Sáng kiến kinh nghiệm - Một số phương pháp đặc biệt để so sánh hai phân số - Lê Văn Hòa

Sáng kiến kinh nghiệm - Một số phương pháp đặc biệt để so sánh hai phân số - Lê Văn Hòa

1. Dùng số 1 làm trung gian:

a. Nếu và thì

ví dụ: So sánh và

Giải: Ta có

b. Nếu ; . Mà M>N thì .

 M và N theo thứ tự gọi là “ phân thừa” so với một của hai phân số đã cho.

• Nếu hai phân số có “phân thừa” so với 1 khác nhau, phân số nào có “phân thừa” lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ 1: So sánh và

Giải: Ta có ;

Vì nên

Ví dụ 2: So sánh

 ; ;

Giải:

Vì nên A<><>

Ví dụ 3: So sánh: ;

Giải:

Vì nên A>B

c. Nếu ; . Mà M>N thì .

 M, N theo thứ tự gọi là “phần thiếu” hay “phần bù” tới đơn vị của hai phân số đã cho.

• Nếu hai phân số “phần bù”tới đơn vị khác nhau, phân số nào có “phân bù” lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.

Ví dụ 1: So sánh và

Giải: Ta có ;

Vì nên

Ví dụ 2: so sánh và

Giải: Ta có

 ( có “phần bù” tới 1 là )

 ( có “phần bù” tới 1 là )

Mà nên

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm - Một số phương pháp đặc biệt để so sánh hai phân số - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Một số tính chất :
1. Cho phân số 
* ) ad > bc ; * ) ad < bc 
2. Trong hai ph ân s ố c ó c ùng t ử v à m ẫu đ ều d ư ơng, n ếu hai t ử s ố b ằng nhau th ì ph ân s ố n ào c ó m ẫu nh ỏ h ơn ph ân s ố đ ó s ẽ l ớn h ơn v à ng ư ợc l ại.
Cho a,m,n , nếu m < n 
1. Dùng số 1 làm trung gian:
a. Nếu và thì 
ví dụ: So sánh và 
Giải: Ta có 
b. Nếu ; . Mà M>N thì .
 M và N theo thứ tự gọi là “ phân thừa” so với một của hai phân số đã cho.
Nếu hai phân số có “phân thừa” so với 1 khác nhau, phân số nào có “phân thừa” lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ 1: So sánh và 
Giải: Ta có ; 
Vì nên 
Ví dụ 2: So sánh
; ; 
Giải: 
Vì nên A<B<C
Ví dụ 3: So sánh: ; 
Giải: 
Vì nên A>B
c. Nếu ; . Mà M>N thì .
 M, N theo thứ tự gọi là “phần thiếu” hay “phần bù” tới đơn vị của hai phân số đã cho.
Nếu hai phân số “phần bù”tới đơn vị khác nhau, phân số nào có “phân bù” lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
Ví dụ 1: So sánh và 
Giải: Ta có ; 
Vì nên 
Ví dụ 2: so sánh và 	
Giải: Ta có 
 ( có “phần bù” tới 1 là )
 ( có “phần bù” tới 1 là )
Mà nên 
Ví dụ 3: So sánh và 
Giải: Ta có : 
 (có “phần bù” tới 1 là )
 (có “phần bù” tới 1 là )
Vì: nên 
Ví dụ 4: so sánh
 ; 
Giải: Ta có 
Vì nên A<B
Nhân xét: ta nhận thấy trong phương pháp sử dụng “phần thừa”, “phần bù” để so sánh hai phân số, các phân số nấy đều có tử và mẫu hơn kém nhau n đơn vị
Các phân số có tử lớn hơn mẫu n đơn vị sẽ sử dụng phương pháp “phần thừa”
Các phân số có tử bé hơn mẫu n đơn vị sẽ sử dụng phương pháp “phần bù”
2. Dùng phân số làm trung gian:
a. Xét phân số trung gian, phân số này có tử là tử của phân số thứ nhất, có mẫu là mẫu của phân số thứ 2.
Ví dụ 1: so sánh và 
Giải: xét phân số trung gian 
Ta thấy: ; 
Suy ra: (tính chất bắc cầu).
Ví dụ 2: so sánh và (nN*)
Giải: xét phân số trung gian 
Ta có: và 
Suy ra 
Nhận xét: 
Ta thấy và đều bé hơn 1 nên không thể sử dụng số 1 làm trung gian 
Ta cũng có thể lấy phân số là phân số trung gian (phân số này có tử là tử của phân số thứ 2, mẫu là mẫu của phân số thứ nhất ).
Trong hai phân số, phân số nào vừa có tử lớn hơn, vừa có mậu nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn (điều kiện là các tử và mẫu đều dương).
b. Hai phân số đều xấp xỉ phân số trung gian:
Ví dụ 1: so sánh và đều xấp xỉ nên ta dùng phân số làm trung gian.
Ta có: và Suy ra: 
Ví dụ 2: So sánh và 
Giải: ; Vậy: 
Nhận xét: Phân số nếu thêm ở mẫu 1 đơn vị thì phân số mới là ; nếu bớt đi 1 đơn vị thì phân số mới là . Vậy , đều xấp xỉ bằng phân số . 
V í d ụ : So s ánh A v à B bi ết r ằng : 
Gi ải :
Tr ư ớc h ết ta so s ánh 10A v ới 10B.
Ta c ó :

Tài liệu đính kèm:

  • docMot so phuong phap dac biet so sanh hai phan so(t6).doc