LỜI NÓI ĐẦU
Chữ Thái là di sản tinh thần vô giá của dân tộc Thái. Trong vai trò và vị thế
của một dân tộc có chữ viết, người Thái nhận thức được nền tảng tinh thần quý báu
của dân tộc mình, từ đó mà hình thành nên bản sắc riêng của một cộng đồng, góp
phần tạo nên tính đa dạng trong sự thống nhất bền chặt của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc Việt Nam.
Ở Việt Nam có nhiều hệ chữ Thái khác nhau: Lai- Tay, Lai- Pao, Lai- Xứ.
Đặc điểm này thể hiện mặt bằng văn hoá đồng đều mang tính chất song hành của
các cộng đồng dân cư Thái ở nhiều vùng mường khác nhau. Tuy thế, đặc điểm này
cũng tạo nên khó khăn đáng kể cho việc quy chuẩn chữ Thái ở Việt Nam. Riêng ở
tỉnh Nghệ An, người Thái huyện Quỳ Hợp và một vài huyện lân cận khác ở khu
vực miền núi phía Bắc của tỉnh đều sử dụng chữ Thái hệ Lai- Tay; ở huyện Tương
Dương thì sử dụng chữ Thái hệ Lai- Pao; còn chữ Thái hệ Lai- Xứ- Thanh thì được
sử dụng trên một phạm vi địa bàn khá rộng trong cộng đồng người Thái thuộc
nhóm Thái Thanh cả ở Nghệ An và Thanh Hoá.
Việc soạn thảo Tài liệu hướng dẫn học chữ Thái nói chung đã được tiến hành
cách đây hàng chục năm, tuy nhiên đấy là đối với hệ chữ Thái Lai- Xứ ở các tỉnh
Sơn La, Yên Bái, Hoà Bình Với chữ Thái hệ Lai- Tay ở Nghệ An chưa hề có
một công trình nghiên cứu nào được triển khai. Từ năm 2006, chúng tôi đã có soạn
thảo một cuốn Tài liệu hướng dẫn học chữ Thái hệ chữ Lai- Tay để sử dụng tại Câu
lạc bộ học chữ Thái xã Châu Cường. Tuy nhiên, cuốn tài liệu này chủ yếu được
soạn thảo theo lối tự phát, và chưa có được một sự thẩm định cần thiết về mặt
chuyên môn.
SẦM VĂN BÌNH (Biên soạn) TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC CHỮ THÁI HỆ CHỮ LAI- TAY QUỲ HỢP, NGHỆ AN 2009 Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 6 MỤC LỤC Lời nói đầu 7 Bài 1. Quám cu 9 Bài 2. Quám xổm má 13 Bài 3. Lái xằng chụ 17 Bài 4. Lống mướng lùm 20 Bài 5. Tả nghến tốc pạt pú hẻo hăm 28 Bài 6. Lống mướng lùm (2) 34 Bài 7. Lái xằng chụ (2) 42 Bài 8. Lái xằng chụ (3) 46 Bài 9. Tuộng xuổn ban 50 Bài 10. Quám pò mè chừ chẳm 54 Bài 11. Quám cu hày ná 58 Bài 12. Quám púc xảo 62 Bài 13. Tò om cốc pú cốc mạc 66 Bài 14. Quám xằng 69 Bài 15. Cớ tiếng lau xà 75 Bài 16. Tuộng tì páo vẳn 80 Bài 17. Tả nghến cại mứa lánh 85 Bài 18. Tuộng mủ vẳn 94 Bài 19. Tào lống mướng lùm 102 Bài 20. Khằm tứ cắm 110 Bài 21. Cào quám má mộm 119 Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 7 LỜI NÓI ĐẦU Chữ Thái là di sản tinh thần vô giá của dân tộc Thái. Trong vai trò và vị thế của một dân tộc có chữ viết, người Thái nhận thức được nền tảng tinh thần quý báu của dân tộc mình, từ đó mà hình thành nên bản sắc riêng của một cộng đồng, góp phần tạo nên tính đa dạng trong sự thống nhất bền chặt của khối đại đoàn kết toàn dân tộc Việt Nam. Ở Việt Nam có nhiều hệ chữ Thái khác nhau: Lai- Tay, Lai- Pao, Lai- Xứ... Đặc điểm này thể hiện mặt bằng văn hoá đồng đều mang tính chất song hành của các cộng đồng dân cư Thái ở nhiều vùng mường khác nhau. Tuy thế, đặc điểm này cũng tạo nên khó khăn đáng kể cho việc quy chuẩn chữ Thái ở Việt Nam. Riêng ở tỉnh Nghệ An, người Thái huyện Quỳ Hợp và một vài huyện lân cận khác ở khu vực miền núi phía Bắc của tỉnh đều sử dụng chữ Thái hệ Lai- Tay; ở huyện Tương Dương thì sử dụng chữ Thái hệ Lai- Pao; còn chữ Thái hệ Lai- Xứ- Thanh thì được sử dụng trên một phạm vi địa bàn khá rộng trong cộng đồng người Thái thuộc nhóm Thái Thanh cả ở Nghệ An và Thanh Hoá. Việc soạn thảo Tài liệu hướng dẫn học chữ Thái nói chung đã được tiến hành cách đây hàng chục năm, tuy nhiên đấy là đối với hệ chữ Thái Lai- Xứ ở các tỉnh Sơn La, Yên Bái, Hoà Bình Với chữ Thái hệ Lai- Tay ở Nghệ An chưa hề có một công trình nghiên cứu nào được triển khai. Từ năm 2006, chúng tôi đã có soạn thảo một cuốn Tài liệu hướng dẫn học chữ Thái hệ chữ Lai- Tay để sử dụng tại Câu lạc bộ học chữ Thái xã Châu Cường. Tuy nhiên, cuốn tài liệu này chủ yếu được soạn thảo theo lối tự phát, và chưa có được một sự thẩm định cần thiết về mặt chuyên môn. Cuốn Tài liệu hướng dẫn học chữ Thái- hệ chữ Lai- Tay được soạn thảo lần này nằm trong mục tiêu thực hiện của Đề tài khoa học “Nghiên cứu, biên soạn tài liệu và tổ chức dạy học chữ Thái hệ Lai- Tay ở huyện Quỳ Hợp, Nghệ An” đã được phê duyệt qua Quyết định số 4944/ QĐ- UBND ngày 04/ 11/ 2008 của UBND tỉnh Nghệ An về việc "Phê duyệt danh mục các Đề tài, dự án Khoa học- Công nghệ cấp tỉnh năm 2009". Tài liệu này chú trọng về cung cấp khả năng đọc hiểu, tiếp đến là viết chữ. Nội dung truyền đạt cơ bản là các quy luật ngữ âm, cách ghép vần; đồng thời cũng tìm cách tạo cơ sở để đưa dấu thanh điệu vào chữ Thái trong chừng mực cho phép, theo đặc điểm ngữ âm của người Thái ở từng địa phương. Kết cấu của tài liệu gồm 21 bài khoá. Về cơ bản, nội dung các bài đọc được xây dựng theo tuần tự: 1. Bài đọc và phần chữ Thái; 2. Chú thích; 3. Tập viết chữ; 4. Bài học ngữ âm; 5. Bài luyện tập. - Phần Bài đọc: Các bài đọc được ghi theo hình thức nôm Thái trên cơ sở chuẩn ngữ âm đã chọn. Nội dung các bài học được chọn lựa trong một số truyện thơ, hát nhuôn, bài mo và các bài đồng dao Thái phổ biến cả trong và ngoài phạm Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 8 vi của địa phương. Theo đó, phần lớn các bài đọc được sắp xếp thành 2 bài có nội dung độc lập nhằm tạo sự phù hợp với cả 2 đối tượng học viên chính: trẻ em và người lớn. - Phần Chú thích: phần này là sự cố gắng để giải nghĩa một số từ trong các văn bản cổ mà đến nay chỉ còn rất ít từ được sử dụng, thậm chí có một số từ đang có nguy cơ biến mất. Việc giải thích ở đây, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng thật ra vẫn chỉ là giải pháp tình thế, mang tính tương đối và sẽ tiếp tục được hoàn thiện theo thời gian. - Phần chữ Thái: Sau khi học xong phương pháp ghép vần sẽ chuyển hẳn sang cách tiếp nhận và rèn luyện kỹ năng đọc hiểu chữ Thái Lai- Tay. Lúc này đã có thể ghi chép được các câu từ tiếng Thái theo cơ sở của hệ chữ Lai- Tay. - Phần tập viết chữ: chủ yếu giới thiệu về hình thức của chữ cái, rèn luyện kỹ năng viết đúng và đẹp. - Phần ngữ âm: giới thiệu tất cả các vấn đề liên quan đến ngữ âm tiếng Thái: phụ âm, nguyên âm, vần, quy luật ghép vần, và khai triển các vần. - Phần luyện tập: có một số bài tập nhỏ nhằm củng cố lại các phần đã học, rèn luyện kỹ năng ghép vần, kỹ năng đọc... Đây là lần đầu tiên, chữ Thái hệ Lai- Tay đã được biên soạn thành một tài liệu đúng nghĩa theo xu hướng tiếp nhận những quy luật chung nhất về ngôn ngữ. Quy luật ngôn ngữ của cộng đồng, của dân tộc Thái đã tìm được một phương thức nhìn nhận theo cách sắp xếp quy luật ngôn ngữ của quốc gia và quốc tế. Tuy người biên soạn đã có nhiều cố gắng, nhưng do những lý do khách quan dẫn đến một vài bất cập về kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực ngôn ngữ học, chắc hẳn sẽ còn tồn tại những điểm ấu trĩ, thiếu sót. Khi nghiên cứu và tìm hiểu các đặc điểm và sự tác động qua lại của các hệ chữ Thái, cũng như khi có ý định trình bày các nội dung lý thuyết của chữ Thái thông qua dạng tài liệu hướng dẫn, chúng tôi đã dành thời gian tìm hiểu thêm các khía cạnh liên quan trong một số ngôn ngữ khác như Trung Quốc, Anh, Nga... nhằm thể hiện được tính khách quan và khoa học trong công việc của mình. Trong cách tiếp cận làm quen, nắm bắt các khái niệm, định nghĩa thông thường của lĩnh vực ngôn ngữ chúng tôi thường cậy nhờ ở sự trợ giúp của các từ điển thông dụng ... và thỉnh thoảng chúng tôi có đưa vào một vài khái niệm "lạ" để phục vụ cho phạm vi mục đích đặc thù riêng của tài liệu này. Rất mong các nhà chuyên môn và những người quan tâm cùng lưu tâm giúp. Để thay lời kết, trong sự nỗ lực chung của cả cộng đồng, thể hiện qua ước mong cho sự hồi sinh của chữ Thái, chúng tôi rất vui mừng đón nhận và cảm ơn đối với mọi sự thông cảm sẻ chia và những ý kiến đóng góp của đồng bào Thái cùng bè bạn gần xa đối với cuốn "Tài liệu hướng dẫn học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay"!./. Người biên soạn Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 