Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2014-2015 - Mai Thị Dung

Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2014-2015 - Mai Thị Dung

(Thêm phần I của bài 8 lên đầu)

I.MỤC TIÊU

1)Kiến thức

 - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật

 - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.

2)Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích

3) Thái độ

 - Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật.

II.CHUẨN BỊ

1) Giáo Viên

 + Hồ sơ giảng: dạy, đồ dùng dạy học, bảng phụ

2)Học Sinh

 + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức. (1’)

2. Kiểm tra bài cũ. (Không).

3. Bài mới. (39’)

 

doc 126 trang Người đăng vanady Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 8 - Năm học 2014-2015 - Mai Thị Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: : 18 /08/2014
Ngày giảng: : /08/2014
PHẦN MỘT. VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I. BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1: Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG.
(Thêm phần I của bài 8 lên đầu)
I.MỤC TIÊU 
1)Kiến thức
 - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật
 - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
2)Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích
3) Thái độ
 - Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn Vẽ kĩ thuật.
II.CHUẨN BỊ
1) Giáo Viên
 + Hồ sơ giảng: dạy, đồ dùng dạy học, bảng phụ
2)Học Sinh 
 + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức. (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ. (Không).
3. Bài mới. (39’)
Thời gian
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
2’
7’
7’
10’
10’
3’
*Hoạt động 1.Giới thiệu bài 
Xung quanh chúng ta có rất nhiều sản phẩm : Đinh vít, ôtô, ngôi nhà .những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 
- Gv ghi tên bài lên bảng
Hoạt động 2.Tìm hiểu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật 
- HS quan sát bản vẽ của Gv đưa ra.
- Giới thiệu một số bản vẽ trong thực tế.
- Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm để tìm ra KN, CD, phân loại bản vẽ kĩ thuật.
-Giao cho HS hoạt động nhóm 5 phút, mỗi nhóm 5 hs, phát phiếu học tập
- HS nhận phiếu học tập và ổn định nhóm.
Sau đó gọi hs đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ (giống mẫu phiếu học tập)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Gv kết luận
*Hoạt động 3.Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 (sgk)
? Trong giao tiếp hàng ngày con người thường sử dụng những phương tiện gì?
- HS trả lời(dùng tiếng nói và chữ viết) 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ 
Ý nghĩa của các hình vẽ ?
- GV treo tranh, mô hình cơ khí 
- Yêu cầu HS quan sát 
Những công trình đó muốn thi công chế tạo đúng như ý muốn của người thiết kế ta phải thể hiện bằng cái gì ?
(dùng bản vẽ kỹ thuật )
Ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất?
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận
*Hoạt động 4.Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống 
- Gv yêu cầu HS quan sát hình 1.3
Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị dùng trong sinh hoạt ta cần phải làm gì?
- Có lời chỉ dẫn, bản vẽ hoặc lời nói...
Ý nghĩa của các hình ?
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét bổ xung
- Gv kết luận
Lấy ví dụ về bản vẽ kỹ thuật trong đời sống ? 
*Hoạt động 5.Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật 
- Gv treo hình 1.4 
- GV yêu cầu HS quan sát hình1.4(sgk)
Bản vẽ được dùng trong những lĩnh vực nào?
Kể tên một số lĩnh vực có sử dụng bản vẽ mà em biết ?
Các lĩnh vực kỹ thuật cần trang bị gì? có cần xây dựng cơ sở hạ tầng hay không ?
- GV kết luận 
VD : Xây dựng, GTVT, công nghệp .
* Hoạt động 6.Tổng kết bài
