Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 1 đến tiết 35

Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 1 đến tiết 35

Tuần :1 Tiết : 1

BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ

I.Mục tiêu bài học

 1.Về kiến thức

 - Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 2. Thái độ

 Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

 3. Kĩ năng

 - Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.

 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT).

II. Phương tiện thực hiện

- Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ

- Trò: SGK, Vở ghi

 

doc 76 trang Người đăng thu10 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 1 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1 Tiết : 1
Bài 1: tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
I.Mục tiêu bài học
 1.Về kiến thức
	- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
	- ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
 2. Thái độ
	Có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
 3. Kĩ năng
	- Biết tự chăm sóc và tự rèn luyện thân thể.
	- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao (TDTT).
II. Phương tiện thực hiện
Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
 1.ổn định tổ chức. 6A	6B	
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Gv: Cho học sinh đọc truyện Mùa hè kì diệu.
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
- Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
- Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
- Sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?
GV: Tổ chức cho học sinh tự liên hệ bản thân...
HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.
* Thảo luận nhóm về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.
Nhóm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập”
Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động”
Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải trí” 
HS: sau khi các nhóm thảo luận xong , cử đại diện của nhóm mình lên trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có)
GV chốt lại
GV: Hướng dẫn học sinh bổ sung ý kiến về hậu quả của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ. 
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
 ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
 ăn uống kiên khem để giảm cân.
 ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.
 Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
 Hằng ngày luyện tập TDTT.
 Phòng bệnh hơn chữa bệnh
 Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
 Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
 Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng:
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập1 và 2 trong sách giáo khoa.
Có thể cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã được phân công.
1.Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
- Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách tập luyện TT
- Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: học tập, lao động, vui chơi, giải trí... 
2.ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ, tự rèn luyện thân thể.
a.ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con người.
- sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ, thoải mái yêu đời. 
- Nếu sức khoẻ không tốt: Học tập uể oải, tiếp thu kiến thức chậm, không hoàn thành công việc, không hứng thú tham gia các hoạt động vui chơi giải trí...
b. Rèn luyện sức khoẻ như thế nào:
- ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.
4. Củng cố:
 -Rèn luyện sức khoẻ như thế nào?
- Tìm ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ của con người?
5. HDHT
- Bài tập về nhà: b. d (sgk trang 5).
- Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ.
Tuần :2 Tiết : 2 
Bài 2 : Siêng năng, kiên trì (T1 )
I.Mục tiêu bài học
 1.Về kiến thức
	- Học sinh nắm được thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
	- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
 2. Thái độ
	Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt động khác.
 3. Kĩ năng
	- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
	- Phác thảo dược kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.
II.Tài liệu, phương tiện thực hiện
