Kế hoạch bộ môn Vật lý 6

Kế hoạch bộ môn Vật lý 6

- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.

-Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng

- Ôn tập

- Vận dụng

-Đàm thoại gợi mở

- Quan sát , so sánh nhận xét

- Học sinh làm việc nhóm , cá nhân

-Bảng phụ

-1 số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng của kem giặt, kéo cắt tóc

Bài tập:

Các câu 1 -> 13 và vận dụng, trò chơi ô chữ SGK

 

doc 7 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 2218Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bộ môn Vật lý 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÁNG
TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
TRỌNG TÂM BÀI
PHƯƠNG
PHÁP
CHUẨN BỊ
ĐDDH
BÀI TẬP
RÈN LUYỆN
TRỌNG TÂM
CHƯƠNG
20
20
Bài 17:
Tổng kết chương I
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
-Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng
- Ôn tập 
- Vận dụng 
-Đàm thoại gợi mở 
- Quan sát , so sánh nhận xét 
- Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
-Bảng phụ
-1 số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng của kem giặt, kéo cắt tóc
Bài tập:
Các câu 1 -> 13 và vận dụng, trò chơi ô chữ SGK
21
21
Bài 18:
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
-Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết
- Ôn tập 
- Vận dụng 
- Đàm thoại gợi mở 
- Quan sát , so sánh , nhận xét 
-Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
- 1 quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại
- 1 đèn cồn, 1 chậu nước, khăn lau
Bài tập:
C 1 -C 7 SGK 
 18.1 -> 18.5 SBT
CHƯƠNGII:
NHIỆT HỌC
-Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn,lỏng,khí.
-Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên,đời sống và kỹ thuật.
-Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng 
-Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiết kế.
-Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hằng ngày,đơn vị đo nhiệt độ là 0C,0F.
-Mô tả thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến (hoặc một chất kết tinh dễ kiếm).
-Dựa vào bảng số liệu cho sẵn,vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến.
-Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật (băng phiến) nóng chảy .( Điểm nóng chảy).
-Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ,gió,mặt thoáng).
-Phát họa thí nghiệm kiểm tra giả thiết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác nhau bay hơi nhanh chậm khác nhau,cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự bay hơi nhanh chậm của chất lỏng .
-Mô tả thí nghiệm chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên (sương, mù,mây,mưa, đá tuyết)
-Trình bày cách tiến hành thí nghiệm và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình đun sôi nước.
-Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước :sự bay hơi xảy ra trên bề mặt thoáng ở nhiệt độ bất kỳ ,còn sự sôi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 1000C	.
-Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau.
22
22
Bài 19:
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 
- Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích của một vật lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
-. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết
- Ôn tập 
-Vận dụng 
- Đàm thoại gợi mở 
- Quan sát , so sánh , nhận xét 
- Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
- 1 bình thuỷ tinh đáy bằng
- 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dầy
- 1 nút cao su có đục lỗ
- 1 chậu thuỷ tinh, nước pha màu
- phích nước nóng
Bài tập:
C1 -> C7 SGK 
BT 19.1-> 19.6 SBT
23
23
 Bài 20:
Sự nở vì nhiệt của chất khí
- Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: Thể tích của một vật khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.-. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết
- Ôn tập 
- Vận dụng 
-Đàm thoại gợi mở 
- Quan sát , so sánh , nhận xét 
- Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
- Quả bóng bàn bị bẹp
- Phích nước nóng
- 1 bình thuỷ tinh đáy bằng
- 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dầy
Bài tập:
 C 1 -> C 9 SGK 
 20.1 -> 20.7 SBT 
24
24
Bài 21:
Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt có thể gây ra lực rất lớn. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng này.
- Mô tả được cấu tạo hoạt động của băng kép
- Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt
- Mô tả giải thích được các hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5
- Thực hành thí nghiệm quan sát , so sánh , nhận xét 
- Đàm thoại gợi mở 
