Tiết 67 - Đề kiểm tra học kì II môn: Sinh học 6 thời gian : 45 phút

Tiết 67 - Đề kiểm tra học kì II môn: Sinh học 6 thời gian : 45 phút

Câu 1: Đặc điểm đặc trưng của cây hạt kín là:

A. Đã có hoa, sinh sản bằng hạt B. Đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn

C. Chưa có rễ, thân, lá thật D. Nón đực nằm ở ngọn cây, sinh sản bằng hạt hở

Câu 2: Việc chặt phá, đốt rừng dẫn đến hậu quả gì đối với môi trường?

 A. Nguồn nước ngầm bị cạn kiệt B. Đất bị xói mòn, gây lũ lụt

 C. Khí hậu thay đổi, lượng mưa giảm D. Cả A, B,C đều đúng

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1022Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 67 - Đề kiểm tra học kì II môn: Sinh học 6 thời gian : 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 67 - ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Sinh học 6
Thời gian : 45 phút
A/ Ma trận
Các chủ đề chính
Mức độ nội dung
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đặc điểm của thực vật hạt kín
0,5(đ)
0,5
Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm
1(đ)
1
Nguồn gốc cây trồng
1,5(đ)
1,5
Vai trò của thực vật đối với thiên nhiên và đời sống của con người
0,5(đ)
(1đ)
1,5(đ)
3
Bảo vệ sự đa dạng của thực vật
(3đ)
3
Tác hại của vi khuẩn đối với con người
1(đ)
1
Tổng
2
1
1
3
3
10
B/ Đề ra:
I/ Phần trắc nghiệm khách quan (3đ):
1/ Khoanh tròn chữ cái cho câu trả lời đúng (1đ):
Câu 1: Đặc điểm đặc trưng của cây hạt kín là:
A. Đã có hoa, sinh sản bằng hạt B. Đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn
C. Chưa có rễ, thân, lá thật D. Nón đực nằm ở ngọn cây, sinh sản bằng hạt hở
Câu 2: Việc chặt phá, đốt rừng dẫn đến hậu quả gì đối với môi trường?
	A. Nguồn nước ngầm bị cạn kiệt B. Đất bị xói mòn, gây lũ lụt
	C. Khí hậu thay đổi, lượng mưa giảm D. Cả A, B,C đều đúng 
2/ Hãy điền những thông tin cho cột B và C sao cho phù hợp với nội dung ở cột A (1đ)
Cột A (Đặc điểm)
Cột B( cây hai lá mầm)
Cột C( cây một lá mầm)
1. Kiểu rễ
2. Kiễu gân lá
3. Số cánh hoa
4. Số lá mầm của phôi
3/ Hãy chọn từ và cụm từ thích hợp như: moocphin, hêrôin, sức khỏe, xã hội, gia đình, để điền vào chỗ trống (..) trong các câu sau đây:
	- Trong nhựa tiết ra từ quả của cây thuốc phiện chứavàlà những chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện rất khó chữa
	- Nghiện thuốc phiện có hại chovà gây hậu quả xấu không những cho bản thân mà cho cả..và..
II/ Phần tự luận (7đ):
1/ Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định? Lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định có ý nghĩa gì?(1.5đ)
2/ Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam?Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam (3đ)
3/ Tại sao lại có cây trồng? Kể tên 5 loại cây ăn quả và 5 loại cây công nghiệp mà em biết (1.5đ)
4/ Vi khuẩn có tác hại như thế nào đối với đời sống con người?(1đ)
C/ Đáp án
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu 1(1đ):	1-A 	 2-D	
Câu 2 (1đ)
Cột A (Đặc điểm)
Cột B ( cây hai lá mầm)
Cột C ( cây một lá mầm)
1. Kiểu rễ
Rễ chùm
Rễ cọc
2. Kiễu gân lá
Gân hình mạng
Gân song song và gan hình cung
3. Số cánh hoa
Có 5 hoặc 4 cánh
Có 6 hoặc 3 cánh
4. Số lá mầm của phôi
Phôi có hai lá mầm
 Phôi có một lá mầm
Câu 3 (1đ): 1. moocphin 	2. hêrôin	3. Sức khỏe	4. Gia đình	5. xã hội
II. Phần tự luận (7đ).
Câu 1( 1,5đ):
 - Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh mà hàm lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí được ổn định (1đ)
 - Việc giữ ổn định hàm lượng khí cacbonic và khí oxi trong không khí giúp sinh vật tồn tại (0,5đ)
Câu 2 (3đ): 
* Nguyên nhân làm suy giảm tính đa dạng thực vật ở Việt Nam:
 - Do sự khai thác bừa bãi các loài cây có giá trị kinh tế (0,5đ)
 - Do sự tàn phát các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống (0,5đ)
* Biện pháp bảo vệ tính đa dạng thực vật ở Việt nam (2đ)
 - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật (0,5đ)
 - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm, cấm buôn bán và xuất khẩu các loài thực vật quý hiếm đặc biệt. (0,5đ)
 - Xây dựng các vườn quốc gia, vườn thực vật, các khu bảo tồn,.. (0,5đ)
 - Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ (0,5đ) 
Câu 3 (2đ): 
	- Tại vì: con người có nhu cầu sử dụng, đã tuyển chọn và cải tạo các cây hoang dại thành cây trồng (0,5đ)
	- Tên 5 loại cây ăn quả: cây sầu riêng, cây cam, cây lựu, cây nhãn, cây xoài (0,5đ)
	- Tên 5 loại cây công nghiệp: cây cà phê, cây cao su, cây hồ tiêu, cây ca cao, cây chè (0,5đ)
Câu 3 (1đ):
 Vi khuẩn gây hại:
	+ Gây bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng (0,5đ)
	+ Gây hiện tượng thối rữa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HK II CO MA TRAN.doc