tạp 
GV: Nêu các câu hỏi trong phần ôn tập và yêu cầu cá nhân hs trả lời nhanh.
HS trả lời trả lời nhanh các câu hỏi do gv nêu ra.
I/ Ôn tập : 
C1 Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng , giảm hi nhiệt độ giảm .
C2 . Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất , chất rắn nở vì nhiệt ít nhất .
C4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt 
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển .
- Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng TN .
- Nhiệt kế y tế dùng đo nhiệt độ của cơ thể .
C5. (1) Nỏng chảy (3) Đông đặc
 (2) Bay hơi (4) Ngưng tụ .
C6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định , nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt độ nóng chảy của các chất khavs nhau không giống nhau .
C7. Trong thời gian đang nóng chảy , nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun .
C8 Không . Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào . Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ , gió , diện tích mặt thoáng .
C9. ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun thì nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi . ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng .
Hoạt động 2 (15ph) : Vận dụng
GV: Nêu các câu hỏi trong phần ôn tập và yêu cầu cá nhân hs trả lời nhanh.
HS trả lời trả lời nhanh các câu hỏi do gv nêu ra.
II/ Vận dụng : 
1. C; 2. C 
3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản .
4. (a) Sắt ; (b) Rượu ; (c) Vì ở nhiệt độ này rượi vẫn ở thể lỏng 
 Không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc .
 (d) Các câu trả lời phụ thuộc vào nhiệt độ lớp học . Giả sử ở lớp học nhiệt độ là 300C thì các câu trả lời sẽ như sau .
- Thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ lớp học : Nhôm , sắt , đồng , muối ăn .
- Thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học : nước , rượu thuỷ ngân .
- Hơi nước , hơi thuỷ ngân .
5. Bình đã đúng . Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ỏ nhiệt độ sôi của nước 
6. (a) Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy; Đoạn DE ứng với quá trình sôi 
(b) Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn . Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi .
Hoạt động 3 (10ph): Trò chơi ô chữ 
GV: Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn
- Mỗi nhóm được bốc thăm để chọn 1 câu hỏi từ 1 – 7 điền ô chữ vào hàng ngang.
- Điền dúng được 1 điểm. điền sai 0 điểm, thời giang không quá 1 phút cho mỗi câu.
- Tổ nào không trả lời được được trong thời gian quy định thì bỏ trống hàng câu đó.
- Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được thưởng gấp đôi (2điểm). Nếu đoán sai sẽ bị loại bỏ cuộc chơi
- Tổ nào có số điểm cao nhất được lấy điểm và tính vào điểm hệ số 1.
GV: Tổ chức tương tự với
III/ Trò chơi ô chữ :
1. Nóng chảy 2. Bay hơi 
3. Gió 4. Thí nghiệm 
5. Mặt thoáng 6. Đông đặc 
7. Tốc độ 
Hàng dọc : Nhiệt độ
4. Củng cố (4ph): Khắc sâu nội dung cơ bản của chương.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1ph): HS về nhà ôn tập theo nội dung tổng kết chương 2, Làm lại các bài tập ở ( SBT)
Ngày giảng: //2009
Tiết 35
Kiểm tra học kì II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh trong năm học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập
3. Thái độ: Nghiêm túc. Cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra phô tô
2. Học sinh: HS ôn tập toàn bộ nội dung các bài đã học trong học kì II 
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ỏn định tổ chức (1ph): tổng số:  vắng: .
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Bài mới:
A.Thiết lập ma trận hai chiều
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Máy cơ đơn giản
C1,2
1.0
2
1.0
Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
C3,4
1.0
C7
0.5
C9
1.5
4
3
Sự chuyển thể.
C5,6
1.0
C8
0.5
C10
1.5
C11
3.0
5
6.0
Tổng
6
3
4
4
1
3
11
10
B. Đê bài.
I. Trắc nghiệm khác quan (4 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
Cõu 1. Mỏy cơ đơn giản nào sau đõy khụng cho lợi về lực?
A. Mặt phẳng nghiờng 
B. Rũng rọc cố định
C. Rũng rọc động 
D. Đũn bẩy
Cõu 2. Cõu nào dưới đõy núi về tỏc dụng của rũng rọc là đỳng?
A. Rũng rọc cố định chỉ cú tỏc dụng làm thay đổi hướng của lực kộo.
B. Rũng rọc cố định cú tỏc dụng làm thay đổi độ lớn của lực kộo
C. Rũng rọc cố định cú tỏc dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kộo.
D. Rũng rọc động khụng cú tỏc dụng làm thay đổi độ lớn của lực kộo.
Cõu 3. Cỏch sắp xếp cỏc chất nở vỡ nhiệt từ ớt tới nhiều nào dưới đõy là đỳng?
A. Rắn, khớ, lỏng.
B. Khớ, rắn, lỏng.
C. Rắn, lỏng, khớ.
D. Lỏng, khớ, rắn. 
Cõu 4. Băng kộp được cấu tạo dựa trờn hiện tượng nào dưới đõy?
A. Cỏc chất rắn nở ra khi núng lờn.
B. Cỏc chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. Cỏc chất rắn khỏc nhau co gión vỡ nhiệt khỏc nhau.
D. Cỏc chất rắn nở vỡ nhiệt ớt.
Cõu 5. Trong thời gian vật đang đụng đặc nhiệt độ của vật thay đổi thế nào?
A. Luụn tăng.
B. Luụn giảm.
C. Khụng đổi.
D. Lỳc đầu giảm, sau đú khụng đổi.
Cõu 6. Sự sụi cú đặc điểm nào dưới đõy ?
A. Xảy ra ở bất kỡ nhiệt độ nào.
B. Nhiệt độ khụng đổi trong thời gian sụi.
C. Chỉ xảy ra ở mặt thoỏng của chất lỏng.
D. Cú sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.
Cõu 7. Cú hai băng kộp loại nhụm - đồng; đồng - thộp. Khi được đun núng, băng thứ nhất cong về phớa thanh đồng (Thanh nhôm nằm phía ngoài vòng cung), băng thứ hai cong về phớa thanh thộp (thanh đồng nằm phía ngoài vòng cung). Hỏi cỏch sắp xếp cỏc chất theo thứ tự nở từ ớt đến nhiều nào dưới đõy là đỳng?
A Thộp, đồng, nhụm.
B. Thộp, nhụm, đồng.
C. Nhụm, đồng, thộp.
D. Đồng, nhụm, thộp.
Cõu 8. Những quỏ trỡnh chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đỳc tượng đồng?
A. Núng chảy và bay hơi.
B. Núng chảy và đụng đặc.
C. Bay hơi và đụng đặc.
D. Bay hơi và ngưng tụ.
1
II. Trắc nghiệm tự luận (6điểm)
Câu 9. Giải thích tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Câu 10. Những người nông dân khi trồng chuối hay trồng mía, người ta phải phạt bơt lá. Hãy cho biết làm như vậy có lợi gì?
Câu 11. Hình vẽ bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:
Các đoạn BC, DE, ứng với các quá trình nào?
Trong các đoạn AB, CD nước tồn tại ở những thể nào?
Thời gian trung bỡnh để nước ở thể rắn tăng lờn 1 độ là bao nhiờu?
C. Đáp án – thang điểm
I. Trắc nghiệm khách quan (mỗi câu đúng 0.5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
A
C
C
C
B
A
B
II. Trắc nghiệm tự luận.
Câu 9. (1,5đ). Khi nhúng vào nước nóng không khí bên trong quả bóng bị nóng lên và nở ra đẩy thành bóng về hình dạng cũ làm quả bóng bị phồng lên.
Câu 10. (1,5đ). Chuối và mía là những cây chứa nhiều nước bên trong. Khi trồng chuối hay chồng mía, người ta phải phát bơt lá để làm giảm diện tích mặt thoáng của lá, nhờ đó hạn chế được sự bay hơi nước từ lá có thể làm khô cây và làm giảm sản lượng khi thu hoạch.
Câu 11 (3đ):
(1đ) - Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy.
 - Đoạn DE ứng với quá trình sôi.
(1đ) - Đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.
 - Đoạn CD ứng với nước đang tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.
(1đ) - Thời gian trung bình để nước ở thể rắn tăng thêm 10C là 0,4 phút 
Kiểm tra, ngày ... tháng ... năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docL6HKII.doc