- Học sinh làm việc nhóm , cá nhân 
-1 băng kép và giá để lắp băng kép
-1 đèn cồn
bộ dụng cụ TN về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt
-1 lọ cồn 
Bài tập:
 - C1 -> C 10
- 21.1 -> 21.6 SBT 
25
25
Bài 22:
Nhiệt kế. Nhiệt giai
- Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau
- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia
- Thực hành thí nghiệm quan sát , nhận xét 
-Đàm thoại gọi mở
- Học sinh làm việc nhóm, cá nhân 
- 3 chậu thuỷ tinh, mỗi chậu đựng một ít nước.
- 1 ít nước đá
-1 phích nước nóng
-1nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, ytế 
Bài tập:
C 1 -> C 5 SGK 
22.1 -> 22.7 SBT 
26
26
Kiểm tra
- Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương I
- Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận
-Đề kiểm tra 2 phương án cho 2 đối tượng
-Đề kiểm tra
27
27
Bài 23:
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo nhiệt độ
- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
- Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này.
- Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành TN và viết báo cáo.
- Trực quan 
- Thực hành , thí nghiệm 
- Học sinh làm việc nhóm , cá nhân 
-1 nhiệt kế y tế
-1 nhiệt kế thuỷ ngân
-1 đồng hồ
-Bông y tế
-Báo cáo thí nghiệm
28
28
Bài 24:
Sự nóng chảy và đông đặc
- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
- Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả TN, vẽ đường biểu diễn, biết rút ra những kết luận 
- Trực quan 
- Thực hành thí nghiệm 
-Đàm thoại 
- Học sinh làm việc nhóm , cá nhân 
-1 giá đỡ TN
-1 kiềng và lưới đốt
-2kẹp vạn năng
-1 cốc đốt
-1 nhiệt kế tới 1000C
-1 ống nghiệm
-Băng phiến, nước
Bài tập:
- C1 -> C5 
 25.1 -> 25.4 SBT
29
29
Bài 25:
Sự nóng chảy và sự đông đặc ( Tiếp )
- Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
-Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản
- Trực quan
- Thực hành, thí nghiệm 
- Đàm thoại gợi mở. Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
-1 giá đỡ TN
-1 kiềng và lưới đốt
-2kẹp vạn năng
-1 cốc đốt
-1 nhiệt kế tới 1000C
-1 ống nghiệm
-Băng phiến, nước
Bài tập:
- C1 -> C 5 SGK 
- 25.5 -> 25.8 SBT 
30
30
Bài 26:
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. Tìm được TD thực tế nội dung trên
- Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc
- Vạch được kế hoạch và thực hiện được TN kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi
- Trực quan 
- Thực hành thí nghiệm 
- So sánh , phân tích , đàm thoại 
- Học sinh làm việc nhóm , cá nhân 
-1 giá đỡ TN
-1kẹp vạn năng
-2 đĩa nhôm nhỏ
-1 cốc nước
-1 đèn cồn
Bài tập:
C 1 -> C 10 SGK 
26.1 -> 26.6 SBT 
3
4
31
31
Bài 27:
 Sự bay hơi và sự ngưng tụ ( Tiếp )
- Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược lại của bay hơi. Tìm được TD thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
- Biết cách tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
- Thực hiện được TN trong bài và rút ra được kết luận
- sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, TN, kiểm tra dự đoán, đố chứng, chuyển từ thể.sang thể.
-Học sinh tự làm thí nghiệm, quan sát, so sánh.
- Học sinh làm việc nhóm , cá nhân 
-2 cốc thuỷ tinh giống nhau
-Nước có pha màu
-Nước đá nhỏ
-Nhiệt kế
-Khăn lau 
Bài tập:
C 1-> C 8 SGK
BT: 27.3 -> 27.7
32
32
Bài 28:
 Sự sôi
- Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi
-Biết cách tiến hành TN, theo dõi TN và khai thác các số liệu thu thập được từ TN
-Diễn giảng 
- Đàm thoại gợi mở 
-Suy luận 
- Thực nghiệm 
- Học sinh làm việc theo nhóm, cá nhân
-1 giá đỡ TN
-1kẹp vạn năng
-1 kiềng và lưới kim loại, cốc đốt , đèn cồn, nhiệt kế tới 1000 C
Bài tập:
Bảng 28.1 trang 86 
Bài 29.1 -> 29.3 
33
33
Bài 29:
Sự sôi
( tiếp theo )
- Nhận biết được hiện tượng và các đặc a2sự sôi
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến đặc điểm của sự sôi.
- Thí nghiệm , thực hành 
- Đàm thoại gợi mở 
- Học sinh làm việc nhóm, cá nhân 
-Quan sát, mô tả, nhận xét 
-1 giá đỡ TN
-1kẹp vạn năng
-1 kiềng và lưới KL
-1 cốc đốt 
-1 đèn cồn
1 nhiệt kế tới 1000 C
Bài tập:
C1 -> C9 SGK
BT 29 .1 -> 29.5 SBT 
34
34
Bài 30:
Tổng kết chươngII
- Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan
- Đàm thoại gợi mở 
-Học sinh làm việc nhóm , cá nhân 
-Bảng phụ ghi các câu hỏi trắc nghiệm và điền khuyết.
-Bảng ô chữ hình 30.4
-Bài tập:Các câu hỏi ôn tập SGK
35
35
Thi học kỳ II
-Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương II 
-Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận
-Đề kiểm tra
-Đề kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • docKE HOACH MON VAT LY 6 HOC KY 2 HOT.doc