Nội dung ôn tập môn Toán - Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010

Nội dung ôn tập môn Toán - Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010

Bài 1: tính

 a. (- 5) + 8 b. (- 7) + (- 10)

 c. + 4 d. (-14) + 75

 e. 58 : 56 f. 85 + ( - 185) g.

Bài 2:

 Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể):

 a) 276 + 400 + 324 b) 4 . 15. 17 + 5 . 12 . 27 + 6 . 10 . 56

 c) 3 . 52 - 27 : 32 d) 27 . 75 + 27 . 25 - 250

 f) 5 . 42 - 18 : 32 g) {600 : [219 - ( 25 - 6)] : 15 - 2

 h. 5 . 3. 25. 2. 4 i) 32 . 65 + 32 . 35

Bài 3:

 Thực hiện các phép tính sau:

 a. b. (- 18 + 25) - (125 - 18 + 25)

 c. (- 5 - 12 - 3) : (- 5) d. 20 - (3. 52 - 4. 33)

 e. (- 4). 5. (- 25).( - 20) f. 22 + - (- 50)

 g. (- 25) - (- 17) + 24 - 12 h. 4. (15 - 18) - (3 - 5) . 32.

 i. 215 + [144 - (144 + 215)]

 Bài 4:

 Tính và so sánh các kết quả:

a. (- 5)+ 6 và (- 6)+ (- 5)

b. (- 3) - 22 và (- 3)2 - (- 2)

Bài 5: Tính giá trị của biểu thức

 a. (x - 2) + (x + 6) khi x = - 7

 b. x - (-12 + 5) + (x + 10) với x = - 5

Bài 6:

 Tìm số tự nhiên x, biết:

a. 96 : x = 42 . 2

b. x - 18 : 3 = 12

c. x . 35 = 37

d. x2 = 16

e. (x - 1) . 11 = 33

f. (1225 + 625) - 4x = 1000 - 150

Bài 7: tìm số tự nhiên n , biết:

 a) 7n = 49 b) 2n = 128

Bài 8:

 So sánh hai lũy thừa :

a. 32 và 23 b. 53 và 35

Bài 9:

 Cho a là số nguyên âm. Hỏi số nguyên b phải có điều kiện gì, nếu:

a. Tổng a + b là một số âm.

b. Tổng a + b là một số nguyên dương.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 154Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập môn Toán - Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG ôN TẬP HỌC KỲ I
MôN : TOÁN 6
Năm học : 2009 – 2010
Bài 1: tính
	 a. (- 5) + 8	b. (- 7) + (- 10)
 c. + 4 d. (-14) + 75 
 e. 58 : 56 f. 85 + ( - 185) g. 	 
Bài 2: 
 Thực hiện các phép tính (tính nhanh nếu có thể):
 a) 276 + 400 + 324	 b) 4 . 15. 17 + 5 . 12 . 27 + 6 . 10 . 56
 c) 3 . 52 - 27 : 32 d) 27 . 75 + 27 . 25 - 250	
 f) 5 . 42 - 18 : 32 g) {600 : [219 - ( 25 - 6)] : 15 - 2
 h. 5 . 3. 25. 2. 4	 i) 32 . 65 + 32 . 35
Bài 3: 
	Thực hiện các phép tính sau:
	a. 	b. (- 18 + 25) - (125 - 18 + 25)
	c. (- 5 - 12 - 3) : (- 5) d. 20 - (3. 52 - 4. 33)
	e. (- 4). 5. (- 25).( - 20)	f. 22 + - (- 50)
	g. (- 25) - (- 17) + 24 - 12	h. 4. (15 - 18) - (3 - 5) . 32.
 i. 215 + [144 - (144 + 215)]
 Bài 4: 
	Tính và so sánh các kết quả:
(- 5)+ 6 và (- 6)+ (- 5)
(- 3) - 22 và (- 3)2 - (- 2)
Bài 5: Tính giá trị của biểu thức
	a. (x - 2) + (x + 6)	khi x = - 7
	b. x - (-12 + 5) + (x + 10) với x = - 5
Bài 6: 
 Tìm số tự nhiên x, biết:	
a. 96 : x = 42 . 2
b. x - 18 : 3 = 12	
c. x . 35 = 37 
d. x2 = 16	
e. (x - 1) . 11 = 33
f. (1225 + 625) - 4x = 1000 - 150	
Bài 7: tìm số tự nhiên n , biết:
 a) 7n = 49 b) 2n = 128
Bài 8: 
	 So sánh hai lũy thừa :
32 và 23 b. 53 và 35 
Bài 9: 
	Cho a là số nguyên âm. Hỏi số nguyên b phải có điều kiện gì, nếu:
Tổng a + b là một số âm.
Tổng a + b là một số nguyên dương.
Bài 10: 
Tìm các ước của 12.
Tính tổng tất cả các ước của 12.
Bài 11: 
	Tìm số nguyên a (hoặc x) biết:
	 a. - 3 < a < - 1	b. (15 - 18). a = - 33
 c. – 4 < x 4 d. – 5 x 5
Bài 12: 
	Tính giá trị của tích: a. b2 với a = - 2; b = - 3.
Bài 13: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp hai lần chiều rộng và diện tích bằng 450 m2.Tính chu vi hình chữ nhật đó. 
Bài 14: 
	Một lớp học có 42 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chia tổ, biết rằng số học sinh khi chia vào các tổ phải bằng nhau và số tổ lớn hơn 3, nhỏ hơn 7?
Bài 15: 
	Sử dụng bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép lại để được một số vừa chia hết cho 2, chia hết cho 3 và chia hết cho 5. Giải thích.
Bài 16: 
	Có 24 viên bi màu đỏ, 36 viên bi màu xanh. Bạn Tuấn muốn chia thành nhiều phần có số bi bằng nhay mà trong mỗi phần có cả hai loại bi. Hỏi cách chia nào nhiều phần nhất? Trong đó có bao nhiêu bi đỏ, bao nhiêu bi xanh? 
Bài 17: 
Hãy điền chữ số vào dấu * để số 16120*
Chia hết cho 9.
Chia hết cho 5, 15. 
Bài 18: 
	Thực hiện các phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố.
999 : 111 + 35 : 32
137. 54 - 54. 135
Bài 19: 
Tìm ƯCLN của 24, 36, 160
Tìm BCNN của 18, 24, 72
Bài 20: 
	Học sinh của lớp 6, khi xếp hàng 2, hàng 4, hàng 5 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh của lớp trong khoảng từ 35 đến 50. Tính số học sinh của lớp.
Bài 21: 
	Hai chi đội thiếu niên, có 36 đội viên ở chi đội Nguyễn Thái Bình và 40 đội viên ở chi đôi Lê Văn Tám, khi sinh hoạt anh tổng phụ trách muốn chia làm nhiều tổ. Hỏi có thể chia thành nhiều nhất là mấy tổ để số đội viên của hai chi đội được chia đều vào các tổ?
Bài 22: 
	Trong các số sau đây: 1170, 2301.
Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Có số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 không? Vì sao?

Tài liệu đính kèm:

  • docNỘI DUNG ôN TẬP HỌC KỲ I.doc