Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Hs hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số

F Hs biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

F Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận

II. CHUẨN BỊ.

Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.

Hs: soạn bài

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

 1. KIỂM BÀI CŨ. (7)

1) 1) Tìm ƯCLN(280; 168)

2) Tìm B(6); B(8) nhỏ hơn 50 Tìm BC(6;8)

Giải

1)

280=23.5.7

168=23.3.7

ƯCLN(280, 168)=23.7=56

2)

B(6)={0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48}

B(8)={0, 8, 16, 24, 32, 40, 48}

BC(6, 8)={0, 24, 48}

 2. DẠY BÀI MỚI.

Hoạt động 1: I. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT.

Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG

- Qua kiểm tra bài cũ, Gv yêu cầu Hs tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 6,8

- Gv giới thiệu: số 24 là bội chung nhỏ nhất của 6 và 8 và kí hiệu: BCNN(6, 8)=24

- Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số?

- Có nhận xét gì về số 24 và các BC(6,8)?

- Gv giới thiệu phần chú ý và cho ví dụ. Hs cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 6; 8 là 24.

 Hs nêu khái niệm BCNN của hai hay nhiều số

 BC(6, 8) là bội của 24 Hs rút ra phần nhận xét.

 Hs cho thêm ví dụ

- Bội chung nhỏ nhất khác 0 của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó.

- Bội chung nhỏ nhất của a, b được kí hiệu:

 BCNN(a, b)

· Nhận xét:

· Chú ý:

BCNN(a,1)=a

BCNN(a,b,1)=BCNN(a,b)

Ví dụ:

BCNN(8,1)=8

BCNN(6, 8, 1)=BCNN(6, 8) =24.

 8

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34, Bài 18: Bội chung nhỏ nhất - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. MỤC TIÊU.
Hs hiểu được thế nào là BCNN của hai hay nhiều số
Hs biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận 
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.
Hs: soạn bài
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
	1. KIỂM BÀI CŨ. (7’)
Tìm ƯCLN(280; 168)
Tìm B(6); B(8) nhỏ hơn 50 Tìm BC(6;8)
Giải
1)
280=23.5.7
168=23.3.7
ƯCLN(280, 168)=23.7=56
2)
B(6)={0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48}
B(8)={0, 8, 16, 24, 32, 40, 48}
BC(6, 8)={0, 24, 48}
	2. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: I. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
Qua kiểm tra bài cũ, Gv yêu cầu Hs tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 6,8 
Gv giới thiệu: số 24 là bội chung nhỏ nhất của 6 và 8 và kí hiệu: BCNN(6, 8)=24
Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số?
Có nhận xét gì về số 24 và các BC(6,8)?
Gv giới thiệu phần chú ý và cho ví dụ.
à Hs cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 6; 8 là 24.
à Hs nêu khái niệm BCNN của hai hay nhiều số
à BC(6, 8) là bội của 24 à Hs rút ra phần nhận xét.
à Hs cho thêm ví dụ
Bội chung nhỏ nhất khác 0 của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Bội chung nhỏ nhất của a, b được kí hiệu: 
	BCNN(a, b)
Nhận xét:
Chú ý:
BCNN(a,1)=a
BCNN(a,b,1)=BCNN(a,b)
Ví dụ:
BCNN(8,1)=8
BCNN(6, 8, 1)=BCNN(6, 8) =24.
8’
Hoạt động 2: II. TÌM BCNN BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH 
CÁC SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ.
Dựa vào kiểm tra bài cũ và hướng dẫn Hs tìm BCNN(6,8)
+ Phân tích ra thừa số nguyên tố.
+ Chọn thừa số nguyên tố chung và riêng.
+ Lập tích các thừa số với số mũ lớn nhất.
Gv cho ví dụ làm thêm trong SGK.
Gv cho bài tập áp dụng:
+ Tìm BCNN(8, 18, 30)
+ BCNN(8, 12)
+ BCNN(5, 7, 8)
+ BCNN(12, 16, 48)
Gv giới thiệu phần chú ý trong SGK.
à Hs làm theo yêu cầu của Gv 
à Hs rút ra cách tìm BCNN 
à Hs làm bài tập ?. 
8=23
18=2.32
30=2.3.5
BCNN(8, 18, 30)=23.32.5
	=8.9.5=360
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau:
+ Phân tích ra thừa số nguyên tố.
+ Chọn thừa số nguyên tố chung và riêng.
+ Lập tích các thừa số đã chọn mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
* Chú ý:
a) BCNN(5, 7, 8)=5.7.8=280
b) BCNN(12, 16, 48)=48
vì 4812, 4816
15’
	3. CỦNG CỐ. (12’)
Bài 149. Tìm BCNN của
a) 
b) 
c) BCNN(13; 15)=13.15=195 vì 13 và 15 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 150.
a) 
b) BCNN(8, 9,11)=8.9.11=792
vì 8, 9, 11 từng đôi một nguyên tố cùng nhau.
Bài 150.
BCNN(30, 150)=150
BCNN(40, 28, 140)=280
BCNN(100, 120, 200)=600
	4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Bài 150.
c) 
Học bài theo SGK
Làm bài 150, 188, 189 (SBT)
Chuẩn bị:
Tìm BC(8, 18, 30) nhỏ hơn 1000
Nêu cách tìm BC thông qua BCNN 
Tìm BC(30, 45) nhỏ hơn 500
So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số
	5. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 34.doc