Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Học xong bài học này, HS đạt được :

1.Kiến thức :

- Giúp học sinh nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, sửa chữa cũng cố thêm một lần nữa lý thuyết văn miêu tả.

- Đánh giá lại hoạt động dạy- học của GV và HS.

2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng lập dàn ý,tự nhận xét bài làm và sửa lỗi cho bài viết của mình và của bạn.

3.Thái độ : Tích cực lắng nghe và than gia ý kiến trước tập thể. Nghiêm túc nhận ra những hạn chế trong bài làm của mình để sửa chữa.

 B. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Bài TLV đã chấm điểm, nhận xét của HS .

- Học sinh : Xem trước những yêu cầu của tiết trả bài trong SGK

C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, .

D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động 1: ổn định tổ chức :

 - Mục tiêu của hoạt động : Ổn định được trật tự lớp, kiểm tra sĩ số

- Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình.

 - Thời gian thực hiện hoạt động: 2 phút.

Hoạt động 2: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS :

 - Mục tiêu của hoạt động : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS

- Phương pháp :Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

 - Thời gian thực hiện hoạt động: 5 phút.

 ? Nêu yêu cầu và cách làm bài văn tả cảnh?

Hoạt động 3 :Tổ chức trả bài TLV .

 - Mục tiêu của hoạt động : Giúp HS: Giúp học sinh nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, sửa chữa cũng cố thêm một lần nữa lý thuyết văn miêu tả. Rèn kỹ năng lập dàn ý,tự nhận xét bài làm và sửa lỗi cho bài viết của mình và của bạn.

 - Phương pháp : Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.

 - Thời gian thực hiện hoạt động: 35 phút.

 

doc 13 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21 / 02 / 2011 
Ngày dạy: 28 / 02 / 2011 Tuần 26. Tiết 98 
 TRả BàI VĂN Tả CảNH- BàI VIếT ở NHà
A. Mục tiêu cần đạt:
 Học xong bài học này, HS đạt được :
1.Kiến thức : 
- Giúp học sinh nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, sửa chữa cũng cố thêm một lần nữa lý thuyết văn miêu tả.
- Đánh giá lại hoạt động dạy- học của GV và HS.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng lập dàn ý,tự nhận xét bài làm và sửa lỗi cho bài viết của mình và của bạn..
3.Thái độ : Tích cực lắng nghe và than gia ý kiến trước tập thể. Nghiêm túc nhận ra những hạn chế trong bài làm của mình để sửa chữa.
 B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bài TLV đã chấm điểm, nhận xét của HS . 
- Học sinh : Xem trước những yêu cầu của tiết trả bài trong SGK 
C. Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, ...
d. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: ổn định tổ chức : 
 - Mục tiêu của hoạt động : ổn định được trật tự lớp, kiểm tra sĩ số
- Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 2 phút.
Hoạt động 2 : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS : 
 - Mục tiêu của hoạt động : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS
- Phương pháp :vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 5 phút.
 ? Nêu yêu cầu và cách làm bài văn tả cảnh? 
Hoạt động 3 :Tổ chức trả bài TLV .
 - Mục tiêu của hoạt động : Giúp HS : Giúp học sinh nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, sửa chữa cũng cố thêm một lần nữa lý thuyết văn miêu tả. Rèn kỹ năng lập dàn ý,tự nhận xét bài làm và sửa lỗi cho bài viết của mình và của bạn..
 - Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình...
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 35 phút.	
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt
* GV yêu cầu HS đọc lại đề bài
- GV yêu cầu HS phân tích đề: chỉ ra các yêu cầu về nội dung và hình thức.
GV tổ chức cho HS thảo luận, xây dựng đáp án ( dàn ý ) cho bài viết.
 GV nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh dàn ý và các yêu cầu cần đạt.
 Gv trả bài cho Hs
 GV cho HS tự nhận xét bài viết của mình ( ưu, nhược điểm ) từ việc đối chiếu với dàn ý và các yêu cầu vừa nêu.
- GV nêu nhận xét của mình về bài viết của HS:
- GV thống kê một số lỗi tiêu biểu trong bài viết của HS và yêu cầu HS phát hiện, sửa lỗi ( tập trung vào lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu ).
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận về hướng sửa chữa.
+GV chọn ở lớp một bài viết tốt cho HS đọc, bình để học tập : Bài của Tuyết
+ GV cho học sinh đọc bài viết yếu kém : Bài của Khơi
- HS nghe và đưa ra những nhận xét , tự sử chữa và rút kinh nghiệm cho bài của mình
I. Tìm hiểu lại những yêu cầu của đề.
1. Yêu câu:
a. Thể loại: văn tả cảnh.
b. Nội dung: hình ảnh cây đào vào dịp tết đến, xuân về.. 
c. Hình thức : Đảm bảo bố cục 3 phần chặt chẽ, khoa học, hình ảnh mt sinh động, gợi cảm 
2. Dàn ý: Sau T88
II . Trả bài:
III. Nhận xét:
1. HS đọc và tự nhận xét.
2. GV nhận xét chung.
a. Ưu điểm:Nhìn chung các em đẫ nắm được yêu cầu của đề bài , viết đúng hình thức của văn miêu tả . Hành văn diễn đạt khá lưu loát ,mạch lạc .Một số em trình bày khá sạch đẹp. Một số em biết cách sáng tạo trong diễn đạt
- Một số bài viết tốt, bố cục tương đối rõ ràng: Kim Tiếm, Tuyết, Phượng, Xuân, Sứ ...
- Một số bài viết có nhưng hình ảnh tương đối sắc : Phượng, Kim Tiếm, Tuyết, 
 b. Nhược điểm:
-Một số bài viết chưa đảm bảo được yêu cầu về nội dung và hình thức, cá biệt có những bài nội dung còn quá sơ sài: Vũ Dũng, Sơn, Ngọc ánh, ..
- Một số bài viết mới chỉ dừng ở mức độ nêu hình ảnh, ít vận dụng các kĩ năng mt : Ngọc ánh, Sơn, Khơi,...
- Hình thức: Một số bài chữ viết cẩu thả, sai chính tả nhiều, diễn đạt lủng củng :Sơn, Khơi, Thanh,...
 IV. Chữa lỗi điển hình.
V. Đọc - Bình một số đoạn văn, bài văn hay.
Hoạt động 4. Củng cố , kiểm tra, đánh giá.( 2p): 
 ? Nhắc lại bố cục bài văn tả cảnh?
 Hoạt động 5. HD về nhà (1p):
- Soạn bài Lượm,Mưa
- GV hướng dẫn soạn cụ thể
 ____________________________________________________________
Ngày soạn: 21 / 02 / 2011 
Ngày dạy: 02 / 3 / 2011 Tuần 26. Tiết 99 
 Văn bản: lượm
 ( Tố Hữu )
A. Mục tiêu cần đạt:
 Học xong bài học này, HS đạt được :
1.Kiến thức : 
-Cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên vui tươi trong sáng của hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật
- Nắm được thể thơ 4 chữ nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự 
2. Kĩ năng : 
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Đọc –hiểu bt có sự kết hợp các yếu tố tự sự mt và bểu cảm 
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ và những lời đối thoại của bt.
3.Thái độ : Cảm phục trước sự hi sinh của Lượm.
B. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : SGK, SGV , TLTK, Bảng phụ , PHT, ..... 
 - Học sinh : Đọc kĩ tp và soạn bài theo hệ thống câu hỏi ở SGK.
C. Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình...
d. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức : 
 - Mục tiêu của hoạt động : ổn định được trật tự lớp, kiểm tra sĩ số, phân nhhóm học tập.
 - Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 2 phút. 
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ : 
 - Mục tiêu của hoạt động : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS.
 - Phương pháp :vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 5 phút
 Đọc thuộc lòng bài thơ đêm nay Bác không ngủ? Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ?
 - Trả lời
 - Nhận xét và cho điểm
Hoạt động 3:Tổ chức dạy và học bài mới : 
 - Mục tiêu của hoạt động : Giúp HS : 
- Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình...
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 31 phút.
* GV giới thiệu bài : Kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi, nhưng có bao nhiêu gương chiến sĩ đã anh dũng hi sinh, trong đó các em thiếu niên đóng góp một phần ko nhỏ, nhiều nhà văn nhà thơ đã ca ngợi, cảm phục trước những hành động dũng cảm, quên mình vì nước vì dân của những em thiếu nhi. Để hiểu rõ hơn về tinh thần đó chúng ta cùng tìm hiêu bài thơ Lượm
* Nội dung dạy- học cụ thể 
Hoạt động của GV-HS
Yêu cầu cần đạt
Gọi HS đọc chú thích trong SGK 
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Tố Hữu? 
GV: Hướng dẫn đọc : Đọc nhịp nhanh, mạnh khi miêu tả hình ảnh Lượm vui tươi hồn nhiên.Những câu cảm thán, câu hỏi tu từ đọc chậm, hạ giọng.
- GV đọc mẫu -> học sinh đọc
 GV: Gọi HS đọc chú thích trong SGK và hướng dẫn HS tìm hiểu một số chú thích khó
?Hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
? Bài thơ có thể chia làm mấy phần?
 A. 2 phần B. 3 phần
 C. 4 phần D. 5 phần
? Hình ảnh Lượm trong 5 khổ thơ đầu được miêu tả ntn?
- Trang phục?
-Dáng điệu?
- Cử chỉ ?
- Lời nói?
? Tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì?
?Qua đó em thấy hình ảnh Lượm hiện lên ntn?
? Nhà thơ đã hình dung và miêu tả chuyến đi cuối cùng và sự hy sinh của Lượm qua những chi tiết và hình ảnh nào?
? Trong phần này câu thơ nào có cấu tạo đặc biệt?
?Tác giả hình dung sự hy sinh của Lượm ntn?
? Vì sao sau câu thơ “Lượm ơi còn không”tác giả lặp lại hai khổ thơ đầu?
GV: Lượm ngã xuống giữa cánh đồng tại sao nhà thơ lại miêu tả tay em vẫn nắm chặt bông và hình ảnh mùi thơm của sữa của lúa non lại bay quanh người em?
( Ca ngợi sự hi sinh của em như một điều thiêng liêng cao cả. Em nằm trên cánh đồng quê thân thiết tay còn nắm láy bông lúa, quanh em, hương lúa thanh khiết như mùi sữa mẹ bao bọc trở về. Linh hồn em như hoà quyện vào hương thơm ấy vào ngọn gió đồng. Em ko chết mà hoá thân vào thiên nhiên đất nước như một thiên thần an nghỉ giữa cánh đồng quê.)
- Lượm đã hi sinh đó là nỗi đau mất mát lớn đối với đấ nước chúng ta nhưng hình ảnh Lượm đã trở thành bất tử, hình ảnh ấy được khắc hoạ ở hai khổ thơ cuối
 Gv gọi 1 Hs đọc đoạn cuối
? Vì sao khi biết tin Lượm đẫ hy sinh nhưng tác gải lại đặt câu hỏi" Lượm ơi còn không?"? Vì sao ở đoạn cuối nhà thơ lại lặp lại 2 khổ thơ đầu?
?Trong bài thơ, người kể chuyện đã dùng nhiều từ xưng hô với Lượm. Hãy nêu tác dụng của việc xưng hô đó?
? Trong bài thơ có những câu nào được cấu tạo đặc biệt?
? Nêu nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?
? Em cảm nhận được những ý nghĩa nội dung sâu sắc nào từ bài thơ Lượm?
- GV chốt nội dung
- > HS đọc ghi nhớ (sgk)
I. Đọc - Tìm hiểu chung. 
 1.Tác giả
- Tố Hữu(1920 – 2002) tên thật Nguyễn Kim Thành quê Thừa Thiên Huế
- Ông là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của nền VHVN hiện đại. 
2.Tìm hiểu chung về tác phẩm
a. Đọc- tìm hiểu chú thích
- Đọc.
- Tìm hiểu chú thích.
b.Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ Lượm sáng tác 1949 trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp 
*Bố cục: 3 phần
+Đoạn 1: Từ đầu đến cháu đi xa dần
-> Hình ảnh lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ của hai chú cháu 
+Đoạn 2 : Từ cháu đi đường cháu đến hồn bay giữa đồng
- >Câu chuyện về chuyến liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của lượm
+Đoạn 3 : từ lượm ơi còn không đến hết
- >Hình ảnh lượm vẫn còn sống mãi 
II. Phân tích :
 1. Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ:
* Trang phục: cái xắc xinh xinh-ca lô đội lệch
->Trang phục của các chiến sỹ vệ quốc thời kháng chiến chống Pháp -> Lượm cũng là chiến sỹ.
*Dáng điệu: Dáng loắt choắt,nhỏ bé nhưng nhanh nhẹn và tinh nghịch(cái chân thoăn thoắt,đầu nghênh nghênh)
*Cử chỉ:Rất nhanh nhẹn(như con chim chích),hồn nhiên,yêu đời (huýt sáo,cười míp mí)
*Lời nói: tự nhiên ,chân thật (cháu đi liên lạc vui lắm chú à, ở đồn mang cá thích hơn ở nhà )
- NT : - Nhiều từ láy,so sánh,nhịp điệu nhanh
->Chú bé liên lạc ,hồn nhiên ,vui tươi,say mê tham gia công tác kháng chiến thật đáng mến thật đáng yêu
2. Hình ảnh lượm trong chuyến liên lạc cuối cùng:
- Nghe tin Lượm hy sinh tác giả thốt lên đau đớn: 
 Ra thế 
 Lượm ơi !
- Câu thơ gãy đôi -> sự đau xót đột ngột , tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ
- Sự hy sinh của Lượm:
" Vụt qua mặt trận
.....Thôi rồi ,Lượm ơi!".
=> Lượm dũng cảm, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ và đã anh dũng hy sinh giữa tuổi hồn nhiên đầy hứa hẹn.
* Lượm như 1 thiên thần bé nhỏ, yên nghỉ trong giấc ngủ vĩnh hằng với mùi thơm của lúa-> Thanh thản vì đã hoàn thành sứ mệnh.
 3. Hình ảnh Lượm còn sống mãi:
- Câu hỏi đau xót ngỡ ngàng->Tác giả không muốn tin Lượm đã hy sinh.
- Hình ảnh Lượm sống mãi trong lòng nhà thơ và sống mãi với quê hương đất nước 
- Gọi nhân vật bằng nhiều từ khác nhau: Chú bé,cháu,lượm,chú đồng chí nhỏ->Thể hiện sắc thái tình cảm 
- 3 câu thơ có cấu tạo đặc biệt :
+ Ra thế 
 Lượm ơi!( một câu thơ được trình bày 2 dòng)
+ Thôi rồi,Lượm ơi !
+Lượm ơi,còn không ?
- Tác dụng: bộc lộ cảm xúc nghẹn ngào đau xót như tiếng nấc nở
 III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp yếu tố kể chuyện với miêu tả và biểu cảm 
-Thể thơ 4 tiến ... sủi bọt, chéo mặt sân
+ Cây dừa sải tayngọn mùng tơi nhảy múa
+ Cóc nhảy, chó sủa
- Nhịp thơ nhanh, ngắn, biện pháp nhân hoá được sử dụng tài tình.
- Cảnh vật thiên nhiên trong cơn mưa rào được miêu tả sinh động, chính xác.
3. Hình ảnh con người sau cơn mưa
- Người cha đi cày về hiện lên nổi bật với dáng vẻ lớn lao,vững vàng: Đi cày về đội sấm, đội chớp,...
- ẩn dụ khoa trương: đội sấm, đội chớp, đội cả trời mưa 
->Sức mạnh và vẻ đẹp của con người lao động có tầm vóc lớn lao hiên ngang sánh với thiên nhiên vũ trụ.
III Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung
* Ghi nhớ (sgk) 
Hoạt động 4. Luyện tập - Củng cố : 
 - Mục tiêu của hoạt động : Luyện tập, củng cố những KT-KN đã học trong tiết học.
 - Phương pháp :vấn đáp
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 5 phút 
 ? Qua bài thơ, em học tập được gì về nghện thuật miêu tả thiên nhiên và con người của nhà thơ ? 
 - Hs phát biểu theo cảm nhận của mình 
 - GV nhận xét, đánh giá. 
Hoạt động 5. HD về nhà : (2p) 
- Đọc thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung và nghệ thuật bt.
- Miêu tả cảnh mưa rào ở thành phố hay vùng núi ở quê em.
- Soạn bài: Hoán dụ theo hướng dẫn sgk
 _________________________________________________________
Ngày soạn: 21 / 02 / 2011 
Ngày dạy: 04 / 3 / 2011 Tuần 26. Tiết 101 
 Tiếng Việt : hoán dụ
A. Mục tiêu cần đạt:
 Học xong bài học này, HS đạt được :
1.Kiến thức :
- Nắm được khái niệm hoán dụ,các kiểu hoán dụ.
- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ. 
2. Kĩ năng :
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng việt.
- Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số kiểu hoán dụ đơn giản trong viết và nói. 
3.Thái độ : Yêu thích tiếng việt.
 B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung bài tập của phần LT, PHT,...
- Học sinh : Đọc, tìm hiểu trước nội dung tiết học. 
C. Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,...
d. Tổ chức các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức : 
 - Mục tiêu của hoạt động : ổn định được trật tự lớp, kiểm tra sĩ số, phân nhhóm học tập.
 - Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 2 phút.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ : Kiếm tra việc chuẩn bị bài của HS
 - Mục tiêu của hoạt động : Kiếm tra việc nắm kiến thức đã học về ẩn dụ .
 - Phương pháp :vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 5 phút.
 ? Thế nào là ẩn dụ ? Nêu các kiểu ẩn dụ ?
Hoạt động3.Tổ chức dạy và học bài mới
- Mục tiêu của hoạt động : Giúp HS : Nắm được khái niệm hoán dụ,các kiểu hoán dụ. Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ. Bước đầu có kĩ năng tự tạo ra một số kiểu hoán dụ đơn giản trong viết và nói. 
- Phương pháp : vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình...
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 20 phút.
* Giới thiệu bài:Trong văn chương người ta thường dùng tên của sự vật hiện tượng này để thay thế cho sự vật hiện tượng khác để tăng sức gợi hình, gợi cảm. Cách thay thế như vậy gọi là phép hoá dụ. Để hiểu rõ hơn về biện pháp tu từ hoán dụ ta tìm hiểu bài.
* Nội dung dạy- học cụ thể:
Hoạt động của GV-HS
Yêu cầu cần đạt
- HS đọc đoạn thơ đã cho
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
 - Phát phiếu học tập cho HS 
 - Nội dung TL : 
 ? Các từ in đậm chỉ ai?
? Giải thích mối quan hệ giữa các sự vật ?
? Cách diễn đạt trên có tác dụng gì?
- HS thảo luận - TL
 - GV: NX, KL : 
GV: Gọi tên sự vật bằng tên sự vật khác có quan hệ gần gũi với nó gọi là hoán dụ
-Vậy hoán dụ là gì?
-HS đọc ghi nhớ (sgk)
HS đọc các đoạn trích 
? Tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ in đậm?
- Bàn tay gợi cho em liên tưởng đến sự vật nào? Đó là mối quan hệ gì?
- Một và ba gợi cho em liên tưởng đến cái gì? Mối quan hệ giữa chúng như thế nào?
- Đổ máu gợi cho em liên tưởng đến điều gì? Mối quan hệ với chúng như thế nào?
GV: Cung cấp thên ngữ liệu :
Vì sao trái đất nặng ân tình?
Nhắc mãi tên người HCM
Như một niềm tin như dũng khí
Như lòng nhân nghĩa, đức hy sinh”
 (Tố Hữu)
? Trái đất là chỉ những ai ?
 - Trái đất là chỉ những con người( nhân loại) sống trên TĐ.
 -> Quan hệ : Vật chứ đựng – vật bị chứa đựng.
? Qua sự phân tích trên em thấy có các kiểu hoán dụ nào?Mối quan hệ với chúng như thế nào?
-> HS đọc ghi nhớ (sgk)
Hoạt động 4. Luyện tập, củng cố: 
 - Mục tiêu của hoạt động : Luyện tập, củng cố những KT-KN đã học trong tiết học.
 - Phương pháp :vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm,...
 - Thời gian thực hiện hoạt động : 16 phút
GV : Treo bảng phụ và gọi HS đọc BT1 - SGK/ T84 
 -> Hướng hẫn HS làm bài tập 1
GV:Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
 - Phát phiếu học tập cho HS :
 - Nội dung TL :
+ Tìm phép hoán dụ 
+Mối quan hệ vgiữ các sv trong mỗi phép HD là gì ? 
 - HS thảo luận - TL
 - GV: NX, KL 
GV : Hướng hẫn HS làm bài tập 2: So sánh hoán dụ và ẩn dụ.
 -> HS tự làm
I. Hoán dụ là gì? 
1. Tìm hiểu ví dụ :
* đọc VD1- SGK 
* Nhận xét:
- áo nâu: người nông dân 
- áo xanh: người công nhân 
- Nông thôn: người sống ở nông thôn
- Thị thành: người sống ở thị thành
-> Dựa vào quan hệ đặc điểm tính chất- Người nông dân thường mặc áo nâu,người công nhân thường mặc áo xanh khi làm việc
->Dựa vào quan hệ giữa vật chứa đựng( nông thôn, thành thị ) với vật bị chứa đựng ( những người sống ở nông thôn và thành thị )
 - Cách dùng như vậy ngắn gọn tăng tính hình ảnh, hàm súc cho câu văn,nêu bật được đặc điểm của những người được nói đến 
 * Kết luận:Những từ in đậm được dùng trong VD trên gọi là phép hoán dụ.
2. Ghi nhớ 1 (SGK- tr 82 )
II. Các kiểu hoán dụ.
 1. Tìm hiểu ví dụ :
* đọc VD1- SGK 
* Nhận xét:
a. Bàn tay- bộ phận của con người được dùng thay cho người lao động nói chung.
-> Quan hệ: bộ phận - toàn thể
 b. Một, ba- số lượng cụ thể được dùng thay cho số ít và số nhiều nói chung.
 -> Quan hệ: cụ thể- trừu tượng
 c. Đổ máu: chỉ sự hi sinh, mất mát, dấu hiệu của chiến tranh 
 -> Quan hệ : dấu hiệu của sự vật- sự vật
* Kết luận: 4 kiểu hoán dụ.
2. Ghi nhớ 2 (SGK- tr 83 )
III. Luyện tập:
Bài 1 (SGK/ T84)
a. Làng xóm-người nông dân.
->Quan hệ: vật chứa đựng-vật bị chứa đựng
b. Mười năm-thời gian trước mắt.
 Trăm năm –thời gian lâu dài
-> Quan hệ: cái cụ thể- cái trừu tượng 
c. áo chàm- người việt bắc .
-> Quan hệ: dấu hiệu sự vật với sự vật
d. Trái đất –nhân loại : Vật chứa dựng- vật bị chứa đựng 
Bài 2 (SGK/ T84)
 ẩn dụ
 Hoán dụ
Giống
Gọi tên sự vật , bằng tên sự vật 
hiện tượng này hiện tượng khác
Khác
Dưạ vào quan hệ tương đồngcụ thể 
- Hình thức
- Cách thức thực hiện
- Phẩm chất 
- Cảm giác
Dựa vào quan hệ tương cận cụ thể
- Bộ phận- toàn thể
- Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng
- Dấu hiệu của sự vật-sự vật
- Cụ thể- trừu tượng
Hoạt động 5. HD về nhà: (2phút)
- Nắm vững nội dung bài học -> Học 2 ghi nhớ
- Chuẩn bị bài “ Tập làm thơ 4 chữ”
- > GV hướng dẫn soạn cụ thể
 _______________________________________________________________
Tuần : 26 Tiết 102 : 
 TậP LàM THƠ BốN CHữ
Ngày soạn: 16/3/2010
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Bước đầu nắm được đặc điểm thơ bốn chữ
- Nhận diện thể thơ này khi học và đọc thơ ca
- Tù đó HS có thể sáng tác được những bài ngắn,phản ánh những ý tưởng bước đầu của mình.Nhận ra được vần chân và vần lưng (trong các câu) gieo vần liền,vần cách trong các câu
	B. Tài liệu-thiết bị dạy học:
- SGK,SGV,sách tham khảo ngữ văn 6
- Phiếu học tập
	C. Hoạt động dạy học:
1ổn định lớp:
2. Bài cũ : ? Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS ?
3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài:
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
 *Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 
-Ngoài bài thơ lượm , em còn biết thêm bài thơ ,đoạn thơ 4 chữ nào khác?
- Hãy nêu lên và chỉ ra những chữ cùng vần với nhau trong bài thơ đó?
?.Hãy chỉ ra đâu là vần chân và đâu là vần lưng trong đoạn thơ sau ?
?.Hãy chỉ ra đâu là vần liền đâu là vần cách trong hai đoạn thơ sau?
- Đoạn thơ sau trích trong bài Chị em của Lưu Trọng Lư ; một bạn chép sai hai chữ có vần , hãy chỉ ra 2 chữ đó và thay vào bằng 2 chữ sông, cạnh sao cho phù hợp ?
Hoạt động 2 : tập làm thơ 4 chữ
-HS trình bày bài (đoạn) thơ 4 chữ đã chuẩn bị ở nhà
- Chỉ ra nội dung ,đặc điểm vần ,nhịp của bài đoạn thơ đó.
- Cả lớp nhận xét những điểm được và chưa được
- Cả lớp góp ý , cá nhân sữa chữa bài làm của mình
- Cả lớp cùng GV đánh giá, nhận xét
Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập ở nhà 
- Tập làm một bài thơ 4 chữ với độ dài không quá mười câu ,đề tài tả một con vật nuôi trong nhà em ?
- Nhận xét vần nhịp trong bài thơ của mình
- Soạn bài mới: Cô Tô
Bài tập 1 : 
- Ngoài bài thơ Lượm , có thể kể thêm các bài thơ, đoạn thơ sau :
 + Bài 10 quả trứng tròn của Phạm Hổ 
 Mười quả trứng tròn
 Mẹ gà ấp ủ
 Mười chú gà con
 Hôm nay ra đủ
 Lòng trắng lòng đỏ
 Thành mỏ thành chân
 Cái mỏ tí hon 
 Cái chân bé xíu
 .......................
 + Đoạn thơ của Huy Cận:
 Hai hàng cây xanh
 Đâm chồi hy vọng 
 Ôi duyên tốt lành
 En ngồi đưa võng
 Hương đồng lên hanh
- Vần chân là vần được gieo vào cuối dòng thơ , vần lưng là vần được gieo ở giữa dòng thơ
 Mây lưng chừng hàng
 Về ngang lưng núi 
 Ngàn cây nghiêm trang
 Mơ màng theo bụi 
- Vần liền là vần được gieo liên tiếp ở các dòng thơ ; vần cách là vần không gieo liên tiếp mà thường cách ra một dòng thơ.
 +Đoạn thơ 1 : Vần cách
 + Đoạn thơ 2 : Vần liền
- Sưởi thay bằng cạnh
- Đò thay bằng sông
*Gợi ý :
 Bài thơ : Từ không đến mười
 (Bài học về những con số)
 Số không tròn trĩnh 
 Bong bóng xà phòng
 Vỡ tan biến mất ;
 Mặt trời chỉ một
 Chiếu sáng đời đời
 Chim có hai cánh
 Bay cùng muôn nơi
 Tam đảo khuya rồi !
 Ba hòn núi đẹp
 Đây bốn phương trời
 Đông , Tây , Nam ,Bắc...
*Đoạn thơ của Tố Hữu:
 Trăng bằng vàng diệp
 Mây bằng thuỷ ngân
 Trời tung sắc đẹp
 Thơ bay lên vần
 D. Bổ sung sau bài dạy:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docNV6 tuan 26 cuc hay.doc