Thầy: Giáo án, SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
Trò: SGK, Vở ghi
III. Cách thức tiến hành
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
IV.Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức 6a	 6b	
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Hãy kể một việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
 - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
3. Bài mới.	 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì của Bác HồGV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học ngoại ngữ" cho cả lớp cùng nghe và dùng bút gạch chân những chi tiết cần lưu ý trong câu truyện (trước khi giáo viên đặt câu hỏi)
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?
HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK.
Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?
GV: Nhận xét... cho điểm
Câu 3: Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?
HS: Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì.
GV: Nhận xét và cho học sinh ghi
Tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì.
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình.
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì. 
HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x vào ý kiến mà em đồng ý):(5/)
Người siêng năng:
- Là người yêu lao động.
- Miệt mài trong công việc.
- Là người chỉ mong hoàn thành nhiệm vụ.
- làm việc thường xuyên, đều đặn.
- Làm tốt công việc không cần khen thưởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm. 
GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và lấy ví dụ cho học sinh hiểu.
HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng năng, kiên trì.(3/)
GV: Nhận xét và kết luận: 
1. Tìm hiểu bài (truyện đọc)
- Bác còn biết tiếng Đức, ý, Nhật... Khi đến nước nào Bác cũng học tiếng nước đó
- Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm)
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới vào cánh tay, vừa làm vừa học;...
- Bác không được học ở trường lớp, Bác làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của Bác từ 17 – 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác vẫn học.
 - Bác học ngoại ngữ trong lúc Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng...
- Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì.
- Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp.
2. Nội dung bài học.
 a. Thế nào là siêng năng, kiên trì.
- Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài, thường xuyên, đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn, gian khổ
4. Cũng cố.
 GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.
 Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa.
5. HDHT	
- Học bài, nắm vững kiến thức thế nào là SNKT.
- Nêu những biểu hiện của SNKT? 
Giảng ngày: Tuần :3 Tiết : 3 
Siêng năng, kiên trì( Tiết 2)
iv. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức 6A	 6B	
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là siêng năng, kiên trì? Em sẽ làm gì để trở thành một người có đức tính siêng năng, kiên trì? 
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cơ bản
Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng, kiên trì. 
GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3 chủ đề:
Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập.
Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao động.
Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong các hoạt động xã hội khác.
HS: Thảo luận xong cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng.
GV: Chia bảng hoặc khổ giấy Ao thành 3 phần với 3 chủ đề: 
b. Biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
Học tập
Lao động
Hoạt động khác
- Đi học chuyên cần
- Chăm chỉ làm bài
- Có kế hoạch học tập
- Bài khó không nản chí
- tự giác học
- Không chơi la cà
- Đạt kết quả cao
- Chăm chỉ làm việc nhà
- Không bỏ dở công việc
- Không ngại khó
- Miệt mài với công việc
- Tiết kiệm
- tìm tòi, sáng tạo
- Kiên trì luyện TDTT
- Kiên trì đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hộ.
- Bảo vệ môi trường.
- Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo, dạy chử.
GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận xét (Chú ý đánh giá thời gian và lượng kiến thức)
GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ liên quan đến đức tính siêng năng, kiên trì:
HS:- Tay làm hàm nhai
Siêng làm thì có
Miệng nói tay làm
Có công mài sắt có ngày nên kim
Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho điểm.
 Rút ra ý nghĩa:
GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính siêng năng, kiên trì:
GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập: Đánh dấu x vào cột tương ứng.
Hành vi
Không
Có
- Cần cù chịu khó
- Lười biếng, ỷ lại
- Tự giác làm việc
- Việc hôm nay chớ để ngày mai
- Uể oải, chểnh mảng
- Cẩu thả, hời hợt
- Đùn đẩy, trốn tránh
- Nói ít làm nhiều
x
x
x
x
x
GV:Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và nêu phương hướng rèn luyện. Phê phán những biểuhiện trái với siêng năng, kiên trì.
HS: nêu hướng giải quyết các vấn đề trên
Luyện tập khắc sâu kiến thức, hình thành thái độ và cũng cố hành vi. GV: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập (a)
Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
+
+
+
+
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
- Gặp bài tập khó Bắc không làm
- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật 
- Hùng tự tự giác nhặt rác trong lớp
- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em 
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
Biểu hiện
- Siêng năng, kiên trì trong học tập;...
- Siêng năng, kiên trì trong lao động;...
- Siêng năng, kiên trì trong hoạt động xã hội khác;... 
ý nghĩa
Siêng năng và kiên trì giúp cho con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
c. Những biểu hiện trái với đức tính siêng năng, kiên trì.
 - Lười biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt...
- Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản
3. Luyện tập.
Bài tập a,b,c
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
+
+
+
+
+
+
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn
- Năng nhặt, chặt bị 
- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
- Liệu cơm, gắp mắm
- Là ...  gia giao thụng ngày càng nhiều 
C. í thức của một số người tham gia giao thụng cũn chưa tốt 
D. Cả ba nguyờn nhõn trờn
Cõu 7: Đốn đỏ cú ý nghĩa gỡ ? 
A. Được đi 	B. Đi chậm lại 	C. Cấm đi 	D. Cả 3 đều sai
Cõu 8: Biển bỏo hiệu lệnh cú hỡnh, nền, hỡnh vẽ màu ra sao ? 
A. Hỡnh trũn, nền màu xanh, hỡnh vẽ màu trắng 	B. Hỡnh trũn, nền màu trắng, hỡnh vẽ màu đen 
C. Hỡnh vuụng, nền màu đỏ, hỡnh vẽ màu trắng D. Hỡnh tam giỏc đều, nền màu vàng, hỡnh vẽ màu đen
Cõu 9: Theo hiến phỏp 1992 “ Quyền bất khả xõm phạm về chỗ ở được qui định ở điều: 
A. 70 	B. 71 	C. 72 	D. 73 
Cõu 10: Luật phổ cập giỏo dục tiểu học được ban hành năm: 
A. 1990 	B. 1991 	C. 1992 	D. 1993 	
Cõu 11: Cụng ước Liờn Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời năm : 
A. 1988 	B. 1989 	C. 1990 	D. 1991 
Cõu 12: Đỏnh dấu X vào ụ trống phự hợp với ý kiến của em về những điều sau đõy: 
A. Cụng dõn cú quyền khụng bị ai xõm phạm thõn thể . 
B. Chỉ cần giữ gỡn quan tõm đến sức khỏe của mỡnh, cũn người khỏc thỡ khụng quan tõm 
C. Khi bị người khỏc xõm hại tốt nhất là im lặng 
D. Sống chết mặc ai 
Cõu 13: Quyền ''bất khả xõm phạm về thõn thể"cú nghĩa là?
A .Khụng ai được xõm phạm đến danh dự người khỏc
B. Khụng ai được xõm phạm đến nhõn phẩm người khỏc
C.Khụng ai được xõm phạm đến thõn thể người khỏc
D.Khụng ai được xõm phạm đến sức khoẻ người khỏc
Cõu 14: Căn cứ vào đõu để xỏc định cụng dõn của một nước?	
A.Nơi cư trỳ	 B.Màu da C.Tiếng núi D.Quốc tịch 
Cõu 15: Được tham gia cỏc hoạt động văn hoỏ,nghệ thuậtlà nội dung của nhúm quyền nào?
A.Quyền bảo vệ B.Quyền phỏt triển C.Quyền tham gia D.Quyền sống cũn
Cõu 15: Nờu những nguyờn nhõn dẫn đến tai nạn giao thụng.Theo em nguyờn nhõn nào là phổ biến nhất ?
Đỏp ỏn
 - Nguyờn nhõn dẫn đến tai nạn giao thụng 
-Do dõn số tăng, cỏc phương tiện giao thụng ngày càng nhiều.
-Do quản lớ của nhà nước về an toàn giao thụng cũn hạn chế.
-Do thiếu hiểu biết về luật lệ giao thụng,do ý thức của người tham gia giao thụng.
-Nguyờn nhõn chủ yếu: Do ý thức của người tham gia giao thụng
Cõu 16: Hóy nờu nội dung bốn nhúm quyền của trẻ em theo cụng ước Liờn hợp quốc?
Đỏp ỏn
Nờu đỳng nội dung 4 nhúm quyền như sgk(mỗi nhúm quyền 
Cõu 17: Sơn và Hải cựng học lớp 6A hai bạn ngồi cạnh nhau .Một hụm Sơn bị mất cõy bỳt đẹp mới mua.Tỡm mói khụng thấy Sơn đổ cho Hải lấy cắp.Hai bờn lời qua tiếng lại dẫn đến đỏnh nhau.Hải đỏnh Sơn chảy mỏu mũi .Cụ giỏo đó kịp thời mời hai bạn lờn kỷ luật.
Hóy nhận xột cỏch ứng xử của Sơn và Hải?Nếu là Sơn hoặc Hải em sẽ xử lý như thế nào?
Đỏp ỏn
Sơn đó sai vỡ chưa cú chứng cứ đó đổ cho Hải lấy cắp.Sơn đó xõm hại đến danh dự người khỏc.
-Hải sai vỡ đỏnh Sơn là xõm hại đến thõn thể,sức khoẻ người khỏc.
-Nếu là Sơn em sẽ bỡnh tĩnh, theo dừi Hải và bỏo cho giỏo viờn chủ nhiệm. 
-Nếu là Hải em sẽ bỡnh tĩnh giải thớch với Sơn,tỡm cỏch minh oan cho mỡnh
 (nếu Hải trung thực).
 Câu 18. Em hãy cho biết thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? 
Đỏp ỏn : Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân : Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, khôg ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người khác đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
Câu 19. Cúc năm nay 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng ăn uống. Hằng ngày, Cúc phảI làm rất nhiều công việc như rửa bát, dọn dẹp, nhóm lò, phục vụ kháchsuốt từ sáng sớm đếm khuya, có những công việc nặng quá sức của em. Cúc lại thường bị bà chủ mắng nhiếc . Em không được đi học , không được tiếp xúc với bạn bè cùng tuổi.
 Theo em, trong tình huống trên, những quyền nào của trẻ em bị vi phạm ? 
Đỏp ỏn : - Quyền phông bị bóc lột sức lao đọng
Quyền được đi học
Quyền được nghỉ ngơI, giảI trí,và tham gia cáchoạt động văn hoá.
Quyền được giao lưu kết bạn
Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm .
D.Củng cố : - Khái quát nội dung ôn tập
- GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
E.HDHT : - Ôn tập theo câu hỏi đã ôn 
-Gìơ sau kiểm tra học kì
Tuần: 35	Ngày soạn:	
Tiết :35 Ngày giảng :	
Kiểm tra học kì II
I.Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Qua giờ kiểm tra đánh giá sự nhận thức của hs về phần đạo đức ở học kì I
- Kĩ năng: rèn kỹ năng hs có những biểu hiện đúng đắn về đạo đức.
- Giáo dục ý thức rèn luyện đạo đức của bản thân, phên phán cái xấu, thói xấu về đạo đức.
II. Phương tiện thực hiện
-Thầy: Giáo án, SGK, SGV, đề kiểm tra và đáp án chấm.
- Trò: Kiến thức đã học.
III. Cách thức tiến hành
Thực hành viết
IV. Tiến trình bài giảng
A.Tổ chức : 6A	6B	6C
B. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
C. Bài mới
- Giáo viên yêu cầu của giờ KT
- GV phát đề kiểm tra .
Đề BàI
A.Phần trắc nghiệm :
 Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
Câu 1 : Việc làm vi phạm về quyền trẻ em.
A.Tổ chức việc làm cho trẻ em có khó khăn
B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em
C. Bắt trẻ em làm việc quá sức
D.Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em
Câu 2 : Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào trẻ em là công dân Việt Nam.
A.Trẻ em sinh ra và lớn lên ở xin - ga –po
B.Trẻ em sinh bố là công dân Việt Nam, mẹ là người nước ngoài
C.Trẻ em sống ở Việt Nam theo bố mẹ sang công tác tại Việt Nam.
D.Trẻ em đi du lịch ở Việt Nam ( sống 1 tháng ở Việt Nam )
Câu 3 : Luật giao thông về đi đường trẻ em từ bao nhiêu tuổi không được di xe đạp người lớn
A.Trẻ em dưới 12 tuổi không được di xe đạp người lớn
B.Trẻ em dưới 11 tuổi không được di xe đạp người lớn
C.Trẻ em dưới 10 tuổi không được di xe đạp người lớn
D.Trẻ em dưới 9 tuổi không được di xe đạp người lớn
Câu 4 : Hãy ghi chữ Đ ứng với câu đúng chữ S ứng với câu sai vào các câu sau: 
1.Khi con đến tuổi đi học mới làm giấy khai sinh cho con là vi phạm quyền trẻ em .
2.Nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạn giao thông là do phương tiện cơ giới tăng nhanh.
3. Thư của người thân nhất dù để ngỏ cũng không được tự ý xem.
4. Chỉ chăm chú vào học tập, ngoài ra không làm việc gì.
5. Không ai được phép khám xét chỗ ở của người khác.
6.Chỉ học tập ở trên lớp, thời gian còn lại là vui chơi thoải mái.
7.Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp mẹ, vui chơi giải trí , rèn luyện thân thể.
B. Phần tự luận: Câu 1: Em hãy cho biết thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? 
Câu 2:Cúc năm nay 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng ăn uống. Hằng ngày, Cúc phảI làm rất nhiều công việc như rửa bát, dọn dẹp, nhóm lò, phục vụ kháchsuốt từ sáng sớm đếm khuya, có những công việc nặng quá sức của em. Cúc lại thường bị bà chủ mắng nhiếc . Em không được đi học , không được tiếp xúc với bạn bè cùng tuổi.
 Theo em, trong tình huống trên, những quyền nào của trẻ em bị vi phạm ? 
ĐáP áN CHấM BàI
A.Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm ( Sai trừ 0,5 điểm ) ở các câu 1, 2 , 3 – Câu 4 được 1,5 điểm ( sai mỗi ý trừ 0,2 điểm )
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
A
1- S, 2- S, 3-Đ, 4-Đ, 5-S , 6-S, 7-Đ
B. Phần tự luận: (7 điểm) 
Câu 1: ( 3 điểm )
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân : Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, khôg ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người khác đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
Câu 2: ( 4 điểm )
- Quyền phông bị bóc lột sức lao đọng
- Quyền được đi học
- Quyền được nghỉ ngơI, giảI trí,và tham gia cáchoạt động văn hoá.
- Quyền được giao lưu kết bạn
- Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm .
D.Củng cố : - Nhận xét giờ kiểm tra
- Thu bài
E.HDHT : - Nắm vững kiến thức đã học-- Tìm hiểu về an toàn giao thông ở địa phương và cách phòng chống ma tuý ở địa phương.
NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG
chủ đề: PHềNG CHỐNG MA TUí
I. Mục tiờu bài học:
1. Kiến thức: Giỳp HS biết tỏc hại của ma tuý và cỏch phũng chống.
2. Kĩ năng: HS biết trỏnh xa ma tuý và giỳp mọi người phũng chống tệ nạn này. 
3. Thỏi độ: HS quan tõm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thỳ của mỡnh vào cỏc họat động chung cú ớch. Biết lờn ỏn và phờ phỏn những hành vi vi phạm phỏp luật về ma tuý.
II. Phương tiện thực hiện .
-Giỏo viờn: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hỡnh. 
- Học sinh: Cỏc tài liệu về phũng chống ma tuý.
III.Cách thức tiến hành .
- Kớch thớch tư duy 
- Giải quyết vấn đề 
- Thảo luận nhúm.
IV.Tiến trình bài dạy 
A.Tổ chức : 6A 6B 6C
B. Kiểm tra bài cũ:
-Trả bài kiểm tra học kỡ, nhận xột rỳt kinh nghiệm.
C. Bài mới.
	 Đặt vấn đề : ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà cỏc nước trờn thế giới đang rất quan tõm. LHQ đó lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phũng chống ma tuý. Vậy MT cú những tỏc hại gỡ, cỏch phũng chống nú ra sao?.	
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung kiến thức cơ bản
Tỡm hiểu cỏc khỏi niệm về ma tuý, nghiện MT. 
- Cho hs xem tranh về cỏc loại Mt.
- MT là gỡ? Cú mấy loại?.
- GV định nghĩa cho học sinh thế nào là ma tuý.
- Theo em thế nào là nghiện MT?.
Tỡm hiểu nguyờn nhõn và tỏc hại của nghiện MT 
- Khi lạm dụng MT nú sẽ dẫn đến nhhững tỏc hại gỡ cho bản thõn?.
- Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đỡnh và xó hội?.
- Vỡ sao lại bị nghiện Mt?
- Tỡm hiểu cỏch cai nghiện và cỏch phũng chống MT.
- Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT?
- Khi lỡ nghiện cần phải làm gỡ?
- Theo em cần làm gỡ để gúp phần vào phũng chống MT?
- GV nờu trỏch nhiệm của người h/s về ma tuý.
1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gỡ? 
 * Ma tuý: ....
 * Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của con người vào cỏc chất Ma tuý, làm cho con người khụng thể quờn và từ bỏ được( Cảm thấy khú chịu, đau đớn, vật vó, thốm muốn khi thiếu nú)
2. Tỏc hại của nghiện MT: 
 * Đối với bản thõn người nghiện:
- Gõy rối loạn sinh lớ, tõm lớ.
- Gõy tai biến khi tiờm chớch, nhiễm khuẩn.
- Gõy rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hụ hấp, ...
=> Sức khoẻ bị suy yếu, khụng cũn khả năng lao động.
Nhõn cỏch suy thoỏi.
* Đối với gia đỡnh:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phỳc tan vỡ.
* Đối với xó hội:
- Trật tự xó hội bị đảo lộn, đa số con nghiện trở thành những tội phạm.
3. Nguyờn nhõn của nạn nghiện MT:
- Thiếu hiểu biết về tỏc hại của MT.
- Lười biếng, thớch ăn chơi.
- CS gia đỡnh gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kớch động, lụi kộo.
- Do tập quỏn, thúi quen của địa phương.
- Do cụng tỏc phũng chống chưa tốt.
- Do sự mở của, giao lưu quốc tế.
4. Trỏch nhiệm của HS:
- Thực hiện 5 khụng với MT.
- Tuyờn truyền khuyờn bảo mọi người trỏnh xa MT.
- Lỡ nghiện phải cai ngay....
D.Củng cố: -MT là gỡ? Thế nào là nghiện Mt, nờu tỏc hại và cỏch phũng chống?	
E.HDHT :-Học bài, xem trước nội dung bài 12 .
 -Thực hiện tốt cách phòng chống ma túy tại địa phương. Tuyên truyền cho mọi người ma túy nguy hiểm đến tính mạng con người.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA gdcd 6 ca nam.doc