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- GV hệ thống lại kiến thức
I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
-Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm
- Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ
-Phân loại bản vẽ kĩ thuật.
+ Bản vẽ cơ khí 
+ Bản vẽ xây dựng
II. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất 
- Hình vẽ là một trong phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp 
- Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật 
III.Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống 
-Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng 
IV.Bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật 
-Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật .Mỗi lĩnh vực có loại bản vẽ riêng của ngành mình 
Ghi nhớ(sgk)
4)Củng cố (4’)
 Vai trò của bản vẽ trong sản xuất và đời sống? Vì sao nói bản vẽ là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật ?
5)Dặn dò (1’)
 - GV nhận xét giờ học 
 - Yêu cầu HS học bài cũ và đọc trước Bài 2 ‘ Hình chiếu’ 
Ngày soạn: 18 /08/2014
Ngày giảng: : /08/2014
Tiết 2. Bài 2. HÌNH CHIẾU
I.MỤC TIÊU 
1)Kiến thức
 - Hiểu được thế nào là hình chiếu.
 - Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
2)Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích hình vẽ
3)Thái độ 
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
 1) Giáo Viên 	+ Hồ sơ giảng: dạy, đồ dùng dạy học.
	+ Mô hình các mặt phẳng hình chiếu và vật thể (Hình 2.3).
2)Học Sinh + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức. (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
 *Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
3.Bài mới: (35’)
Thời gian
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
2’
6’
8’
10’
6’
3’
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hình chiếu là hình nhìn thấy của một vật đối với người quan sát đứng trước vật thể .Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt .Vậy có các phép chiếu nào?Tên gọi hình chiếu trên bản vẽ ? chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay
*Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu 
- Yêu cầu hs quan sát hình 2.1 sau đó phân tích để đưa ra khái niệm về hình chiếu.
- HS quan sát và theo dõi
- Gv lấy VD khi chiếu đèn bin 1 hộp phấn, bóng người khi mặt trời chiếu
 Thế nào là hình chiếu.?
- HS trả lời, Gv kết luận 
Cách vẽ hình chiếu 1 điểm của vật thể như thế nào?
- Hs trả lời, nhận xét, Gv kết luận
*Hoạt động 3 :Tìm hiểu phép chiếu 
- GV cho HS quan sát tranh phép chiếu sgk
Đặc điểm các tia chiếu trong các hình 2.2a, 2.2b, 2.2c ?
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv kết luận
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế?
- Hs lấy ví dụ, Gv chốt lại kiến thức
*Hoạt động 4 :Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc
- GV cho HS quan sát tranh vẽ mặt phẳng chiếu .Mô hình 3 mp chiếu
Có mấy mặt phẳng chiếu ?
- Hs trả lời, Gv kết luận 
Vị trí các mp chiếu đối với vật thể ?
Vật thể đặt như thế nào đối với mpc ?
- Gv cho Hs quan sát h2.4
Có mấy hình chiếu, vị trí các hình chiếu đó ntn?
- Hs trả lời, Gv kết luận
Vì sao phải dùng hình chiếu để biểu diễn vật thể Nếu dùng một hình chiếu có được không ?
- Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung
- Gv kết luận
*Hoạt động 5:Vị trí các hình chiếu 
- Y/c hs quan sát hình 2.4; 2.5 và trên mô hình quá trình quay các mặt phẳng chiếu về mặt phẳng bản vẽ.
 Nhận xét vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được trình bày và sắp xếp như thế nào ?
- Hs thảo luận tại bàn trả lời, nhận xét, bổ sung, - - Gv kết luận
Hãy chỉ trên hình 2.5 các hình chiếu?
- Hs lên bảng 
*Hoạt động 6 :Tổng kết
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
- GV Hệ thống lại kiến thức cơ bản
I- Khái niệm về hình chiếu
- Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên mặt phẳng.
II- Các phép chiếu.
Phép chiếu xuyên tâm.
Phép chiếu song song (dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc)
- Phép chiếu vuông góc. (dùng để vẽ các hình chiếu 3 chiều)
III-Các hình chiếu vuông góc 
1. Các mặt phẳng hình chiếu
- Mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
-Hình chiếu đứng có hướng từ trước tới.
-Hình chiếu bằng có hướng từ trên xuống.
-Hình chiếu cạnh có hướng từ trái sang.
IV- Vị trí các hình chiếu. 
Ghi nhớ(sgk)
4. Củng cố.(4’)
 - Làm một phần bài tập trong SGK.
 Thế nào là hình chiếu? Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
5. Dặn dò. (1’)
 - Làm bài tập còn lại trong SGK, chuẩn bị báo cáo thực hành
 - Đọc trước Bài 3: Thực hành : Hình chiếu vật thể
 - Chuẩn bị báo cáo thực hành.
Tuần 2
Ngày soạn: /08/2014
Ngày giảng: /08/2014
Tiết 3: Bài 3: Thực hành: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I.MỤC TIÊU 
1)Kiến thức 
 - Đọc được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
 - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ
2)Kỹ năng 
 -Vẽ được hình chiếu cạnh của các vật thể ở hình 3.1
 - Phát huy trí tưởng tượng trong không gian.
3)Thái độ 
 - Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác và làm việc theo quy trình, đảm bảo an toàn
II.CHUẨN BỊ
 1) Giáo Viên + Hồ sơ giảng: dạy, đồ dùng dạy học, đọc và nghiên cứu tài liệu có liên quan
	 + Bảng phụ.
	 + Mô hình các vật thể hình 3.1
 2)Học Sinh +Báo cáo thực hành
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Ổn định tổ chức. (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ. (4’)
 Em hãy nêu các mặt phẳng chiếu và các hình chiếu vật thể?
 3. Bài mới. (35’)
Thời gian
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
2’
3’
3’
22’
5’
*Hoạt động 1.Giới thiệu bài
Để biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu,biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ , bài hôm nay chúng ta cùng thực hành.
*Hoạt động 2.Tổ chức thực hành
- Gv chia nhóm thành 6 nhóm 2 bàn / nhóm, nhóm trưởng, thư kí
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs( Báo cáo thực hành)
- Gv phân chia nơi thực hành( tại bàn)
- Gv nhắc an toàn trước khi thực hành:
+ Không gây ồn mất trật tự
+ Đảm bảo vệ sinh nơi thực hành
Hoạt động 3. Hướng dẫn thực hành
- Gv treo bảng phụ và gọi hs đọc 
- HS đọc nội dung Gv yêu cầu.
- Quan sát hình 3.1 và bảng mẫu Hãy đánh dấu (x) vào bảng 3.1 để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể. Hãy vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh của một trong các vật thể
*Hoạt động 4 . Thực hành
- HS theo dõi Gv hướng dẫn các bước tiến hành và cách làm bài tập thực hành vào phiếu học tập.
- Gv hướng dẫn học sinh vẽ hình chiếu và vẽ mẫu 1 hình để học sinh quan sát.
- Học sinh chú ý theo dõi Gv hướng dẫn và làm mẫu để biết cách thực hiện bài tập.
- Gv giới thiệu cách làm vào phiếu học tập.
- Gv Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
- Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
- Hs thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên).
- Gv giải đáp một số thắc mắc của HS
*Hoạt động 5.Nhận xét ,đánh giá
- Gv hướng dẫn các nhóm nhận xét và đánh giá chéo nhau về :
- Sự chuẩn bị
- Thực hiện quy trình
- Kết quả đạt được
- Đảm bảo vệ sinh nơi thực hành
- Gv thu báo cáo thực hành, cho Hs thu dọn dụng cụ vật liệu và vệ sinh nơi thực hành
I Chuẩn bị.
II. Nội dung. (sgk)
III. Các bước tiến hành
 + Bước 1. Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ bảng 3.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng
 + Bước 2.
 Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh, của một trong các vật thể 
Bảng 3.1
 Hướng chiếu
A
B
C
1
x
2
x
3
x
IV. Nhận xét và đánh giá
4) Củng cố (3’)
 - Yêu cầu HS nhắc lại các vật thể đã thực hành, đọc mục chú ý
5) Dăn dò (1’)
 -Yêu cầu HS về nhà thực hành lại và đọc trước Bài 4: Bản vẽ các khối đa diện
Ngày soạn: /08/2014 
Ngày giảng: /0 /2014
Tiết 4: Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.MỤC TIÊU 
 - Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình HCN, Hình lăng trụ đều, Hình chóp đều.
Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Yêu thích môn học.
II.CHUẨ ... ẨN BỊ
1) GV: + Bảng ký hiệu sơ đồ điện, Giáo án, Sgk, Sgv 
 +Bảng phụ 
2)HS: + Học bài cũ, đọc trước bài mới 
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’) 
- Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm
3. Bài mới(35’)
Thời gian 
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
2’
10’
20’
3’
*Hoạt động 1.Giới thiệu bài
*Một mạch điện hay một mạng điện gồm nhiều phần tử nối với nhau theo một quy luật nhất định. Để thể hiện mạch điện người ta dùng thiết kế mạch điện 
*Hoạt động 2.Tìm hiểu Thiết kế mạch điện là gì? 
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 55.1a,b
*Các phân tử của mạch điện chiếu sáng thể hiện trong sơ đồ ?
- Nguồn điện một chiều (pin), hai bóng đèn, một công tắc, một Ampe kế 
*Sơ đồ mạch điện dùng để làm gì ?
- Dùng để biết được các thiết bị dùng điện, nguyên lí làm việc và vị trí lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
*Nêu khái niệm về sơ đồ mạch điện ?
- Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng
*Hoạt động 3.Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện
- Gv phân loại các nhóm kí hiệu trong sơ đồ điện bảng 55.1 sgk
- Gv treo bảng phụ các kí hiệu và cho Hs quan sát
- Yêu cầu học sinh quan sát, phân loại 
- Yêu cầu học sinh vẽ các nhóm kí hiệu vào vở 
- Gv hệ thống lại kiến thức 
*Sơ đồ điện được chia ra làm mấy loại? 
- Hs trả lời như sgk, Gv kết luận
*Sơ đồ nguyên lý dùng để làm gì ?
- Học sinh trả lời, Gv kết luận và ghi bảng
*Sơ đồ lắp đặt dùng để làm gì ?
- Hs trả lời, Gv kết luận và ghi bảng
* Phân biệt giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt? 
- Ở sơ đồ lắp đặt có biểu thị bảng điện bằng các nét chấm, gạch thể hiện rõ vị trí lắp đặt của các phần tử trong mạch điện
- Sơ đồ nguyên lí thì không thể hiện các vấn đề đó
*Dựa vào những khái niệm trên em hãy phân tích và chỉ ra những sơ đồ nào trong H. 55.4 là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt?
- H a, c. Là sơ đồ nguyên lí
- H. b, d. Là sơ đồ lắp đặt
*Hoạt động 5.Tổng kết bài
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ 
- Gv hệ thống lại nội dung kiến thức 
- Gv nhận xét giờ học 
1.Thiết kế mạch điện là gì? 
- Thiết kế mạch điện là những công việc cần làm trước khi lắp đặt mạch điện
2.Trình tự thiết kế mạch điện
- Nhóm kí hiệu nguồn điện 
- Nhóm kí hiệu dây dẫn 
- Nhóm kí hiệu thiết bị điện 
-Nhóm kí hiệu đồ dùng điện 
Bước 1.Xác định mạch điện dùng để làm gì
Bước 2. Đưa ra các phương án thiết kế 
Bước 3.Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp
Bước 4.Lắp thử và kiểm tra
Ghi nhớ sgk
4.Củng cố (4’)
 - Đặc điểm và chức năng thiết kế mạch điện ?
5.Dặn dò (1’)
 - Yêu cầu học sinh học bài cũ 
 - Chuẩn bị ôn tập
Tuần 35
Ngày soạn: /04/2014 	 
Ngày giảng: /0 /2014 
Tiết 51: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU 
1)Kiến thức 
- Giúp học sinh hiểu rõ hơn về đặc điểm của mạng điện trong nhà, trình tự thiết kế mạch điện 
2)Kỹ năng 
-Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức 
3)Thái độ 
-Vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời câu hỏi chuẩn bị cho bài kiểm tra 
 II.CHUẨN BỊ
1) GV: + Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.
2)HS: + Đọc trước bài mới.
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.(1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’) 
 - Gv trả báo cáo thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm
3. Bài mới(35’)
Thời gian 
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
1’
20’
12’
2’
*Hoạt động 1. Giới thiệu bài
*Như vậy chúng ta đã hoàn thiện kiến thức của một năm học. Để hệ thống hóa kiến thức xem chúng ta đã hiểu và vận dụng kiến thức đó như thế nào vào cuộc sống tiết này chúng ta cùng ôn tập chương VIII. Mạng điện trong nhà
*Hoạt động 2. Ôn tập về cấu tạo của mạng điện trong nhà 
*Điện áp sử dụng trong gia đình có điện áp bằng bao nhiêu?
*Giá trị điện áp ở các vùng có khác nhau không ?
*Tại sao tất cả đồ dùng điện đều có chung điện áp ?
*Theo em số đồ dùng điện trong mỗi gia đình có giống nhau về số lượng không ? 
*Khi sử dụng đồ dùng điện có cần hạ áp ?
*Theo em công suất của các đồ dùng điện có bằng nhau không lấy ví dụ minh hoạ?
*Khi đồ dùng điện có công suất lớn thì điện áp cũng phải lớn có đúng không? 
*Khi lắp đặt mạng điện cần tính toán và thiết kế mạng điện như thế nào ?
*Khi đồ dùng điện có công suất lớn điện áp cũng phải lớn đúng không ?
 Mạng điện phải đảm bảo những yêu cầu gì? 
*Mạng điện trong nhà gồm những phần tử nào ?
*Vì sao phải sử dụng công tắc điện ? *Nêu khái niệm ?
*Cấu tạo của công tắc điện ?
*Các bộ phận của công tắc được làm bằng vật liệu gì ?
*Vỏ công tắc làm bằng vật liệu gì ? nhằm mục đích gì? 
*Nêu nguyên lý làm việc của công tắc điện ?
*Nêu khái niệm về cầu dao ?
*Cầu dao có những bộ phận nào?
*Vật liệu làm cầu dao ?
*Khi sử dụng cần chú những gì? 
*Yêu cầu học sinh chỉ ra các phân tử của mạch điện chiếu sáng thể hiện trong sơ đồ ?
*Sơ đồ mạch điện dùng để làm gì ?
*Nêu khái niệm về sơ đồ mạch điện? 
*Sơ đồ điện được chia ra làm mấy loại? 
*Sơ đồ nguyên lý dùng để làm gì ?
*Sơ đồ lắp đặt dùng để làm gì ?
- Hs nhớ lại kiến thức trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv chốt kiến thức cơ bản
*Hoạt động 3. Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập 
- Gv treo bảng phụ phần bài tập sgk, - Gv gọi hs đọc
- Hs thảo luận nhóm tại bàn trả lời
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv kết luận
- Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi ôn tập sgk
*Hoạt động 4 .Tổng kết bài
-Yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức đã ôn tập 
- Gv hệ thống kiến thức 
I.Đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.
1.Điện áp của mạng điện trong nhà.
2.Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà.
a.Đồ dùng điện.
b.Công suất của các đồ dùng điện.
c.Điện áp của các thiết bị.
4.Yêu cầu của mạng điện trong nhà.
II.Cấu tạo của mạng điện trong nhà.
Gồm các phần tử.
Công tơ điện. Dây dẫn điện.
Các thiết bị điện. Đồ dùng điện.
III. Thiết bị đóng - cắt.
1. Công tắc điện.
a) Khái niệm. Công tắc điện là thiết bị để đóng - cắt mạch điện.
b) Cấu tạo. Công tắc điện gồm. vỏ; cực động và cực tĩnh
c) Phân loại.
- Dựa vào số cực. 2 cực; 3 cực.
d) Nguyên lý làm việc.
2. Cầu dao.
a) Khái niệm. Cầu dao là 1 thiết bị đóng - cắt mạch điện.
b) Cấu tạo. Gồm 3 phần
- Vỏ; các cực động; các cực tĩnh
c) Phân loại. 
IV. Thiết bị lấy điện.
1) ổ điện.
- Khái niệm . Là thiết bị là nơi để lấy điện cho các đồ dùng điện.
- Cấu tạo
+) Vỏ làm bằng nhựa hoặc xứ.
+) Cực tiếp điện làm bằng Cu.
2) Phích cắm điện.
- Phích cắm điện dùng cắm vào ổ điện, lấy điện cung cấp cho các đồ dùng điện.
V.Sơ đồ điện là gì ?
1.Khái niệm 
Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện ,mạng điện hay hệ thống điện
2.Một số quy ước trong sơ đồ điện 
3.Phân loại sơ đồ điện 
a)Sơ đồ nguyên lý 
b)Sơ đồ lắp đặt 
4.Củng cố (4’)
 - Gv hệ thống lại nội dung kiến thức bài học 
5. Dặn dò. (1’)
 - Ôn tập theo Sgk chuẩn bị cho tiết kiểm tra cuối năm
Ngày soạn: /04/2014 
Ngày giảng: /05/2014 
Tiết 52: KIỂM TRA CUỐI NĂM
I.MỤC TIÊU 
1)Kiến thức 
-Hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương VIII, đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh
2)Kỹ năng 
-Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức, trình bày bài kiểm tra 
3)Thái độ 
-Có ý thức nghiêm túc, có kỷ luật trong quá trình làm việc 
 II.CHUẨN BỊ
1) GV: + Đề bài, đáp án, biểu điểm 
2)HS: +Ôn tập kiến thức 
II.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (Không) 
3. Bài mới
	A.Đề bài
Câu 1. Một công tắc điện có ghi 220V- 10A, một bóng đèn ghi 220V- 40W ? Hãy giải thích số liệu trên 
Câu 2. Nêu cấu tạo của máy biến áp một pha ? 
Câu 3. Nêu trình tự thiết kế một mạch điện? Thiết kế một mạch điện gồm một cầu chì, một ổ cắm, một công tắc điều khiển một bóng đèn sợi đốt?
Câu 4. So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
Tại sao đèn huỳnh quang lại tiết kiệm điện năng hơn đèn sợi đốt?
B.Đáp án –Biểu điểm
Câu 1(3,0đ)
 - Công tắc ghi 220V- 10A
+ Điện áp định mức của công tắc là 220V
+ Dòng điện định mức của công tắc là 10A
- Bóng đèn ghi 220V- 40W
+ Điện áp định mức của đèn là 220V
+ Công suất định mức của bóng đèn là 40W
Câu 2(2đ) 
 *Cấu tạo: 
a. Lõi thép:
- Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối. Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp.
b./ Dây quấn:
- Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép.
- Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn:
+) Dây quấn sơ cấp. có U1và N1
+) Dây quấn thứ cấp. có U2và N2.
Câu 3 (3,0đ)
- Nêu các bước được 1đ
Bước 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì
Bước 2: Đưa ra các phương án thiết kế 
Bước 3: Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp
Bước 4: Lắp thử và kiểm tra
 - Vẽ sơ đồ nguyên lí được 2 điểm
O
A
Câu 4. (2đ)
Đèn sợi đốt
Đèn huỳnh quang
Ưu điểm.
+ Đèn phát ra ánh sáng liên tục
+ Không cần chấn lưu
Nhược điểm.
+ Không tiết kiệm điện năng
+ Tuổi thọ thấp
Ưu điểm.
+ Tiết kiệm điện năng
+ Tuổi thọ cao
Nhược điểm.
+ Cần chấn lưu
+ Đèn phát ra ánh sáng không liên tục
Vì đèn huỳnh quang sáng do tia tử ngoại tác dụng với lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng.
4.Củng cố
5.Dăn dò
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Môn. Công nghệ 8
Năm học 2014- 2014
A.Đề bài
Câu 1. Một công tắc điện có ghi 220V- 10A, một bóng đèn ghi 220V- 40W ? Hãy giải thích số liệu trên 
Câu 2. Nêu cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha ?
Câu 3. Nêu trình tự thiết kế một mạch điện? Thiết kế một mạch điện gồm một cầu chì, một ổ cắm, một công tắc điều khiển một bóng đèn sợi đốt?
Câu 4. So sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
Tại sao đèn huỳnh quang lại tiết kiệm điện năng hơn đèn sợi đốt?
B.Đáp án –Biểu điểm
Câu 1(3,0đ)
 - Công tắc ghi 220V- 10A
+ Điện áp định mức của công tắc là 220V
+ Dòng điện định mức của công tắc là 10A
- Bóng đèn ghi 220V- 40W
+ Điện áp định mức của đèn là 220V
+ Công suất định mức của bóng đèn là 40W
Câu 2(2đ) 
 *Cấu tạo. 
a. Lõi thép.
Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối. Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp.
b./ Dây quấn.
- Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép.
Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn.
+) Dây quấn sơ cấp. có U1và N1
+) Dây quấn thứ cấp. có U2và N2.
Câu 3 (3,0đ)
- Nêu các bước được 1đ
Bước 1: Xác định mạch điện dùng để làm gì
Bước 2: Đưa ra các phương án thiết kế 
Bước 3: Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp
Bước 4: Lắp thử và kiểm tra
 - Vẽ sơ đồ nguyên lí được 2 điểm
O
A
Câu 4. (2đ)
Đèn sợi đốt
Đèn huỳnh quang
Ưu điểm.
+ Đèn phát ra ánh sáng liên tục
+ Không cần chấn lưu
Nhược điểm.
+ Không tiết kiệm điện năng
+ Tuổi thọ thấp
Ưu điểm.
+ Tiết kiệm điện năng
+ Tuổi thọ cao
Nhược điểm.
+ Cần chấn lưu
+ Đèn phát ra ánh sáng không liên tục
-Vì đèn huỳnh quang sáng do tia tử ngoại tác dụng với lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cong nghe 8.doc