Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 7+8: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thưởng

Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 7+8: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thưởng

1. Mục tiêu

a) Kiến thức

- Học sinh vận dụng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, quy tắc chuyển vế.

b) Kĩ năng

- Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào bài tập.

c) Thái độ

- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính.

2. Chuẩn bị

GV:SGK, SGV, SBT

HS:Bảng nhóm, SGK, SBT.

3. Phương pháp:

Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hợp tác trong nhóm nhỏ.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định

- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Bài tập

Câu 1:Tìm số nguyên x, biết

a) 7 – x = 8 – (–7)

b) x – 8 = (–3) – 8

c) 16 – x = 21 –(–8)

d) x – 32 = (–5) –7

e) 47– (x + 15) = 21

f) – 5 –(24 – x) = –11

 Đáp số:

a) 7 – x = 8 – (–7)

7 – x = 15

x = 7 – 15

x = – 8

b) x – 8 = (–3) – 8

x – 8 = – 11

x = –11 +8

x = –3

c) 16 – x = 21 –(–8)

16 – x = 29

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 7+8: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Thưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Tiết :7,8
Ngày dạy:28/01/2010
1. Mục tiêu	
a) Kiến thức
- Học sinh vận dụng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, quy tắc chuyển vế.
b) Kĩ năng
- Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào bài tập.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính.
2. Chuẩn bị
GV:SGK, SGV, SBT
HS:Bảng nhóm, SGK, SBT.
3. Phương pháp:
Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và hợp tác trong nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định 
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Bài tập 
Câu 1:Tìm số nguyên x, biết
7 – x = 8 – (–7)
x – 8 = (–3) – 8
16 – x = 21 –(–8)
x – 32 = (–5) –7
47– (x + 15) = 21
– 5 –(24 – x) = –11
Đáp số:
7 – x = 8 – (–7)
7 – x = 15
x = 7 – 15
x = – 8
x – 8 = (–3) – 8
x – 8 = – 11
x = –11 +8
x = –3
16 – x = 21 –(–8)
16 – x = 29
x = 16 – 29
x = – 13
x – 32 = (–5) –7
x = –12 + 32
x = 20
47– (x + 15) = 21
x + 15 = 47 – 21
x = 26 – 15
x = 11
– 5 – (24 – x) = –11
24 – x = –5 +11
x = 24 – 6
Câu 2:Tìm x , biết
a) 6 – = 2
b) 6 + = 2
c)
d) 
Đáp số:
a) 6 – = 2
 = 4
x = 4 và x = – 4
b) 6 + = 2
 = 2 – 6
 = – 4. Vì với mọi x nên không có số nguyên nào để = – 4
c) 
d) 
Câu 3:tính các tổng đại số sau một cách hợp lí nhất
a)3784 +23 – 3785 – 15
b)21 + 22 +23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14
Đáp số:
 a)3784 +23 – 3785 – 15 = (3784– 3785) + (23– 15) = (– 1) + 8 = 7
b)21 + 22 +23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 
= (21– 11)+(22– 12)+(23– 13)+(24– 14) = 40
4.3 Bài học kinh nghiệm
Để tính các tổng đại số ta phải thay đổi các số hạng và bỏ hoặc dặt dấu ngoặc một cách thích hợp
Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Từ đó suy ra= a (a) thì x = a hoặc x = –a
5 Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc