I. Phần trắc nghiệm:
Đọc bài thơ sau, khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất.
“Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non , nước,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.”
(Qua Đèo Ngang-Bà Huyện Thanh Quan)
Câu 1- Bài thơ có mấy từ láy:
a. Một từ. b. Ba từ. c. Hai từ. d. Bốn từ.
Câu 2-Từ “ta” trong cụm từ “ta với ta” là:
a. Từ đồng âm. b. Không phải từ đồng âm.
Câu 3-Từ quốc quốc, gia gia trong bài thơ là từ được dùng với:
a. Hai nghĩa. b. Một nghĩa.
Câu 4-Từ quốc và từ gia là:
a. Từ thuần Việt. b. Từ Hán Việt.
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Thời gian: 45 phút PHÒNG GD&ĐT ĐĂK SONG Trường THCS Lý Thường Kiệt Họ và tên:.......................................................... Lớp.7........... Điểm Lời phê của giáo viên Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: Đọc bài thơ sau, khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất. “Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại, trời, non , nước, Một mảnh tình riêng, ta với ta.” (Qua Đèo Ngang-Bà Huyện Thanh Quan) Câu 1- Bài thơ có mấy từ láy: a. Một từ. b. Ba từ. c. Hai từ. d. Bốn từ. Câu 2-Từ “ta” trong cụm từ “ta với ta” là: a. Từ đồng âm. b. Không phải từ đồng âm. Câu 3-Từ quốc quốc, gia gia trong bài thơ là từ được dùng với: a. Hai nghĩa. b. Một nghĩa. Câu 4-Từ quốc và từ gia là: a. Từ thuần Việt. b. Từ Hán Việt. Câu 5-Bài thơ có mấy qh từ: a. Một. b. Hai. c. Ba. d. Bốn. Câu 6: Đầu trò tiếp khách, trầu không có, Bác đến chơi đây, ta với ta. (Bạn đến chơi nhà - Ng.Khuyến ) -Từ “ta” trong câu trên là: a. Từ đồng âm. b. Từ đồng nghĩa. II. Phần tự luận: Câu 1.Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ Câu 2 :Viết đoạn văn ngắn (7-10 câu) có dùng từ trái nghĩa và từ đồng âm, ghạch dưới các từ trái nghĩa và từ đồng âm đó. BÀI LÀM PHẦN TỰ LUẬN
Tài liệu đính kèm: