Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 13: Điện năng. Công của dòng điện - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Dũng

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 13: Điện năng. Công của dòng điện - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Dũng

ngày soạn: 05/10/2008. Ngày dạy: 06/10/2008

 Tiết 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN

 A. MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức:

 - Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng.Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một kilooat.

 - Chỉ ra được sự chuyển hóa các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện.

2. Kỹ năng:

 -Vận dụng công thức A = P t = UIt được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.

3. Thái độ:

 - nghiêm túc trong quá trình học tập, yêu thích môn học.

B. PHƯƠNG PHÁP:

 -Vấn đáp, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

Gv: Giáo án, sgk, tài liệu, dụng cụ, công tơ điện.

Hs: Bài củ, soạn trước bài mới.

D. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức lớp: (1p)

II. Kiểm tra bài cũ: (5p)

1. Hãy nêu công thức tính công suất điện? Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho ta biết điều gì? Làm bài tập 12.5.

III. Bài mới.

1. Đặt vấn đề(2p)

Hàng tháng gia đình các em sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng? bài mới.

2. Triển khai bài:

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 13: Điện năng. Công của dòng điện - Năm học 2008-2009 - Trần Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày soạn: 05/10/2008. Ngày dạy: 06/10/2008
 Tiết 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
 A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức:
 - Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng.Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một kilooat.
 - Chỉ ra được sự chuyển hóa các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện......
2. Kỹ năng:
 -Vận dụng công thức A = P t = UIt được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
3. Thái độ:
 - nghiêm túc trong quá trình học tập, yêu thích môn học.
B. PHƯƠNG PHÁP:
 -Vấn đáp, tìm tòi, nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Gv: Giáo án, sgk, tài liệu, dụng cụ, công tơ điện.
Hs: Bài củ, soạn trước bài mới.
D. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1p)
II. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Hãy nêu công thức tính công suất điện? Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho ta biết điều gì? Làm bài tập 12.5.
III. Bài mới.
Đặt vấn đề(2p)
Hàng tháng gia đình các em sử dụng điện đều phải trả tiền theo số đếm của công tơ điện. Vậy số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng? bài mới.
Triển khai bài:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
6p
HĐ1: Tìm hiểu năng lượng của dòng điện.
-HS quan sát H13.1 để trả lời C1.
- Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị này?
- Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong hoạt động của các dụng cụ hay thiết bị này?
-Khi nào vật mang năng lượng?
- Dòng điện có mang năng lượng hay không? Vì sao?
I. Điện năng.
1. Dòng điện có mang năng lượng.
- Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của máy khoan, máy bơm nước,
- Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện và bàn là.
- Dòng điện có mang năng lượng . Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
8p
HĐ2: T ìm hiểu sự chuyển hoá năng lượng
- Đề nghị các nhóm thảo luận để chỉ ra và điền vào bảng 1 sgk.
- Các nhóm thực hiện điền vào bảng 1.
- Mời đại diện một vài nhóm trả lời và các nhóm khác bổ sung.
- HS nghiên cứu C3 để trả lời câu hỏi.
- Trên các dụng cụ đó phần năng lượng nào có ích và phần năng lượng nào là vô ích?
- Hãy nêu khái niệm hiệu suất?
- Yêu cầu HS nêu kết luận?
2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác.
* C2: 
 1.Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
2. Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng.
3.Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
4. Cơ năng và nhiệt năng.
3. Kết luận: Tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất. H = 
11p
HĐ3: Tìm hiểu công của dòng điện
- Thông báo về công của dòng điện.
- HS nghiên cứu sgk.
- Từng HS thực hiện C4.
- Hãy nêu mối quan hệ giữa công và công suất?
- Đề nghị HS trình bày cách suy luận CT tính công của dòng điện?
- Hãy nêu đơn vị của các đại lượng trong công thức?
- Ngoài đơn vị J thì công của dòng điện được tính theo đơn vị nào?
- 1kW.h = ? J
- Từng HS nghiên cứu phần 3 sgk và trả lời C6.
- Gọi một số HS cho biết số đếm của công tơ trong mỗi trường hợp là bao nhiêu?
II. Công của dòng điện.
1. Công của dòng điện.
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện.
- Công suất đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian P = 
- Từ C4 suy ra A = P t
Mặt khác P = UI do đó A = UIt
Đơn vị của công là jun (J)
1J = 1W.1s = 1V.1A.1s
3. Đo công của dòng điện.
* C6: Mỗi số đếm của công tơ ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kW.h 
9p
HĐ 4: Vận dụng.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện C7, C8.
- Cả lớp làm C7, C8 dưới sự hướng dẫn của GV.
- Gọi HS lên bảng giải.
- HS dưới lớp nhận xét, GV củng cố.
III. Vận dụng.
* C7: Bóng đèn sử dụng lượng điện năng là: A = P t = 0,075kW.4h = 0,3 kW.h 
* C8: Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là:
A = 1,5kW.h = 5,4.106 J
Công suất của bếp điện là:P = 
= kW = 0,75 kW = 750W
Cường độ dòng điện chạy qua bếp trong thời gian này:
I = = = 3,41A
IV. Củng cố: (2p)
Công của dòng điện được tính theo công thức nào?
Để đo công của dòng điện ta dùng dụng cụ nào để đo?
V. Dặn dò: (1p)
- Học thuộc các nội dung trên,Làm bài tập 13.1 :13.5 và làm bài tập 1,2,3 sgk tiết sau học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 13 li 9.doc