9 BÀI SỐ 1: 1.1- BÀI ĐỌC: QUÁM CU ... Pớ lệch nhá má xờ thoi Pớ nọi nhá xờ quám Bưởn đắp hơ đắp đải Bưởn cải hơ cải pàu Đay pục khau cảng tồng hơ khoả Đay đẳm khau cảng ná hơ pè Liệng mè bi mè mọn phắn lọc hơ pển Khển xình dao hỏng hướn hơ hưn ... Liệng pết hơ tỉm lộc mạy phày Liệng cày hơ tỉm lộc mạy xáng Liệng mủ hơ tỉm háng mạy què Liệng mả hơ mí mả tỉn pe Hơ mí be hảu tạu xì kịp tỉn tắm... Còi dù đỉ xẻn pỉ nhá ngàu nguốn pển xay Nhá hơ mo hặc mạy tau vày hủa nón Mí hà xay tau mướng lùm hơ cải Hà tải tau mướng piếng hơ khòi Cải pản nặm nóng huổng cải tà Pản hà phổn keo mướng phạ tốc lằng cải hướn Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 10 1.2- CHÚ THÍCH: - lệch: ộm, huổng, cà- pe nghìa đỏm nọi. - khoả: ộm ọc, puống ọc. - pè: ê má, mí từm, tịt thẻm- pè phổng. - xình dao hỏng hướn: pà chông hỏng tọn vạy, chực chẳm ế ọc, xọc đay. - quám cu: quám xỏ, quám cóng hơ đay hơ pển. - xẻn pỉ: nghín pỉ. 1.3- BÀI NGỮ ÂM: GHI NÔM TIẾNG THÁI Ghi nôm tiếng Thái được hiểu là việc sử dụng bộ chữ cái la- tinh của tiếng Việt để ghi lại tiếng Thái theo quy luật ngữ âm của tiếng Việt. Người Thái Quỳ Hợp sinh sống chủ yếu ở các mường sau: Mường Ham, Mường Muồng, Mường Hạt, Mường Nghình và Mường Choọng, trong đó xuất hiện ba khu vực có đặc điểm phát âm tiếng Thái khá tách biệt. Tuy vậy ở khu vực nào cũng đều sử dụng tiếng Thái với 5 thanh điệu. Ghi nôm tiếng Thái thông qua các dấu thanh điệu (còn gọi là mải) như sau: - thanh điệu 1: dùng dấu tương tự dấu sắc (/)- gọi là mải pắc - thanh điệu 2: không dấu ( ) (bo mải) - thanh điệu 3: dùng dấu tương tự dấu hỏi (?)- gọi là mải hỏ - thanh điệu 4: dùng dấu tương tự dấu huyền (\)- gọi là mải xừ - thanh điệu 5: dùng dấu tương tự dấu nặng (.)- gọi là mải pạy Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 11 - thanh thứ nhất (mải pắc) trong các từ: hướn nhà xíp số 10 ná ruộng đáy thang pết con vịt mứ tay chốm vui mừng hói vết, dấu vết - thanh thứ hai (bo mải) trong các từ: thau già huôi suối đai tơ tằm cau số 9 xăn ngắn hom đuổi tôm luộc quang rộng - thanh thứ ba (mải hỏ) trong các từ: pảy đi xuổn vườn phổm tóc hỏng của cải hển thấy hỏm thơm khảy mở xỏng hai - thanh thứ tư (mải xừ) trong các từ : xày trứng nằng ngồi tà sông tằm thấp Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 12 ùn ấm hò rõ cày gà tòi gõ - thanh thứ năm (mải pạy) trong các từ : phạ trời họn nóng pẹt số 8 phột sôi nặm nước nộc chim lộm ngã lạp chừa Các dấu thanh điệu này khi so sánh với các dấu thanh điệu của tiếng Việt thì phải theo tính quy ước. Khi sử dụng dấu hiệu giống như dấu thanh điệu của chữ Việt, phải luôn luôn hiểu quy ước là dấu hiệu đó chỉ dùng để phân định thanh điệu của ngữ âm Thái chứ không phải hoàn toàn giống với độ cao thấp của dấu thanh đó trong tiếng Việt. Ban đầu sử dụng dấu thanh chưa quen, khi đọc có thể bỡ ngỡ đôi chút, vì trong tiềm thức ... BÀI SỐ 20: 20.1.1- BÀI ĐỌC: KHẰM TỨ CẮM Khằm tứ cắm tấng xên phổm ngấn phổm cắm nhá lòn xía hủa Vạy tành tau ạp nặm khau muộc lải ná Tành xang hủa tàng mướng lải nặm Khằm tứ cắm tấng heo tành ngấn tành cắm chằm chặn tảm hược nhá cón Tành chía phén nhọm chì Đẳm đỉ xương pịch niềng Măn tiềng cầng heo phả Tành kín khau lải ná Tành kín pả tàng mướng lải nặm Nhăm mạc pụa láng xày lải mứ Khằm tứ cắm tấng tổn mình đủ mướng Bổn Tôn cốn dù mướng lùm cò măn Mỏ páo hau pắn hặn nhá nhọt nhá quẻn Chặc quẻn chằng hơ mí xẻn hảu xẻn hạc má tén Nén tàn cọm má pốc Nén chau thốc xủng nhạo Đảo dù Bổn chuồn nệu vẳn ma Đảo dù phạ chuồn nệu vẳn dửn Măn dương pàn kiến pửn Dửn dương ngấn cánh cắm cuổng bò Lực pò chằm dửn lải Lực pải chằm dửn lăm Khằm tứ cắm tấng đẹt mướng Bổn nhá may Chặc may phạ khảy nặm lống ạp Phạ khảy cạp lống ngắm Ngắm dương tảo hau phắc Măn dương đảo lắc mướng Đẹt ọc tong tếnh hủa nhá may Xay chệp hại mướng lùm nhá thẩng Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 111 ` ` ` ` 20.1.2- CHÚ THÍCH: - vạy: tành váng khư. - nặm khau muộc: nặm muộc mà khau nểu. - xang: tành pển, mồng mói, chực chẳm. - tàng mướng: pảy họt lải mướng. - chằm chặn: thì tấng măn. - tành chía phén: tành pển măn tấng nen nả. - mạc pụa láng xày: mạc cư kí pú, nị mèn chông phắn mạc chẹp tấng đỉ. - tổn mình: tổn kính, hỏn đọc. - đủ: mói. - nhọt, quẻn: noi má, pẻn ọc. - chặc: mèn và. - nén: nén cốn. - thốc: thốc ọc, thốc hưn. - chuồn: tành mèn luống đỉ. - dửn: pển ma đay hẩng nán. - đảo lắc mướng: đảo phí. - chệp hại= xẹp hại: kẹt pển. 20.2.1- BÀI ĐỌC: Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 112 ĐẤC MÁ LẸO Đấc má lẹo đấc điềng má lẹo Tiềng cứn đả hon má lẹo Tơ nặm thăm pả pộc cờ nón Tếnh bộc thăm pả vả cờ nón Nửa tà thăm pả cảnh cờ nón Hỏn đảnh phu cày tò cờ nón Nộc nọi chắp ngà phủng Nộc nhúng chắp ngà ba cờ nón Xa dù hày nón phí Cớ ní nón pải mạy cờ nón Phán cay nón pặp tỏ cờ nón Nhắng đẻo tò nộc tảng ló đảng xày 20.3- BÀI NGỮ ÂM: KHAI TRIỂN CÁC VẦN (4) (TIẾP THEO) * Vần - u Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 113 xúc- chín phúc- cây môn lục- dậy đục- xương -uc pục- trồng hục- bộ khung cửi ùn- ấm mún- bụi tùn- chậm cụn- thuần -un pủn- vôi khùn- đục xủng- cao pùng- lao, phóng hùng- sáng chủng- dắt -ung nhúng- con muỗi cung- con tép pụi- bụi cây mùi- một loài bướm -ui tui- cái túi nhúi- (mưa) phùn Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 114 um- bế, bồng xủm- nhen lửa -um pủm- bụng nủm- múi chúp- nhúng đụp- mút cúp- cái nón túp- gộp lại -up lụp- vuốt khụp- quỳ xuống xút- cái màn cụt- dương xỉ hút- hôn chụt- đốt -ut lút- bị hụt khút- đào * Vần - ua, - uô duộc- chuối rừng buộc- bùn -uôc nuộc- điếc khuộc- con nòng nọc Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 115 cuộc- quệt, bôi tuộc- ruốc cuôi- cây chuối huôi- dòng suối thuôi- cái bát muối- chín mồi -uôi tuối- thêm vào xuồi- rửa cuôm- kịp xuôm- gian buồng huồm- chung cuổm- chụp -uôm thuôm- ngập huộm- luộc rau xuổn- vườn muồn- mừng vui -uôn khuổn- cây bồ kết thuôn- vừa vặn cuổng- trong puộng- chùm -uông buồng- cái thìa huổng- lớn Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 116 buộp- quả mướp huộp- gộp lại -uôp xuộp- tra vào chuộp- gặp nuột- râu tuột- đuổi luột- mềm huột- tấm lọc -uôt puột- trở mình, trăn trở xuột- đầy lên * Vần - ư lực- con chực- chăm sóc -ưc tực- trúng cức- tức tối -ưi (ít dùng) lứm- quên chứm- rò rỉ -ưm phứm- go sợi hửm- tấm lót chõ Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 117 từm- thêm vào tưm- ửn- bẩn phứn- củi tưn- cạn pứn- xổ ra -ưn hưn- lên mừn- trơn pứng- bầy, đàn xừng- thẳng -ưng nưng- hông xôi thửng- đến, tới tứp- không thông pựp- ven, biên -ưp xựp- kèm theo tựp tứ- con rù rì mựt- tối đen khựt- cố gắng -ưt bựt- khoanh nhựt- dài ra -ưu (ít dùng) ( còn nữa ) Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 118 20.4- LUYỆN TẬP: 1. Đọc bài khoá. 2. Tập viết các câu sau: Ai dược mứa lin mướng mọi khôn ngá chạng pày lẻm Dược mứa nhái mướng Kẻo mướng Láo hứa pé pày quang Ai chằng lục má xang chòng cọ lộc cày mướng háu Chù néo phắc chù háu đay cảnh Chù néo tảnh chù háu đay tôm... Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 119 BÀI SỐ 21: 21.1.1- BÀI ĐỌC: CÀO QUÁM MÁ MỘM Khoi cờ bo xửng hụ khư lục má báy, Bo xửng xáy xửng bá khư lục má noi, Bo xửng pò xáy poi mướng chợ poi bòn đến pủa lớ nớ. Khoi cờ bo hụ pạc nừng táy nặm vản, Bo hụ cổn nừng táy nặm oi, Bo hụ noi xặm chiện nừng cạc hỏ xuổi lớ nớ. Khoi tày mạy cờ bo hụ tày tè cốc mứa pải, Bo hụ tày tè pải lợt lới chẳm can, Bo hụ tan tè pựn tè phèn đỉn nuốn lớ nớ. Khoi cờ xỏ cổn cớ dốc đang xản hẻ thoi hàng, Cổn cớ dàng đang xản pội xờ hỉn, Xản xờ hỉn tấng phả nhắng lọt tấng con, Xản xờ chon học nọi nhắng lọt tấng tổi tẹ ná! Khôn xỏ tàn còi chấp còi chai, Khoi cổn ho lớ hại xỏ tàn chấp lới. Chấp khoi hau ngá chạng tì tẳn, Chấp khoi hau xẳn quái tì kè, Chấp khoi hau mứa mè chở có nắm nớ tàn ới Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 120 21.1.2- CHÚ THÍCH: - xáy bá: cốn hụ pển xáy (và huồm hau tấng lải). - mướng chợ: mướng tốc chợ, mướng tơ, mướng Kẻo. - đến pủa: đến (cờ họng và tến), tì hướn xớ phạ tấng xấn hỏng pủa. - táy nặm vản: táy ế nghế pục oi tôm nặm mật, ẳn nị cờ chị họt táy buổn táy Kẻo. - hỏ xuổi: cốn thòi cha quám, ế xuổi ế nhuốn cuổng ban cuổng mướng. - lợt lới: liến lắm, tày thì xắp chù nghiền chù néo. - cớ dốc cớ dàng: cha quáng táng lớ đay táng ạ, bo mí luống thì. 21.2- BÀI NGỮ ÂM: KHAI TRIỂN CÁC VẦN (5) (TIẾP THEO) * Vần - ưa, - ươ -ươc lược- chọn ngược- rồng -ươm (ít dùng) -ươn (-iên) hướn- nhà bưởn- tháng Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 121 -ương phướng- quả khế lưởng- màu vàng -ươp (ít dùng) -ươt (-iêt) lượt- máu ượt- quả ớt ươi- chị gái khưởi- rể -ươi nười- mệt nhọc mười- mỏi -ươu (ít dùng) * Vần - au áu- lấy lau- rượu cau- số 9 hau- vào báu- nhẹ pàu- thổi * Vần - oa -oac ngoạc- ngoặc -oai -uai ngoại- quay mặt quái- trâu Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 122 -oam -uam nhoám- bốc quám- tiếng -oan -uan oản- kêu khoán- quản voi -oang -uang quang- rộng khoàng- nở -oap (ít dùng) -oao -uao quảo- cây quao -oat -uat quạt- quét hoạt- đuổi * Vần - oă ( - uă) quắn- khói * Vần - oe -oec (ít dùng) -oem (ít dùng) -oen -uen quèn- quen biết Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 123 -oeng -oanh quành- huơ, vung ngoanh- tiếng ve -oeo (ít dùng) -oep (ít dùng) -oet oẹt- tiếng nhái kêu * Vần - oay (- uay) -uay quảy- khoáy * Vần - uê -uêch uếch- tiếng kêu -uêm (ít dùng) -uên quển- quả bồ quân cổng quển- cà kheo -uêng -uênh uênh- tiếng kêu, khóc... -uêt (ít dùng) * Vần - uy : (ít dùng) * Vần - uya, - uyê : (ít dùng) Tài liệu học chữ Thái- Hệ chữ Lai- Tay Sầm Văn Bình ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 124 (TẤT CẢ CÁC VẦN ĐƯỢC XẾP VÀO DẠNG ÍT DÙNG VẪN ĐƯỢC SỬ DỤNG KHÁ PHỔ BIẾN ĐỂ GHI CÁC DANH TỪ RIÊNG) 21.3- LUYỆN TẬP: 1. Đọc bài khoá và liệt kê các vần. 2. Tập viết đoạn trích sau: Xảm xíp vẳn pái na Ha xíp vẳn pái lẳng Vẳn pha phốc nừng tố hàn Vẳn pha phàn nừng tố nháng Vẳn téo táng cằm nở đấm chau Vẳn mằn hau hỏn đọc pái hướn Vẳn hủa tì tắn pộn Vẳn dù đôn dù mòm tắn piếng Vẳn chiếng đẳng tì lốm hau lốm ọc Vẳn học hẹ xỏng màng lốm dển... Filename: TÀI LIỆU LAI- TAY.doc Directory: E:\TÀI LIỆU CỦA TÔI\ĐỀ TÀI CHỮ THÁI- PHÒNG CÔNG THƯƠNG\DE TAI CHU THAI\TAI LIEU LAI- TAY Template: C:\Documents and Settings\user\Application Data\Microsoft\Templates\Normal.dot Title: Subject: Author: Hongha Keywords: Comments: Creation Date: 11/11/2009 9:28:00 PM Change Number: 176 Last Saved On: 11/25/2009 9:03:00 PM Last Saved By: Hongha Total Editing Time: 288 Minutes Last Printed On: 11/25/2009 9:03:00 PM As of Last Complete Printing Number of Pages: 120 Number of Words: 12,835 (approx.) Number of Characters: 73,161 (approx.)
Tài liệu đính kèm: