Hướng dẫn chấm thi môn Lịch sử - Kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2007 (Bổ túc Trung học phổ thông)

Hướng dẫn chấm thi môn Lịch sử - Kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2007 (Bổ túc Trung học phổ thông)

Đáp án Điểm

ĐỀ I

A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm)

Câu 1 Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947

(4,0 đ) a. Diễn biến

- Ngày 7-10-1947, Pháp huy động 12.000 quân mở cuộc tiến công

lên Việt Bắc: nhảy dù xuống Chợ Mới, Bắc Cạn. Quân bộ tiến

theo đường số 4 từ Lạng Sơn lên Cao Bằng. Ngày 9-10-1947,

quân thủy bộ ngược sông Hồng, sông Lô đánh lên Tuyên Quang.

0,75

- Ngày 15-10-1947, Thường vụ Trung ương Đảng chỉ thị “Phải

phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.

0,50

- Tại Bắc Cạn: ta bao vây tập kích cánh quân dù. 0,50

- Trên sông Lô: ta phục kích cánh quân thủy ở Khoan Bộ, Đoan

Hùng, Khe Lau.

0,50

- Trên mặt trận đường số 4: ta phục kích quân địch ở đèo Bông

Lau. biến đường số 4 thành “con đường chết” của giặc Pháp.

Ngày 19-12-1947, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc.

0,75

b. Kết quả

- Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 địch, bắn rơi 16 máy bay . 0,50

- Các cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến được bảo vệ an toàn,

bộ đội chủ lực ta trưởng thành.

0,50

Câu 2 Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.

(3,0 đ) a. Nguyên nhân thắng lợi

- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng với đường lối chính trị, đường

lối quân sự độc lập tự chủ, đúng đắn, sáng tạo.

0,50

- Nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước nồng nàn, kiên

quyết chiến đấu. Hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa vững

mạnh đáp ứng yêu cầu chi viện ngày càng lớn cho miền Nam.

pdf 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn chấm thi môn Lịch sử - Kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2007 (Bổ túc Trung học phổ thông)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2007 
Môn thi: LỊCH SỬ - Bổ túc Trung học phổ thông 
HƯỚNG DẪN CHẤM THI 
Bản Hướng dẫn chấm gồm 03 trang 
I. Hướng dẫn chung 
- Thí sinh trả lời câu hỏi theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho 
đủ điểm. 
- Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với 
hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm. 
- Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50; lẻ 0,75 
làm tròn thành 1,0). 
II. Đáp án và thang điểm 
Đáp án Điểm 
ĐỀ I 
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) 
Câu 1 Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 
(4,0 đ) a. Diễn biến 
 - Ngày 7-10-1947, Pháp huy động 12.000 quân mở cuộc tiến công 
lên Việt Bắc: nhảy dù xuống Chợ Mới, Bắc Cạn... Quân bộ tiến 
theo đường số 4 từ Lạng Sơn lên Cao Bằng... Ngày 9-10-1947, 
quân thủy bộ ngược sông Hồng, sông Lô đánh lên Tuyên Quang... 
0,75 
 - Ngày 15-10-1947, Thường vụ Trung ương Đảng chỉ thị “Phải 
phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”... 
0,50 
 - Tại Bắc Cạn: ta bao vây tập kích cánh quân dù... 0,50 
 - Trên sông Lô: ta phục kích cánh quân thủy ở Khoan Bộ, Đoan 
Hùng, Khe Lau... 
0,50 
 - Trên mặt trận đường số 4: ta phục kích quân địch ở đèo Bông 
Lau... biến đường số 4 thành “con đường chết” của giặc Pháp. 
Ngày 19-12-1947, đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc. 
0,75 
 b. Kết quả 
 - Ta loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6.000 địch, bắn rơi 16 máy bay ... 0,50 
 - Các cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến được bảo vệ an toàn, 
bộ đội chủ lực ta trưởng thành... 
0,50 
Câu 2 Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử... 
(3,0 đ) a. Nguyên nhân thắng lợi 
 - Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng với đường lối chính trị, đường 
lối quân sự độc lập tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. 
0,50 
 - Nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước nồng nàn, kiên 
quyết chiến đấu... Hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa vững 
mạnh đáp ứng yêu cầu chi viện ngày càng lớn cho miền Nam. 
0,50 
 2
 - Sự đoàn kết, liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương... Sự 
ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc... 
0,50 
 b. Ý nghĩa lịch sử 
 - “Mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những 
trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của 
chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch 
sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện 
có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. 
0,50 
 - Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ 
quốc, chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và 
chế độ phong kiến... Mở ra kỉ nguyên cả nước độc lập, thống nhất, 
đi lên chủ nghĩa xã hội. 
0,50 
 - Đập tan cuộc phản kích lớn nhất của chủ nghĩa đế quốc vào các 
lực lượng cách mạng sau Chiến tranh thế giới thứ hai... Tăng 
cường liên minh chiến đấu giữa ba dân tộc Đông Dương, tăng 
cường lực lượng cách mạng thế giới. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào 
cách mạng thế giới... 
0,50 
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) 
 Mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc... 
 a. Mục đích 
 Duy trì, bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới. Thúc đẩy quan hệ hữu 
nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng 
giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết. 
0,50 
 b. Nguyên tắc hoạt động 
 - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết. 0,50 
 - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 0,50 
 - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình. 0,50 
 - Nguyên tắc nhất trí giữa năm cường quốc... 0,50 
 - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. 0,50 
ĐỀ II 
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm) 
Câu 1 
(4,0 đ) 
Bối cảnh lịch sử và chủ trương của Đảng Cộng sản Đông 
Dương nhằm phát động phong trào dân chủ (1936-1939) 
 a. Bối cảnh lịch sử 
 - Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới... 
Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) xác định kẻ thù nguy 
hiểm trước mắt... Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân ở các 
nước... chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh. Năm 
1936, Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền... 
1,00 
 - Nhiều tù chính trị của ta được thả ra, trở lại hoạt động... Do tác 
động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, đời sống các giai 
cấp gặp nhiều khó khăn... Bọn phản động thuộc địa tăng cường 
bóc lột, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta. 
0,50 
 3
 b. Chủ trương 
 - Xác định kẻ thù cụ thể trước mắt ở Đông Dương là bọn phản 
động thuộc địa và tay sai. Mục tiêu đấu tranh: tạm thời hoãn các 
khẩu hiệu “đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc 
lập”, “tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”, đòi tự do, 
dân chủ, cơm áo và hoà bình. 
0,75 
 - Thành lập Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương (tháng 3-1938 
đổi thành Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương) để tập hợp lực 
lượng. Về hình thức và phương pháp đấu tranh: triệt để lợi dụng khả 
năng hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai... 
0,75 
 c. Ý nghĩa lịch sử 
 - Đảng có điều kiện tập hợp và giác ngộ quần chúng, xây dựng đội 
quân chính trị quần chúng gồm hàng triệu người. Rèn luyện đội 
ngũ cán bộ cách mạng đông đảo... 
0,50 
 - Là một cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945. 0,50 
Câu 2 
(3,0 đ) 
Nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về 
chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam (1-1973). 
 a. Nội dung cơ bản 
 - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống 
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. 
0,50 
 - Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước thân Mĩ, phá 
hết căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự 
hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. 
0,50 
 - Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị 
của họ thông qua tổng tuyển cử tự do. 
0,50 
 - Các bên công nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính 
quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. 
Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân 
thường bị bắt. 
0,50 
 b. Ý nghĩa lịch sử 
 - Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân 
dân hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến 
chống Mĩ cứu nước. 
0,50 
 - Là thắng lợi lịch sử quan trọng tạo thời cơ thuận lợi tiến lên đánh 
cho “ngụy nhào”. 
0,50 
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3,0 điểm) - như Đề I 
.........Hết......... 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfHdcCt_SuBt.pdf