Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Lý Tự Trọng

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Lý Tự Trọng

Bài 1: Văn bản CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

 (Theo Lý Lan)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Giúp học sinh

- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.

- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 7, giáo án

Học sinh: Vở ghi, vở soạn văn, dụng cụ học tập

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

2. Giới thiệu chương trình Ngữ văn 7

 

doc 146 trang Người đăng thu10 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	 Ngày soan: 13/08/2010
Tiết 1 	 Ngày dạy: 16/08/2010
Bài 1: Văn bản CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 (Theo Lý Lan)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 Giúp học sinh 
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha, mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với mỗi con người.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 7, giáo án
Học sinh: Vở ghi, vở soạn văn, dụng cụ học tập 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp
2. Giới thiệu chương trình Ngữ văn 7
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: Đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
Giáo viên đọc mẫu, học sinh đọc tiếp, giáo viên nhận xét cách đọc của học sinh.
Học sinh đọc phần chú thích và giáo viên lưu ý cho học sinh một vài chú thích khó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
H? Theo dõi nội dung văn bản, em hãy cho biết bài văn kể về chuyện nhà trường hay chuyện đứa con đến trường trong tâm trạng của người mẹ?
H? Nếu thế nhân vật chính trong văn bản là ai? (Người mẹ).
H? Em hãy chia bố cục của bài và nêu nội dung của từng phần?
Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, chốt lại.
H? Trong đêm trước ngày khai trường của con mẹ có tâm trạng như thế nào?
H? Theo em, tại sao người mẹ lại không ngủ được?
H? Trong đêm không ngủ được mẹ đã làm gì cho con?
H? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn người mẹ?
H? Tâm trạng của mẹ là vậy, còn tâm trạng của người con thì như thế nào?
H? Qua đó em thấy mẹ là người như thế nào?
Học sinh theo dõi phần 2
H? Trong văn bản có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không?
H? Em thấy người mẹ đang tâm sự với ai?
H? Cách viết này có tác dụng gì?
H? Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
H? Kết thúc bài văn, người mẹ nói: “... bước qua cánh cổng... mở ra”.
Em đã học qua lớp một. Vậy em hiểu thế giới kỳ diệu đó là gì?
Hoạt động 3: Tổng kết
H? Từ việc phân tích ở trên em hãy cho biết nội dung chính của bài?
Học sinh trả lời – học sinh nhận xét
Giáo viên rút ra phần ghi nhớ sgk.
Học sinh: 2 em đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm phần luyện tập.
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích: 1,3,7,8,9,10
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ được trước ngày khai trường đầu tiên của con.
1. Bố cục: 2 phần
Phần 1: Từ đầu... bước vào (Nỗi lòng yêu thương của mẹ) 
Phần 2: Còn lại (Suy nghĩ của mẹ về vai trò của giáo dục đối với trẻ em) 
2. Phân tích văn bản
a. Nỗi lòng người mẹ
- Thao thức không ngủ được, suy nghĩ triền miên.
+ Vì lo lắng cho con
+ Mừng vì con đã lớn
+ Thương yêu con, luôn nghĩ về con
+ Đắp mền, buông mùng, lượm đồ chơi 
+ Nhớ ngày bà ngoại dắt mẹ vào lớp 1
+ Nhớ tâm trạng hồi hộp trước cổng trường.
+ Con đi vào giấc ngủ một cách nhẹ nhàng, vô tư, thanh thản.
=> Có tấm lòng yêu con sâu sắc, một lòng vì con.
b. Suy nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường 
- Không trực tiếp nói với ai, nhìn con ngủ như đang tâm sự với con nhưng lại là đang nói với chính mình, ôn lại những kỷ niệm.
Tác dụng làm nổi bật tâm trạng...
“Ai cũng... sau này”
- Mang lại cho ta những tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lý 
- Khẳng định vai trò to lớn của nền giáo dục đối với thế hệ trẻ.
III. TỔNG KẾT
Nội dung:
Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: Sgk
IV. LUYỆN TẬP
4. Củng cố 
	H? Những kỷ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em khi đọc văn bản “Cổng trường mở ra” cùng bức tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
5. Dặn dò
	- Về nhà học bài, làm bài tập
	- Chuẩn bị bài mới.
Tuần 1 	 Ngày soan: 14/08/2010
Tiết 2 	 Ngày dạy:17/08/2010
Bài 1: Văn bản MẸ TÔI
(Ét-môn-đô-đê A-mi-xi)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Giúp học sinh 
+ Hiểu và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái.
+ Giáo dục lòng yêu thương cha mẹ, không xúc phạm làm cha mẹ buồn lòng.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 7; giáo án
Học sinh: Vở ghi; vở soạn văn.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	H? Em hãy nêu nội dung chính của văn bản “Cổng trường mở ra”?
	H? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản “Cổng trường mở ra”?
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản: khi đọc cần thể hiện được tâm tư và tình cảm buồn, khổ của người cha trước lỗi lầm của con.
Giáo viên đọc mẫu. 1, 2 em đọc tiếp – giáo viên nhận xét.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần chú thích và lưu ý cho các em một số chú thích khó: *8,9,10.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
H? Em hãy xác định văn bản trên viết dưới dạng gì?
H? Tại sao văn bản là một bức thư của người bố gửi con nhưng tác giả lại lấy nhan đề là “Mẹ tôi”? Hình như giữa nội dung và nhan đề không phù hợp?
Giáo viên định hướng: Rất phù hợp vì tuy người mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng đó lại là tiêu điểm để hướng tới 
H? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên như thế nào?
H? Em cảm nhận phẩm chất cao quý nào của người mẹ sáng lên từ những chi tiết đó?
H? Phẩm chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ em? (Học sinh tự bộc lộ).
H? Qua bài, em thấy thái độ của người cha đối với En-ri-cô như thế nào? Dựa vào đâu mà em biết được điều đó?Lý do gì đã khiến ông có thái độ đó?
H? Tại sao nhà văn viết “Sự hỗn láo của con  vậy”?
H? Trong bức thư người bố bắt con phải lập tức làm gì để nhận lỗi, để được mẹ tha thứ?
H? Theo em điều gì đã khiến En-ri-cô “xúc động vô cùng” khi đọc thư bố? H? Hãy tìm hiểu và lựa chọn đáp án đúng trong sách giáo khoa?
(Đáp án: a,c, d)
H? Theo em tại sao người bố không trực tiếp nói với En-ri-cô mà lại viết thư? Như thế có vòng vèo, phiền toái không?
Từ việc phân tích ở trên em hãy nêu nội dung chính của bài?
Học sinh nêu – giáo viên nhận xét và chốt lại bằng phần ghi nhớ sgk.
1 -> 2 em đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập: Yêu cầu học sinh chọn một đoạn trong văn bản có nội dung thể hiện vai trò to lớn của người mẹ đối với con đọc và về nhà học thuộc.
Bài tập 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm.
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN
1. Đọc
2. Tìm hiểu chú thích
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
- Kiểu loại: Thư từ - biểu cảm
1. Hình ảnh người mẹ
- “Thức suốt đêm  sống con”
-> Hết lòng thương yêu, hi sinh vì con quên mình vì con.
2. Thái độ của người cha đối với En-ri-cô
- Buồn bã, tức giận -> dựa vào lời lẽ mà ông viết trong thư.
- Vì: En-ri-cô đã nói hỗn với mẹ khi cô giáo đến thăm.
- Vì ông cảm thấy hụt hẫng và bất ngờ
- Vì ông rất thương con.
- So sánh là muốn thể hiện tâm trạng đau xót, xót xa của người bố trước sự xúc phạm của người con đối với mẹ.
- “Từ nay con không được  cầu xin mẹ hôn con” -> lời mẹ dứt khoát, nghiêm khắc.
- Viết thư: Vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị vừa không làm cho người mắc lối mất lòng tự trọng -> cách ứng xử có văn hoá.
III. TỔNG KẾT
Nội dung:
Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: Sgk
IV. LUYỆN TẬP
Bài 1: 
Học sinh có thể chọn đoạn “En-ri-cô này  yêu đó”.
4. Củng cố
	H? Giáo viên yêu cầu học sinh tìm đọc những câu ca dao nói về công ơn của cha me.
Ví dụ: “Công cha Thái Sơn”
5. Dặn dò 
	- Về nhà học bài; sưu tầm ca dao, dân ca
	- Soạn bài mới.
Tuần 1 	 Ngày soan:15/08/2010
Tiết 3 	 Ngày dạy:18/08/2010
TỪ GHÉP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
	Giúp học sinh 
- Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép: Đẳng lập và Chính phụ.
- Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép tiếng Việt.
- Vận dụng được từ ghép trong nói và viết.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 7; giáo án
Học sinh: Vở ghi; vở bài tập, sgk.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra bài cũ)
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức lớp 6 về các loại từ ghép và cấu tạo từ ghép
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là từ ghép?
(Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với (n) về những)
Học sinh đọc ví dục 1 sgk
H? Các tiếng trong từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ?
H? Em có nhận xét gì về vị trí của tiếng phụ trong từ ghép chính phụ?
H? Em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
Học sinh trả lời: Giáo viên nhận xét chốt lại 
Học sinh đọc ví dụ 2 sgk
H? Các tiếng trong 2 từ ghép “quần, áo”; “trầm, bổng” có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không?
H? Hai tiếng này có mối quan hệ với nhau như thế nào về mặt ngữ pháp?
H? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Cho ví dụ?
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập nhanh: Tìm 5 từ ghép theo mẫu
Giáo viên đưa bài tập nhanh
a. Bà ngoại: Nước mắt, đường sắt.
b. Thơm phức: Xanh lè, xanh biếc.
H? Từ các ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là từ ghép chính phụ? Từ ghép đẳng lập?
Học sinh trả lời: Giáo viên chốt lại bằng phần ghi nhớ sgk
Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Nghĩa của từ ghép
Học sinh đọc mục II (1)
H? Em hãy so sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với những từ “bà”, những từ “thơm phức” với những từ thơm?
Học sinh đọc mục 2 
H? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của tiếng “quần”, “áo” nghĩa ... 
Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảng khắc đêm vắng.
08
Cảnh khuya
Hồ Chí Minh
Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước và phong thái ung dung lạc quan.
- Học sinh đọc bài tập 3. giáo viên treo bảng phu
Giáo viên yêu cầu học sinh sắp xếp lại để tên tác giả, tác phẩm khớp với thể thơ.
Học sinh sắp xếp – học sinh nhận xét – giáo viên nhận xét và chốt lại bừng sơ đồ sau:
Tác phẩm
Thể thơ
Sau phút chia ly
(Trích bản dịch chinh phụ ngâm khúc)
Song thất lục bát
Qua Đèo Ngang
Bát cú đường luật
Bài ca Côn Sơn
(Côn Sơn Ca)
Lục bát
Tiếng gà trưa
Tự do
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
(Tĩnh dạ từ)
Tuyệt cú cổ phong
Sông núi nước Nam
(Nam quốc sơn hà)
Thất ngôn tứ tuyệt
Học sinh đọc bài tập 4
Em hãy đánh dấu x vào ô mà em cho là không chính xác.
Học sinh làm – học sinh nhận xét – giáo viên nhận xét
Ô không chính xác là a; e; i; k
* Học sinh đọc bài tập 5
Giáo viên yêu cầu học sinh điền từ vào chỗ trống cho thích hợp
a. Tập thể, truyền miệng
b. Lục bát
c. So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, tượng trưng .
Hoạt động 2: Giáo viên khái quát lại nội dung bài học bằng phần ghi nhớ sgk
Học sinh: 2 em đọc phần ghi nhớ
4. Củng cố
Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất
* Tác phẩm trữ tình là:
a. Những văn bản viết bằng thơ
b. Những tác phẩm kể lại 1 câu chuyện cảm động
c. Thơ và tuỳ bút
d. Những văn bản thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác phẩm (đúng)
5. Dặn dò:
	- Về nhà học bài
	- Chuẩn bị bài tiếp theo (Ôn tập .t2)
Tuần 18	Ngày soạn:
Tiết 70	Ngày dạy:
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Giúp học củng cố những kiến thức cơ bản và một số kỹ năng đã được cung cấp và rèn luyện qua việc học các tác phẩm trữ tình nói chung.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 7; giáo án.
Học sinh: Vở ghi; vở soạn văn; sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài)
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập
Học sinh đọc bài tập 1
Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ trên.
Học sinh chỉ ra – học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét.
Học sinh đọc bài tập 2
Em hãy so sánh tình huống thể hiện tình yêu quê hương và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ: “Cảm nghĩ . Và ngẫu nhiên  quê”?
Học sinh đọc bài tập 3
Em hãy so sánh bài “Đêm  kiều” với bài “Rằm .. giêng” về cảnh vật và tình cảm?
Học sinh đọc bài tập 4
Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại 3 bài tuỳ bút trong bài 14, 15 và hãy chọn những câu mà em cho là đúng.
Học sinh chọn – học sinh nhận xét – giáo viên nhận xét.
* Luyện tập
Bài 1
* Nội dung: Thấm đượm một nỗi lo buồn sâu lắng của Nguyễn Trãi
* Hình thức:
- 2 câu đầu: Biểu cảm trực tiếp, ngôn ngữ bình dị, hình ảnh thơ chân thực, kể, tả.
- 2 câu dưới: Biêu cảm gián tiếp dùng lối ẩn dụ tô đậm thêm cho tình cảm được thể hiện ở 2 câu thơ trên.
Bài 2: So sánh
Cảm nghĩ . Tĩnh 
- Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa quê.
- Biểu cảm trực tiếp 
- Thể hiện một cách nhẹ nhàng, sâu lắng.
Ngẫu nhiên  quê
- Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê.
- Biểu cảm gián tiếp
- Thấm đượm màu sắc, hóm hỉnh và ngậm ngùi pha lẫn xót xa.
Bài 3: So sánh
* Giống nhau về cảnh vật: đêm khuya trắng, truyền; dòng sông.
* Khác nhau: 
- Một bean là lữ khách thao thức không ngủ được vì nỗi buồn xa xứ còn một bên là người chiến sĩ vừa hoàn thành một việc trọng đại với sự nghiệp cách mạng.
Mỗi quan hệ: cảnh, tình hoà hợp
Bài 4: 
Đáp án đúng: Câu b, c, e
4. Củng cố:
Giáo viên khái quát lại nội dung của bài
5. Dặn dò: 
	- Về nhà học bài
	- Chuẩn bị bài tiếp.
Tuần 18	Ngày soạn:
Tiết 71	Ngày dạy:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT – ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học về Tiếng Việt ở học kì I.
- Biết sử dụng, vận dụng những kiến thức đó vào trong bài học.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 7; giáo án; bảng phụ
Học sinh: Vở ghi; vở soạn văn; sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
Giáo viên yêu cầu học sin vẽ sơ đồ vào vở
Học sinh nhắc lại các định nghĩa, phân loại và lấy ví dụ về từng loại
Giáo viên nhận xét và khái quát lại.
Từ phức
	 Từ ghép	 Từ láy
 Từ ghép 	 Từ ghép Từ ghép	 Từ láy
chính phụ	 đẳng lập	 toàn bộ	 bộ phận
	 Từ láy phụ Từ láy
	 âm đầu vần
Áo dài	Bàn ghế	 Xinh xinh 	 Mếu máo	 Loát choắt
Xe đạp	Sách vở	 Xanh xanh	 Bánh bèo	 Lao xao
	Đại từ
	Đại từ để trỏ	Đại từ để hỏi
Trỏ người Trỏ số Trỏ hành động Hỏi về người Hỏi về số Hỏi về hoạt động
 Sự vật lượng tính chất sự vật lượng tính chất
Tô, ta Bấy	 Đấy, đó Ai, gì Bao nhiêu Sao
 Bấy nhiêu Mấy Sao thế
* Lập bảng so sánh về từ loại: Danh từ, tính từ, động từ về ý nghĩa và chức năng với quan hệ từ.
Từ loại
Danh từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
Ý nghĩa
- Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.
- Biểu thị ý nghĩa quan hệ
Chức năng
- Có khả năng làm thành phần của cụm từ, của câu.
- Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.
Hoạt động 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa
- Từ đồng âm	- Thành ngữ
- Từ trái nghĩa	- Điệp ngữ
- Từ đồng nghĩa	- Chơi chữ
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 3, 6, 7
Bài 3:
 Từ đồng nghĩa: nhỏ Siêng năng
- Bé	 - Chăm chỉ 
 Từ trái nghĩa: To, lớn Lười biếng
 Được (được cuộc, được kiện)
- Thắng 
	 Thua
Bài 6: Tìm thành ngữ Thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt
- Bách chiến bách thắng:	Trăm trận trăm thắng
- Bán tín bán nghi:	Nửa tin, nửa ngờ
- Kim chi, ngọc diệp: 	Cành vàng lá ngọc
- Khẩu phật tâm xà:	Miệng nam mô bụng một bồ dao găm
Bài 7: Thay thế những từ ngữ in đậm bằng những từ ngữ có những tương đương
Câu 1: Thay bằng: đồng không mông quạnh
Câu 2: Thay bằng: Còn nước còn taut
Câu 3: Thay bằng: Con dại cái mang
Câu 4: Thay bằng: Giàu nứt đỗ đổ vách
4. Củng cố: Giáo viên treo bảng phụ
Nối từ Hán Việt ở cột A với lời giải ở cột B cho phù hợp
A
Cột nối
B
a. Tứ xứ
b. Tiều phu
c. Hào nhoáng
d. Cổ thụ
a -> 3
b -> 4
c -> 1
d -> 2
1. Có vẻ đẹp phô trương bên ngoài
2. Cây to sống đã lâu năm
3. Bốn phương, mọi nơi
4. Người đốn củi
5. Dặn dò:
	- Về nhà học bài
	- Chuẩn bị bài tiếp.
Tuần 18	Ngày soạn:
Tiết 72	Ngày dạy:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
- Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên: Sách giáo khoa Ngữ văn 7; giáo án; một số đoạn văn khó
Học sinh: Vở ghi; vở bài tập; sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Giáo viên nêu yêu cầu cảu tiết học
Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập khắc phục những lối chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6.
Giáo viên nhắc lại một số cách viết sai đối với từng miền (nhấn mạnh Miền Trung, Miền Nam).
Hoạt động 2: Luyện tập
Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong quá trình viết.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự chép một bài thơ ngắn (bài thơ học sinh thuộc).
Giáo viên xem qua một số bài và nhận xét.
Học sinh đọc bài tập 2
Giáo viên yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặcc 1 vần vào.
Học sinh lên bảng điền – học sinh nhận xét – giáo viên nhận xét.
Giáo viên yêu cầu học sinh
Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất?
Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thang ngã.
Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và ngữ âm đã cho sẵn?
Giáo viên yêu cầu học sinh đặc câu với mỗi từ: giàng, dành, tắt, tắc?
Sau đó, giáo viên yêu cầu mỗi học sinh lập sổ tay chính tả – chép tất cả những từ cụm từ dễ bị mắc lỗi vào.
I. NỘI DUNG LUYỆN TẬP
1. Đối với các tỉnh Miền Bắc
Viết đúng tiếng có phụ âm đầu: Tr/ch; s/x; e; d; gi; l; n.
Ví dụ: Trong xanh, giả dối
2. Đối với các tỉnh Miền Trung, Miền Nam
a. Viết đúng các phụ âm cuối: c; t; n; ng
b. Viết đúng các tiếng có dấu dễ mắc lỗi
c. Viết đúng các tiếng có các nguyên âm: i; ê; o; ô 
d. Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu v/d
II. MỘT SỐ HÌNH THỨC LUYỆN TẬP
1. Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi.
a. Nghe viết
b. Học sinh tự chép 1 bài thơ
2. Làm bài tập chính tả
a. Điền vào chỗ trống (x) hoặc (s)
Xử lí; sử dụng; giả sử; xét xử
b. Điền dấu? Hoặc dấu ~
- Tiểu sử, tiểu trừ, tiểu thuyết, tuần tiểu
c. Điền vào chỗ trống
- Chung sức; Trung thành; Thuỷ chung; Trung đại.
d. Mỏng mảnh; dũng mãnh; mãnh liệt; mảnh trăng.
Ví dụ: Tên loài cá bắt đầu bằng ch: cá chép; cá chim 
Ví dụ: Nghỉ ngơi; nhảy nhót
- Suy nghĩ ..
Ví dụ: Bắt đầu bằng r, d, gi
- Không thật : giả dối
- Tàn ác : giết người
- Dùng cử chỉ : ra hiệu
Ví dụ 1: 
- Có kẹo tí để dành cho em
- Trong chiến đấu chúng ta giành được thắng lợi.
Ví dụ 2: Mình tắt lửa nhế
 Cài công tắc này hỏng rồi.
4. Củng cố:
	Giáo viên khái quát lại nội dung của bài
5. Dặn dò:
	- Về nhà học bài
	- Chuẩn bị bài mới (học kì II)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an N Van 7 HK I 2 cot.doc