-Củng cố cách đo độ dài .
-Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo.
2/Kỹ năng : Rèn luyện kỷ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.
3/Thái độ : Rèn tính trung thực thông qua bảng báo cáo kết quả thực hành
II . CHUẨN BỊ :
1/Giáo viên: Thước đo có ĐCNN (mm), thước dây, thước cuộn.
2/Học sinh: Xem và nghiên cứu bài trước ở nhà, dụng cụ học tập.
3/Gợi ý ứng dụng CNTT
III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định lớp (1) Kiểm tra sỉ số học sinh
Tuần :02,Tiết :02 NS: ND: Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI . (Tiếp theo) I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức : -Củng cố cách đo độ dài . -Biết xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo. 2/Kỹ năng : Rèn luyện kỷ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo. 3/Thái độ : Rèn tính trung thực thông qua bảng báo cáo kết quả thực hành II . CHUẨN BỊ : 1/Giáo viên: Thước đo có ĐCNN (mm), thước dây, thước cuộn. 2/Học sinh: Xem và nghiên cứu bài trước ở nhà, dụng cụ học tập. 3/Gợi ý ứng dụng CNTT III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 2/kiểm tra bài cũ: (6’) 1/ GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì ? 2/ Bài tập: Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trường? A. Thước thẳng có GHĐ 1m, ĐCNN 1 mm B. Thước cuộn GHĐ 5 m, ĐCNN 5 mm C. Thước dây có GHĐ 150 cm, ĐCNN 1 mm D. Thước thẳng có GHĐ 1m, ĐCNN 1 cm. 3/Bài mới: (30’) HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (12’) cách đo độ dài -Dựa vào kết quả thực hành ở tiết trước để trả lời những câu hỏi sau: C1:Độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu ? C2:Em đã chọn dụng cụ nào để đo? Vì sao? C3:Tư thế đặt thước đo như thế nào cho phù hợp? C4:Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc kết quả đo? C5:-Đặt vấn đề: nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thế nào? =>chốt lại: khi đo độ dài cần chú ý thông qua C6. -Cho hs hoạt động cá nhân với C6 -Nhận xét, sửa sai sót. =>Vậy để đo độ dài cho chính xác ta cần phải chú ý đều gì? Hoạt động 2: (18’) Vận dụng -Cho hs lần lượt đọc và thực hiện các câu hỏi từ C7 đến C10. -Yêu cầu hs hoạt động cá nhân để thực hiện. -Yêu cầu hs nhận xét, GV sửa sai sót và ghi bảng -Gợi ý: trước khi thực hiện ta cần chú ý cách đặt thước, cách đọc, ghi kết quả. -Gọi 1 hs lên thực hiện theo mẫu như hình 2.4 để trả lời C10 ? -Nhận xét => ? -Yêu cầu hs ghi phần ghi nhớ vào vở. -Dựa vào bảng 1.1 trả lời. -Trả lời . -Trả lời . -Đúng cách -Đúng cách -Ghi kết quả số đo gần nhất -Nghe . -Hoạt động cá nhân để trả lời C6. -Suy nghỉ trả lời thông qua những câu hỏi C. -Đọc các câu hỏi từ C7 đến C9. -Hoạt động cá nhân để thực hiện. -Nhận xét, theo dõi ghi kết quả vào vở. -Dựa vào đó để thực hiện trả lời các câu hỏi từ C7 – C9. -Lên thực hiện ->Dựa vào đó trả lời C10. -Thực hiện . I. Cách đo độ dài: C6: (1): độ dài ;(2) GHĐ (3) ĐCNN ; (4) theo dọc (5) ngang bằng với (6) vuông góc (7) gần nhất. II. Vận dụng: C7 : C C8: C C9: (1) : 7 cm. (2) : 7 cm (3) : 7 cm C10: Hoc sinh tự kiểm tra *Ghi nhớ (SGK) 4.Củng cố: (6’): -Nhắc lại cách đo độ dài? -Bài tập: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1 dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào đúng. A .5m B .50m C. 5000cm D .50,0 dm. Đáp án: B . 50 dm. 5.Dặn dò: (2’) -Về nhà học bài, xem và trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C10. -Bài tập 2.8; 2.9 trang 5 sách bài tập. -Kẻ trước bảng 3.1 “ kết quả đo thể tích chất lỏng” trang 14 sách giáo khoa -Xem và nghiên cứu trước bài 3 trang 12 sách giáo khoa. IV. TƯ LIỆU GDMT
Tài liệu đính kèm: