A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau trong mặt phẳng
- Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
B. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp (1)
II. Kiểm tra bài cũ (6)
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
Làm bài tập 10 SGK/ 106
3/ Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. SGK
III. Bài mới (30)
HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
? Làm bài tập 15 SGK
- Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
GV: Cho học sinh làm ?SGK/108 và trả lời miệng
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi có vô số đường thẳng đi qua một điểm
Ta chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
- Làm bài tập 15. SGK: Làm miệng
- Dùng một chữ cái thường, hai chữ cái thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? SGK
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau 1. Vẽ đường thẳng
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt
2. Tên đường thẳng
Cách1 Dùng hai chữ cái in hoa
VD: Đường thẳng AB hoặc BA
Cách2 Dùng hai chữ cái thường
VD: Đường thẳng xy hoặc yx
Cách2 Dùng một chữ cái thường
VD: Đường thẳng a
? SGK/108
Bốn cách gọi tên còn lại
Đường thẳng AC
Đường thẳng CA
Đường thẳng BA
Đường thẳng BC
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau ,song song
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì chỉ có thể cắt nhau hoặc song song
Phân phối chương trình hình học 6 Học kỳ I : 14 Tuần đầu x 1 tiết = 14 tiết 4 Tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết Học kỳ II : 15 Tuần đầu x 1 tiết = 15 tiết 2 tuần cuối x 0 tiết = 0 tiết Tiết Tên bài 1 Điểm . Đường thẳng 2 Ba điểm thẳng hàng 3 Đường thẳng đi qua hai điểm 4 Thực hành trồng cây thẳng hàng 5 Tia 6 Luyện tập 7 Đoạn thẳng 8 Độ dài đoạn thẳng 9 Khi nào thì AM + MB = AB? 10 Luyện tập 11 Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 12 Trung điểm của đoạn thẳng 13 Ôn tập chương I 14 Kiểm tra chương I 15 Trả bài kiểm tra học kỳ I 16 Nửa mặt phảng 17 Góc 18 Số đo góc 19 Khi nào thì 20 Vẽ góc cho biết số đo 21 Tia phân giác của góc 22 Luyện tập 23 Thực hành đo góc trên mặt đất 24 Thực hành đo góc trên mặt đất 25 Đường tròn 26 Tam giác 27 Ôn tập chương II 28 Kiểm tra 45 phút 29 Trả bài kiểm tra cuối năm Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 3 : đường thẳng đi qua hai điểm A. Mục tiêu - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau trong mặt phẳng - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm B. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu HS: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ (6’) 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Làm bài tập 10 SGK/ 106 3/ Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. SGK III. Bài mới (30’) HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? ? Làm bài tập 15 SGK - Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? GV: Cho học sinh làm ?SGK/108 và trả lời miệng - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ? - Vẽ hình và trả lời câu hỏi có vô số đường thẳng đi qua một điểm Ta chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B - Làm bài tập 15. SGK: Làm miệng - Dùng một chữ cái thường, hai chữ cái thưòng, hai chữ cái in hoa - Làm miệng ? SGK - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau - Chúng cắt nhau - Chúng song song với nhau 1. Vẽ đường thẳng * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt 2. Tên đường thẳng Cách1 Dùng hai chữ cái in hoa VD: Đường thẳng AB hoặc BA Cách2 Dùng hai chữ cái thường VD: Đường thẳng xy hoặc yx Cách2 Dùng một chữ cái thường VD: Đường thẳng a ? SGK/108 Bốn cách gọi tên còn lại Đường thẳng AC Đường thẳng CA Đường thẳng BA Đường thẳng BC 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau ,song song a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 c. Đường thẳng song song H3 * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì chỉ có thể cắt nhau hoặc song song IV. Củng cố( 6’) Tại sao không nói hai điểm thẳng hàng ? Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt Làm bài tập 16 SGK Làm bài tập 19 SGK V. Hướng dẫn học ở nhà (2’) Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 17, 18 ; 20 ; 21 SGK/109 HD: Bài 18 SGK/109 Lấy 4 điểm theo yêu cầu và kẻ các đường thẳng Viết tên các đường thẳng đã vẽ Đọc trước nội dung bài tập thực hành. Ngày soạn: / 9/ 2009 Ngày thực hiện: / 9/ 2009 Tiết 4: Thực hành trồng cây thẳng hàng I. Mục tiêu - Học sinh biết vận dụng ba điểm thẳng hàng để áp dụng vào thực tế trồng cây thẳng hàng - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị các cọc tiêu mẫu HS : Đọc trước nội dung bài thực hành Mỗi nhóm chuẩn bị gồm: 05 cọc tiêu 05 quả dọi III.Các tiến trình dạy học 1 ổn định tổ chức: Tập trung học sinh kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm 2. Kiểm tra bài cũ - Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. 3. Tổ chức thực hành HĐ của GV HĐ của HS Thực hành HĐ1: Nhiêmh vụ GV nêu nhiệm vụ thực hành Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. Để xác định được ba điểm ( ba cọc ) thẳng hàng trước tiên ta phải thực hiện bước nào? A • •B Vậy làm thế nào để xác định cọc để ba cọc A, B, C thẳng hàng? Hoạt động 3: Thực hành GV cho học sinh kiểm tra dụng cụ và phân địa điểm thực hành Sau đó kiểm tra bằng dây Hoạt động 4 : Viết thu hoạch Hướng dẫn học sinh viết thu hoạch HĐ5:. Nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm Quan sát và lắng nghe GV nêu nhiệm vụ thực hành Cắm cọc A, B trước Một bạn di chuyển cọc C trong khoảng giữa hai cọc A và B và ngắm sao cho ba cọc A, B, C thẳng hàng HS thực hành theo nhóm như đã được phân công (mỗi tổ 1 nhóm) và ở các địa điểm đã được giáo viên chỉ định Nghe GV HD cách viết bản thu hoạch HS viết thu hoạch 1.Nhiệm vụ Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường 2.Hướng dẫn thực hành A C B Bước 1: Cắm hai cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2: Một bạn đứng tại A, một bạn cầm cọc tiêu đứng ở một điểm C Bước 3: Bạn dứng ở cọc A ra hiệu để bạn dứng ở điểm C di chuyển sao cho bạn dứng ở A ngắm thấy che lấp hai cọc tiêu ở B và ở C khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. 3. Thực hành a. Kiểm tra dụng cụ b. Phân địa điểm thực hành c. Thực hành d. Kiểm tra 4. Viết thu hoạch - Các bước thực hiện thực tế khi thực hành - Lí do sai số khi thực hành - Cho điểm các thành viên theo ý thức tham gia thực hành, chuẩn bị dụng cụ - Nhận xét ý thức, thái độ thamgia thực hành. 5. Hướng dẫn học ở nhà Nhắc học sinh cất giữ dụng cụ Đọc trước nội dung bài tiếp theo Ngày soạn Ngày thực hiện: Tiết 5: Tia I.Mục tiêu - Học sinh biết định nhĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau - Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ,biết vẽ tia - Rèn kỹ năng vẽ hình, quan sát nhận xét II.Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà Nghiên cứu trước bài mới III. Các tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1’) (Kiểm tra sĩ số HS và vệ sinh phòng học) 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra ) 3.Bài mới (34’) HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng 1.HĐ1: Tìm hiểu tia chung gốc GV Vẽ đường thẳng xy lấy điểm O dùng phấn màu tô nửa đường thẳng và giới thiệu tia gốc O - Nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O Không bị giới hạn về phía x 2.HĐ2: Tìm hiểu hai tia đối nhau ? Quan sát đặc điểm của hai tia Ox và Oy rồi nhận xét GV: Giới thiệu hai tia đối nhau - Cho học sinh làm ?1 SGK ? Gọi một học sinh trả lời 3.HĐ3:Tiếp cận hai tia trùng nhau Dùng phấn màu xanh và phấn màu vàng vẽ tia Ax ,AB và giới thiệu hai tia trùng nhau - Giới thiệu hai tia phân biệt - Gọi học sinh đọc và thảo luận nhóm làm ?2 SGK - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày - Nắm được khái niệm tia gốc O - Hai tia chung gốc - Hai tia tạo thành đường thẳng - Làm ?1 SGK - Trả lời câu hỏi - Đọc và thảo luận theo nhóm làm ?2 SGK - Đại diện một nhóm trình bày kết qủa thảo luận 1.Tia chung gốc Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O * /Tia Ox , Oy */ Khi đọc ( hay viết ) cần đọc (hay viết ) tên gốc trước 2. Hai tia đối nhau Ox và Oy là hai tia đối nhau */ Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của tia đối nhau ?1 SGK a/ Vì hai tia không chung gốc b/ Các tia đối nhau Ax và Ay Bx và By 3. Hai tia trùng nhau Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau */ Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt ?2 SGK a/ OB trùng với tia Oy b/ Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc c/ Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng 4.Cũng cố (7’) Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài Làm bài 22(b,c) SGK/ 112 5. Hướng dẫn học ở nhà(3’) Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập từ 23, 24, 25 SGK/ 113 HD: Bài 23 SGK/ 113 - Dựa vào định nghĩa các tia đối nhau ,trùng nhau để làm Ngày soạn: Ngày thực hiện: Tiết 6: Luyện tập (Tia) I. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau - Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. - Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ HS: Đồ dùng học tập, làm bài tập về nhà Ôn lại kiến thức, chuẩn bị bài tập luyện tập III.Các tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức (1’) (Kiểm tra sĩ số HS và vệ sinh phòng học) 2. Kiểm tra bài cũ( 7’) 1/ Vẽ đường thẳng xy. trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ. 2/ Cho HS làm bài tập 25 SGK/113 Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng HS khác nhận xét. GV bổ sung và chốt lại 3 Luyện tập (29’) HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng 1.Bài tập 26 - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp - Nhận xét bài làm của bạn GV chốt lại và hoàn thiện bài tập 2.Bài tập 27 - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi Chốt lại - Vẽ hình minh hoạ - Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau - Yêu cầu HS làm vào vở - Quan sát và HD HS yếu kém Chốt lại Bài tập 28 - Yêu cầu HS làm vào vở - Quan sát và HD HS yếu kém Chốt lại - Một HS lên bảng làm bài tập - Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK - Nhận xét bài làm trên bảng - Hoàn thiện câu trả lời -Quan sát và lắng nghe - Trả lời miệng bài tập 32 - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do) -Nhận xét, bổ sung - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng -Nhận xét, bổ sung Bài tập 26. SGK/113 a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27. SGK a/ A b/ .A Bài tập 32. SGK a.Sai b.Sai c. Đúng Bài tập 28. SGK a/ Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b/ Điểm O nằm giữa M và N 4. Củng cố (6’) Nêu các dạng toán đã làm trong tiết học . Làm bài 30 (SGK)/ 114 Làm bài 28 (SBT)/ 99 5. Hướng dẫn học ở nhà(2’) Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài 31 SGK/114 Làm bài tập từ 23 đến 27( SBT)/ 99 Đọc trước bài đoạn thẳng Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 7 : ĐOạn thẳng A. Mục tiêu - Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau - Vẽ hình cẩn thận, chính xác B. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ HS : Thước thẳng C. Tiến trình bài giảng I. ổn định l ... ớng dẫn của giáo viên + Ngắm cọc tiêu + Đặt giác kế + Đặt cọc tiêu Thống kê số liệu kết quả báo cáo 1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất * Cấu tạo: - Bộ phận chính là đĩa tròn - Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 - Đĩa tròn quay được quanh một trục cố định 2. Cách đo góc trên mặt đất. + Bước 1: ( SGK_88) + Bước 2: ( SGK_88) + Bước 3: ( SGK_89) + Bước 4: ( SGK_89) IV. Củng cố. (3’) Nêu các bước tiến hành đo góc ? V. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Chuẩn bị tốt dụng cụ thực hành - Xem lại các bước tiến hành đo - Phân công từng công việc cho các thành viên trong tổ Ngày soạn: Ngày dạy : Tuần Tiết Thực hành: Đo góc trên mặt đất A. Mục tiêu - Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh B. Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Một giác kế + 3 cọc ttiêu + Địa điểm thực hành C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1’) Lớp 6a:............................ Lớp 6b:............................ II. Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu cấu tạo và tác dụng của giác kế ? III. Bài mới (33’) 1/ Tập trung học sinh 2/ Các nhóm báo cáo sĩ số 3/ Giao nhiệm vụ và phân chia khu vực đo góc cho các nhóm Các nhóm đo chéo để dễ so sánh 4/ Theo dõi và giúp đỡ các nhóm (nếu cần ) IV. Nhận xét, đánh giá (4’) Nhận xét đánh giá quá trình thực hành của học sinh các nhóm. Thu báo cáo thực hành, cho điểm thực hành V. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh chân tay sạch sẽ - Đọc trước bài đường tròn - Mang đầy đủ compa Ngày soạn: Ngày dạy : Tuần Tiết Đường tròn A. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa đường tròn - Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn - Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học. B. Chuẩn bị Giáo viên: Compa; thước thẳng ,phấn màu Học sinh : Dụng cụ học tập , làm bài tập cho về nhà C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1’) Lớp 6a:............................ Lớp 6b:............................ II. Kiểm tra bài cũ (5’) HS1 : Làm bài 31 SBT HS2 : Làm bài 33 SBT III. Bài mới (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ? Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn ( O; R ) ? Tất cả những điểm nằm trong và nằm trên đường tròn đều thuộc hình tròn Vậy hình tròn là gì ? Giới thiệu dây cung ( dây) như trong sách giáo khoa. Em hãy cho biết dây cung và đường kính của đường tròn trên So sánh độ dài đường kính và bán kính của đường tròn ? Cùng học sinh tìm hiểu công dụng của compa Em cho biết compa có những công dụng gì ? Nêu định nghĩa đường trong trong sách giáo khoa - Điểm M ;N nằm bên trong đường tròn - Điểm P nằm trên đường tròn - Điểm Q nằm bên ngoài đường tròn Nêu định nghĩa hình tròn trong sách giáo khoa CD: dây cung AB: đường kính Đường kính dài gấp hai làn bán kính Cùng giáo viên thảo luận tìm hiểu công dụng của compa Ngoài công dụng chính là vẽ đường tròn com pa còn dùng để so sánh độ dài hai đoạn thẳng,tính tổng hai hay nhiều đoạn thẳng 1. Đường tròn và hình tròn * Định nghĩa: SGK_89 . R O Kí hiệu: (O; R) . R O .M .N . .Q P * Định nghĩa hình tròn ( SGK) . O A B C D 2. Cung và dây cung CD: dây cung AB: đường kính AB = 2OA = 2OB 3. Một công dụng khác của compa (SGK_90) IV. Củng cố (7’) Yêu cầu học sinh đọc nội dung yêu cầu đầu bài ? Tính CA, DA Tính CB, DB I là trung điểm AB khi nào ? Hãy tính độ dài đoạn IK ? Đọc nội dung yêu cầu đầu bài CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm IA = IB và I nằm giữa AB Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm Bài 39. SGK_ 92 a) CA = DA = 3 cm BC = BD = 2 cm b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB c) Ta có : AK + KB = AB KB = AB - AK = 4 - 3 = 1 cm Mặt khác: BK + IK = IB IK = IB - KB = 2 -1 = 1 cm V. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 38;40;41;42 SGK Ngày soạn: Ngày dạy : Tuần Tiết Tam giác A. Mục tiêu - Nắm được định nghĩa tam giác - Nhận biết được các cạnh và các đỉnh của một tam giác - Biết cách vẽ một tam giác B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng ; phấn màu Học sinh : Làm bài tập cho về nhà C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1’) Lớp 6a:............................ Lớp 6b:............................ II. Kiểm tra bài cũ (6’) 1/ Cho biết sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn ? 2/ Làm bài 38 SGK III. Bài mới (29’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Vẽ hình. Giới thiệu tam giác Qua đó gọi một em học sinh nêu định nghĩa tam giác ? Em hãy cho biết các đỉnh của tam giác ? Em hãy cho biết các cạnh của tam giác ? Em hãy cho biết các góc của tam giác ? Em hãy cho biết vị trí của điểm M, N đối với tam giác ABC Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các bước vẽ tam giác Nghe và vẽ hình Nêu định nghĩa tam giác A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc Điểm M nằm bên trong tam giác Điểm N nằm bên ngoài tam giác nghe giảng và cùng làm theo giáo viên 1. Tam giác là gì ? * Định nghiã: (SGK_93) Tam giác ABC được kí hiệu: ABC Trong đó A, B, C là đỉnh AB, BC, CA là các cạnh là các góc M N 2. Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm, AB = 3 cm, Ac = 2 cm Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm ( B; 3cm) ( C; 2 cm) = A A B C - Vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA. IV. Củng cố (7’) Làm bài 44 ( SGK_85) Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh ABI A, B, I AB, BI, IA AIC A, I, C AI, IC, CA ABC A, B, C AB, BC, CA V. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 43;45;46;47 SGK /95 Ngày soạn: Ngày dạy : Tuần Tiết Ôn tập chương II A. Mục tiêu - Ôn tập lại một số kiến thức đã học - Nhắc lại một số tính chất đã học - Vận dụng những kiến thức đã học đó để giải một số bài tập thực tế - Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài B. Chuẩn bị Giáo viên: Thước thẳng compa, bảng phụ Học sinh : Đồ dùng học tập C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp (1’) Lớp 6a:............................ Lớp 6b:............................ II. Kiểm tra bài cũ (6’) 1/ Góc bẹt là góc như thế nào ? Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông góc bẹt ? 2/ Nêu khái niệm góc vuông , góc nhọn , góc tù ? Thế nào là hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau ? III. Bài mới (32’’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Gọi lần lượt các em học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi kiểm tra - Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? Em hãy cho biết có thể có những cách nào có thể tính được 3 góc mà chỉ đo 2 lần Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ? Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra A B C Gọi một em học sinh lên bảng đo các góc của tam giác Lần lượt các học sinh trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức lí thuyết - Một học sinh lên bảng vẽ hình ? Có 3 cách làm: Có 3 cách làm: +/ Đo góc xOy và góc yOz => +/ Đo góc xOz và góc xOy => +/ Đo góc xOz và góc yOz => - Một học sinh lên bảng vẽ hình ? 300 - Học sinh lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của bài ra A B C Lên bảng đo số đo các góc của tam giác A. lí thuyết B. Bài tập Bài 5 SGK / 96 Có 3 cách làm: +/ Đo góc xOy và góc yOz => +/ Đo góc xOz và góc xOy => +/ Đo góc xOz và góc yOz => Bài 6 SGK / 96 300 Bài 8 SGK A B C ; ; IV.Củng cố (4’) - Gv củng cố lại các bài tập đã chữa. V. Hướng dẫn học ở nhà (2’) - Học thuộc bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Xem lại các bài tập đã chữa, tiết sau kiểm tra 45 phút - Làm các bài tập 41;42;43;44 SBT / 61 Ngày soạn Ngày dạy : Tuần Tiết Kiểm tra 45’ A. Mục tiêu - Đánh giá quá trình dạy của thầy và học của trò trong thời gian qua. - Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình - Có ý thức đo vẽ cẩn thận B. Chuẩn bị Đánh vi tính đề kiểm tra C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp Lớp 6a:............................ Lớp 6b:............................ II. Đề bài Đề I Câu 1 ( 2,5 đ) Câu Đúng Sai Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Tia phân giác của góc xOylà tia tạo với hai cạnh Ox , Oy hai góc bằng nhau Góc và góc là hai góc phụ nhau Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì + = Góc và góc là hai góc kề bù Câu 2 (1.5 đ) Cho hình vẽ, biết góc xOz = 900. Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ? Câu 3(3 đ) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz Câu 4 (3 đ) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ? Đề II Câu 1 ( 2,5 đ) Câu Đúng Sai Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì + = Góc và góc là hai góc phụ nhau Góc và góc là hai góc kề bù Tia phân giác của góc xoylà tia tạo với hai cạnh Ox , Oy hai góc bằng nhau Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau Câu 2(1,5 đ) Cho hình vẽ, biết góc xOz = 900. Kể tên các góc vuông, nhọn, tù ? Câu 3(3đ) Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Tính góc yOz Câu 4(3 đ) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho ; . Vẽ các tia Om và On lần lượt là tia phân giác của các góc xOy, yOz. Tính góc mOn ? III. Đáp án - Biểu điểm đề I ( Đề II tương tự ) Câu 1. Mỗi ý đúng được 0,5đ Đáp số : a , d Đúng b , c , e Sai Câu 2. Kể đúng tên mỗi loại góc đúng được 0,5 đ ( 3 đ) +/ Góc nhon: ; +/ Góc vuông: ; +/ Góc tù: Câu 3. Vẽ đúng hình (1,5đ ) Vì nên tia Oy nằm giữa Ox và Oz (1,5 đ) (0,1 đ) Câu 4. Vẽ hình đúng ( 1đ) Vì Om và On là phân giác của các góc xOy và yOz nên ta có: ( 2đ) Ngày soạn: Ngày dạy : Tuần Tiết Trả bài kiểm tra cuối năm A. Mục tiêu - HS được củng cố những kiến thức đã học trong chương trình hình 6 - Kiểm tra lại những kĩ năng làm bài tập đã biết - Kĩ năng trình bày bài kiểm tra. B. Chuẩn bị Giáo viên : Đề kiểm tra Học sinh : Làm lại đề kiểm tra ở nhà C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp II. Chữa bài kiểm tra III. Rút kinh nghiệm Ưu điểm Tồn tại Hết
Tài liệu đính kèm: