Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn

 2. Kĩ năng

- Vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số

3. Thái độ

- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Chuẩn bị bài mới + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(kết hợp trong bài)

Hoạt động 2: Hoạt động(5')

? Một trường học có 425 học sinh, số học sinh khá giỏi có 302. Tính tỷ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường đó. Tỷ số phần trăm số học sinh khá giỏi của trường đó là:

- Qua bài toán bạn vừa làm ta thấy tỷ số phần trăm của số học sinh khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay.

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/10/2010
Ngày giảng:12/10/2010
TIẾT 15: 
LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn 
 2. Kĩ năng
- Vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học bài, yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: Chuẩn bị bài mới + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(kết hợp trong bài)
Hoạt động 2: Hoạt động(5')
? Một trường học có 425 học sinh, số học sinh khá giỏi có 302. Tính tỷ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường đó.
Tỷ số phần trăm số học sinh khá giỏi của trường đó là:
- Qua bài toán bạn vừa làm ta thấy tỷ số phần trăm của số học sinh khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 3: Ví dụ (15')
1. Ví dụ:
- Treo bảng phụ ví dụ về làm tròn số.
+ Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 - 2003 toàn quốc hơn 1,35 triệu học sinh.
+ Theo thống kê của uỷ ban dân số gia đình và trẻ em hiện nay cả nước vẫn còn khoảng 2.600 trẻ lang thang. Riêng Hà Nội còn khoảng 6000 trẻ.
- Đọc các ví dụ về làm tròn số giáo viên đưa ra.
- Lấy một số ví dụ về làm tròn số mà em tìn hiểu được.
- Nêu 1 số ví dụ.
- Như vậy qua thực tế ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán
- Treo bảng phụ vẽ hình 4 ( SGK - 35 ) (Chưa có STP 4,3 và 4,9)
- Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất, số 4,9 gần số nguyên 5 nhất
Ví dụ 1: Làm tròn số các STP 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
- Để làm tròn số các STP trên ta làm như sau: 4,3 4
 4,9 5
4,3 4
 4,9 5
- Giới thiệu ký hiệu "" đọc là gần bằng "sấp xỉ".
- Cho học sinh làm 
Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị.
5,4 ; 5,8 ; 4,5 
- Để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất. 
Lên bảng điền vào ô trống - cả lớp điền vào vở
 (Sgk - 35)
Giải.
5,4 ; 5,8 
4,5 ; 4,5 
? Tại sao 4,5 ở đây làm tròn đến hàng đơn vị có thể nhận 2 kết quả?
- Vì 4,5 cách đều cả 2 số 4 và 5.
- Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn ( Nói gọn là làm tròn nghìn).
- Lên bảng làm - Cả lớp nghi vào vở.
Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn.
Có 72900 73000 ( Tròn nghìn )
? Tại sao 72900 73000? 
- Do 73000 gần với 72900 hơn là 72000
- Vậy giữ lại mấy chữ số ở phần kết quả.
- Giữ lại 3 chữ số thập phân ở phần kết quả.
? Làm tròn số 0,8134 đến hàng gần nghìn và giải thích cách làm.
0,8134 0,813 Do 0,813 gần với 0,8134 hơn là 0,8134.
- Trên các ví dụ như trên người ta đưa ra 2 quy ước làm tròn số như sau.
Hoạt động 4: Quy ước làm tròn số (15')
2. Quy ước làm tròn số.
- Hướng dẫn học sinh: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
(Dùng bút chì, phấn vạch nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi. 86,1 49
* Trường hợp 1 (Sgk - 36) : Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
86,1 49 86,1
* Trường hợp 1 (Sgk - 36) : Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.
86,1 49 86,1
? Làm tròn số 542 đến hàng chục 
- GV hướng dẫn - gọi học sinh làm.
54 2 540 
b, Làm tròn số 542 đến hàng chục 
542 540
- Nhắc lại trường hợp 1 (Sgk - 36)
- Nhắc lại trường hợp 1 (Sgk - 36)
- Yêu cầu học sinh đọc trường hợp 2(Sgk - 36)
- Đọc trường hợp 2(Sgk - 36)
* Trường hợp 2: (Sgk - 36)
? Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ 2? 
0,0861 0,09
VD: Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ 2.
0,0861 0,09
? Làm tròn số 1573 đến hàng trăm?
1573 1600
- Yêu cầu học sinh làm bằng cách gọi học sinh lên bảng làm.
a. 79,3826 79,383
b.79,3826 79,38
c.79,3826 79,4
(Sgk - 36)
a. 79,3826 79,383
b.79,3826 79,38
c.79,3826 79,4
- Hãy nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét chữa hoàn chỉnh bài, sửa sai và uốn nắn cho học sinh. 
? Vậy cho biết 4,5 làm tròn đến hàng đơn vị thì kết quả ntn?
4,5 5 
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (8')
3. Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 73 (Sgk/36)
- Đọc nội dung bài tập 73 (Sgk/36)
 Bài tập 73 (Sgk/36)
- Hai em lên bảng trình bày mỗi học sinh 3 câu, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
7,923 7,92 50, 401 50,40
17,418 17,42 0,155 016
79,1364 79,14 60,996 61,00
- Yêu cầu 2 học sinh giải thích rõ từng câu
- Nhận xét bài làm của bạn
Đọc nội dung bài tập 74
Bài 74 (Sgk- 36, 37)
 ? Bài cho biết gì? Yêu câù tìm gì?
- Cho biết
Điểm toán bạn Cường
Hệ số1: 7,8,6,10
 2: 7,6,5,9
 3: 8
Hãy tính: Điểm trung bình môn toán học kỳ I.
Điểm hệ số 1 là:
7+ 8+ 6+ 10 = 31
Điểm hệ số 2 là:
(7+ 6+ 5+ 9) = 54
Điểm hệ số 3 là:
8.3 = 24.
- Cho học sinh công thức tính điểm trung bình môn toán học kỳ I như 
- Lên bảng làm: Cả lớp làm bài vào vở.
Điểm hệ số 1.
Điểm hệ số 2.
Điểm hệ số 3.
Điểm trung bình môn toán HKI bạn Cường là.
- Hãy nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, chữa bài, chốt toàn bài.
*Hướng dẫn về nhà (2')
- Nắm vững 2 quy ước của phép làm tròn số.
Bài tập: 76, 77, 78 ( SGK - 37, 38)
 93, 94, 95 ( SBT - 16 )
- Áp dụng các quy ước của phép làm tròn số để làm bài tập.
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi thước dây (hoặc thước cuộn ).

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 15.doc