Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 24: Tác dụng từ của dòng điện. Từ trường - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Dũng

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 24: Tác dụng từ của dòng điện. Từ trường - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Dũng

Ngày soạn: 12/11/2008. Ngày dạy: 13/11/2008

Tiết: 24 TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện.

-Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu. Biết cách nhận biết từ trường.

2. Kỹ năng:

- Làm được TN một cách chính xác, nhanh chóng.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học, trật tự.

B. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, tự luận.

C. CHUẨN BỊ:

Gv: - Giáo án, sgk, tài liệu, đồ dùng dạy học.

Hs: Mỗi nhóm:

- 1 bảng điện, 1 dây đồng, 1 kim nam châm.

- 1 biến trở, 1 am pe kế, 1 nguồn điện.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức: (1’)

9D: 9E:

II. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Nêu cấu tạo của nam châm vĩnh cửu?

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề: (2’)

- Ở lớp 7 chúng ta đã biết, cuộn dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ. Phải chăng chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ? Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ thì nó có tác dụng từ hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

2. Triển khai bài:

TG Hoạt động Gv- Hs Nội Dung

10’ Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của dòng điện.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu TN H22.1, bố trí và tiến hành TN theo nhóm, trao đổi các câu hỏi trong C1. Lưu ý, lúc đầu đặt dây dẫn AB song song với kim nam châm đứng thăng bằng.

- Các nhóm bố trí và tiến hành TN như sgk, thực hiện C1.

- Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả và trình bày nhận xét.

- Trong TN trên, hiện tượng xảy ra với kim nam châm chứng tỏ điều gì?

- HS rút ra kết luận về tác dụng từ của dòng điện. I. Lực từ.

1. Thí nghiệm.

* Nhận xét:

Đóng công tắc K ta thấy kim nam châm bị quay lệch đi một góc nhỏ. Khi trở lại cân bằng, kim nam châm không còn nằm song song với dây dẫn nữa.

2. Kết luận:

Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó.

10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu từ trường.

Trong TN trên, kim nam châm đặt dưới dây dẫn điện thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không?

- HS trao đổi vấn đề mà GV đặt ra, đề xuất phương án TN kiểm tra.

- Các nhóm làm TN kiểm tra, thực hiện C2, C3. Nêu hiện tượng.

- Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm trong TN trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm có gì đặc biệt?

- HS rút ra kết luận.

- Từ trường tồn tại ở đâu? II. Từ trường.

1. Thí nghiệm.

* C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc.

* C3: Sau khi trở lại vị trí cân bằng, kim nam châm vẫn định hướng giống như vị trí trước khi xoay.

2. Kết luận: - Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian có từ trường.

- Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.

5’ Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường.

 - Làm thế nào để phát hiện ra từ trường?

- Hãy nêu cách dùng kim nam châm để phát hiện ra từ trường?

- HS rút ra kết luận về cách nhận biết từ trường. 3. Cách nhận biết từ trường.

a. Dùng kim nam châm để phát hiện ra từ trường.

b. Kết luận: Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.

10’ Hoạt động 4: Vận dụng.

- GV yêu cầu HS trả lời câu C4, C5, C6.

- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến.

- GV củng cố. III. Vận dụng.

* C4: Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.

* C5: Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc.

* C6: Không gian nơi đặt kim nam châm có một từ trường rất mạnh, mạnh hơn nhiều so với từ trường của Trái Đất, hướng của từ trường này không trùng với hướng từ trường của Trái Đất.

IV. Củng cố: (3’)

- GV giới thiệu TN lịch sử của Ơ – xtét ở mục có thể em chưa biết.

- Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để phát hiện ra từ trường?

V. Dặn dò: (1’)

 - Về nhà làm bài tập 22.1 đến 22.4. Nghiên cứu bài 23: Từ phổ - đường sức từ.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 24: Tác dụng từ của dòng điện. Từ trường - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/11/2008. Ngày dạy: 13/11/2008
Tiết: 24 TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện.
-Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu. Biết cách nhận biết từ trường.
2. Kỹ năng:
- Làm được TN một cách chính xác, nhanh chóng.
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, trật tự.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, tự luận.
C. CHUẨN BỊ:
Gv: - Giáo án, sgk, tài liệu, đồ dùng dạy học.
Hs: Mỗi nhóm:
- 1 bảng điện, 1 dây đồng, 1 kim nam châm. 
- 1 biến trở, 1 am pe kế, 1 nguồn điện.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1’)
9D: 9E:
II. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu cấu tạo của nam châm vĩnh cửu?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2’)
- Ở lớp 7 chúng ta đã biết, cuộn dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ. Phải chăng chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ? Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ thì nó có tác dụng từ hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Triển khai bài:
TG
Hoạt động Gv- Hs
Nội Dung
10’
Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của dòng điện. 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu TN H22.1, bố trí và tiến hành TN theo nhóm, trao đổi các câu hỏi trong C1. Lưu ý, lúc đầu đặt dây dẫn AB song song với kim nam châm đứng thăng bằng.
- Các nhóm bố trí và tiến hành TN như sgk, thực hiện C1.
- Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả và trình bày nhận xét.
- Trong TN trên, hiện tượng xảy ra với kim nam châm chứng tỏ điều gì?
- HS rút ra kết luận về tác dụng từ của dòng điện.
I. Lực từ.
1. Thí nghiệm.
* Nhận xét:
Đóng công tắc K ta thấy kim nam châm bị quay lệch đi một góc nhỏ. Khi trở lại cân bằng, kim nam châm không còn nằm song song với dây dẫn nữa.
2. Kết luận:
Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó.
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu từ trường.
Trong TN trên, kim nam châm đặt dưới dây dẫn điện thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không?
- HS trao đổi vấn đề mà GV đặt ra, đề xuất phương án TN kiểm tra.
- Các nhóm làm TN kiểm tra, thực hiện C2, C3. Nêu hiện tượng.
- Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm trong TN trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm có gì đặc biệt?
- HS rút ra kết luận.
- Từ trường tồn tại ở đâu?
II. Từ trường.
1. Thí nghiệm.
* C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
* C3: Sau khi trở lại vị trí cân bằng, kim nam châm vẫn định hướng giống như vị trí trước khi xoay.
2. Kết luận: - Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian có từ trường.
- Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
5’
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường.
- Làm thế nào để phát hiện ra từ trường?
- Hãy nêu cách dùng kim nam châm để phát hiện ra từ trường?
- HS rút ra kết luận về cách nhận biết từ trường.
3. Cách nhận biết từ trường.
a. Dùng kim nam châm để phát hiện ra từ trường.
b. Kết luận: Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
10’
Hoạt động 4: Vận dụng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu C4, C5, C6.
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến.
- GV củng cố.
III. Vận dụng.
* C4: Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại.
* C5: Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc.
* C6: Không gian nơi đặt kim nam châm có một từ trường rất mạnh, mạnh hơn nhiều so với từ trường của Trái Đất, hướng của từ trường này không trùng với hướng từ trường của Trái Đất.
IV. Củng cố: (3’)
GV giới thiệu TN lịch sử của Ơ – xtét ở mục có thể em chưa biết.
Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để phát hiện ra từ trường?
V. Dặn dò: (1’)
 - Về nhà làm bài tập 22.1 đến 22.4. Nghiên cứu bài 23: Từ phổ - đường sức từ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 24 li9.doc