Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 37

Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 37

 - Về kiến thức : Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo .

 - Về kĩ năng : Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Biết đo độ dài của một số vật dụng thông thường . Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo .

 - Về thái độ : Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu nhập thông tin trong nhóm .

II / Chuẩn bị :

- GV : Tranh vẽ , thước dây , thước mét

- HS : Xem trước bài, vở ghi bài, thước kẻ.

 

doc 94 trang Người đăng levilevi Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 1 đến tuần 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1	 Ngàysoạn : /08/2010
Tiết : 1	 Ngày dạy : /08/2010
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Bài 1 :ĐO ĐỘ DÀI
I / Mục tiêu :
 - Về kiến thức : Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo .
 - Về kĩ năng : Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. Biết đo độ dài của một số vật dụng thông thường . Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo .
 - Về thái độ : Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu nhập thông tin trong nhóm .
II / Chuẩn bị :
GV : Tranh vẽ , thước dây , thước mét
HS : Xem trước bài, vở ghi bài, thước kẻ.
III / Hoạt động lên lớp :
1 / Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số hs
2 / Kiểm tra bài cũ :Thông qua.
3 / Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
 - H : Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì ? Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây mà 2 chị em lại cĩ kết qủa khác nhau. Vậy 2 chị em phải thống nhất với nhau về điều gì? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này .
 Hoạt động 2 :Ôn lại và ước lượng độ dài : (10 phút):
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
- H : Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì ? Kí hiệu .
- H : Các đơn vị đo độ dài thường gặp là gì ? 
- Cho hs trả lời C1 .
- Đơn vị đo độ dài của nước Anh thường gặp :
 1 inh = 2,54 cm
 1ft = 30,48 cm
- Yêu cầu hs đọc C2 ,C3 và thực hiện .
- Sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:
 1. Ơn lại một số đơn vị đo độ dài.
- Trao đổi cùng nhớ lại các đơn vị đo độ dài đã học : “ Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét , kí hiệu m “
- mm, cm, dm, km  
- C1 : 1m = 10 dm ; 1m = 100 cm
 1cm = 10 mm; 1km = 1000 m
2. Ước lượng độ dài:
- C2 : Ước lượng 1m chiều dài bàn . Đo bằng thước kiểm tra. Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo.
- C3 :Tất cả học sinh tự ước lượng, tự kiểm tra và đánh giá khả năng ước lượng của mình
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. (5 phút):
- Cho học sinh quan sát hình 11 trang 7.SGK và trả lời câu hỏi C4.
- Giới thiệu cách xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của 1 thước đo.
- Em hãy xác định GHĐ và ĐCNNvà rút ra kết luận nội dung giá trị GHĐ và ĐCNN của thước cho học sinh thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Yêu cầu học sinh làm bài: C5, C6, C7. 
II. ĐO ĐỘ DÀI.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
Câu trả lời đúng của học sinh.
C4: - Thợ mộc: Thước dây, thước cuộn.
- Học sinh: Thước kẽ.
- Người bán vải: Thước thẳng (m).
- Thợ may: Thước dây.
- Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
- Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo.
- C5: Cá nhân học sinh tự làm và ghi vào vở kết quả ?.
- C6: Đo chiều rộng sách vật lý 6?.
(Dùng thước cĩ GHĐ: 20cm; ĐCNN: 1mm). 
Đo chiều dài sách vật lý 6?
(Thước dùng cĩ GHĐ: 30cm; ĐCNN: 1mm).
Đo chiều dài bàn học.
(Dùng thước cĩ GHĐ: 2m; ĐCNN: 1cm).
- C7: Thợ may dùng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng.
Hoạt động 4: Đo độ dài. (20 phút):
- Dùng bảng kết quả đo độ dài treo trên bảng để hướng dẫn học sinh đo và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK).
- Hướng dẫn học sinh cụ thể cách tính giá trị trung bình: (l1+l2+l3): 3 phân nhĩm học sinh, giới thiệu, phát dụng cụ đo cho từng nhĩm học sinh 
2. Đo độ dài:
- Sau khi phân nhĩm, học sinh phân cơng nhau để thực hiện và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK.
4.Củng cố :
- H : Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì ? Kí hiệu .
- H : Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì ?
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét , kí hiệu m.
- Khi dùng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước.
5. Dặn dò : 
	- Học sinh thuộc ghi nhớ và cách đo độ dài.
	- Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau.
Tuần : 2	 Ngàysoạn : /09/2010
Tiết : 2	 Ngày dạy : /09/2010
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức đã học ở Bài 1.
- Rèn luyện tính trung thực thơng qua việc ghi kết quả đo.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ minh họa: H2.1, H2.2 (SGK).
HS : Xem trước bài .
III. Hoạt đông lên lớp :
Ổn đỊnh lớp: Kiểm tra sĩ số hs (1 phút).
Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- H : Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? 
- Sửa Bài tập 1.2-2 (B); 1.2-5 
- H : Thế nào là giới hạn đo và Độ chia nhỏ nhất của một thước đo?
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là mét , kí hiệu m . 
- Thước thẳng, thước kẻ, thước dây, thước cuộn, thước kẹp).
+ Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đo.
+ Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp nhỏ nhất trên thước đo.
3 / Bài mới :
Hoạt động 1 : Thảo luận cách đo độ dài :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn hs thảo luận cách đo độ dài và trả lời các câu hỏi:
- C1: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?
- Nếu giá trị chênh lệch khoảng vài phần trăm (%) thì xem như tốt.
- C2: Em đã chọn dụng cụ đo nào? Tại sao?
Ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
- C3: Em đặt thước đo như thế nào?
- C4: Đặt mắt nhìn như thế nào để đọc và ghi kết quả đo?
- C5: Dùng hình vẽ minh họa 3 trường hợp để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
- (Học sinh thảo luận theo nhĩm trả lời các câu hỏi)
- C1: Học sinh ước lượng và đo thực tế ghi vào vở trung thực.
- C2: Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học sẽ chính xác hơn, vì số lần đo ít hơn chọn thước kẻ đo.
- C3: Đặt thước đo dọc theo độ dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
- C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuơng gĩc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
- C5: Nếu đầu cuối của vật khơng ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với vật.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
- Cho học sinh điền vào chỗ trống.
- C6: Học sinh ghi vào vở.
	a. Ước lượng độ dài cần đo.
	b. Chọn thước cĩ GHĐ và cĩ ĐCNN thích hợp.
	c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
	d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuơng gĩc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
	e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 3 : Vận dụng :
- Hướng dẫn học sinh lần lượt làm các câu hỏi: C7 đến C10 trong SGK.
- C7: Câu c.
- C8: Câu c.
- C9: Câu a, b, c đều bằng 7 cm.
- C10: Học sinh tự kiểm tra.
 4. Củng cố : (3 phút)
	 Ghi nhớ: Cách đo độ dài:
	- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
	- Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
	- Đọc và ghi kết quả đúng theo qui định.
	5. Dặn dò : (1 phút)
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
	 - Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
	 - Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sách bài tập.
 ---------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 3	 Ngàysoạn : /09/2010
Tiết : 3	 Ngày dạy : /09/2010
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu :
- Biết tên được một số dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích . 
II. Chuẩn bị :
 - GV : Mỗi nhóm : Xơ đựng nước , Bình 1 (đầy nước) , Bình 2 (một ít nước). Bình chia độ , Một vài loại ca đong.
 - HS : Xem trước bài .
III. Hoạt đông lên lớp :
1 / Ổn đỊnh lớp: Kiểm tra sĩ số hs (1 phút).
2 / Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- H : Nêu cách đo độ dài? 
a. Ước lượng độ dài cần đo.
	b. Chọn thước cĩ GHĐ và cĩ ĐCNN thích hợp.
	c. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
	d. Đặt mằt nhìn theo hướng vuơng gĩc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
3 / Bài mới :
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
 Làm thế nào để biết chính xác cái bình cái ấm chứa được bao nhiêu nước? Bài học hơm nay, sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi vừa nêu trên.
Hoạt động 2 : Ơn lại đơn vị đo thể tích :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- H : Em hãy cho biết các đơn vị đo thể tích ở nước ta.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu C1 điền số thích hợp vào chỗ trống.
I. Đơn vị đo thể tích:
 - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1dm3; 1ml =1cm3 (1cc)
- C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3
1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc
Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi:
- C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ trong hình.
- C3: Nếu khơng cĩ ca đong thì dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng.
- C4: Điền vào chổ trống của câu sau:
- 
C5: Điền vào chỗ trống những câu sau:
II. Đo thể tích chất lỏng:
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
- C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l.
Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l.
Can nhựa: GHĐ: 0,5 lít và ĐCNN: 1 lít
- C3: Dùng chai hoặ clọ đã biết sẵn dung tích như: chai 1 lít; xơ: 10 lít.
Loại bình
GHĐ
ĐCNN
Bình a
Bình b
Bình c
100ml
250 ml
300 ml
2 ml
50 ml
50 ml
- C4:
- C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: chai, lọ, ca đong cĩ ghi sẵn dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
- C6: H3.3: Cho biết cách đặt bình chia độ để chính xác.
- C7: H3.4: Cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo?
- C8: Đọc thể tích đo ở H3.5. Rút ra kết luận.
- C9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
 - C6: Đặt bình chia độ thẳng đứng.
- C7: Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng.
- C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3
- C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :
 a. Ước lượng thể tích cần đo.
 b. Chọn bình chia độ cĩ GHĐ và ĐCNN thích hợp.
 c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.
 d. Đặt mắt nhìn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bình.
 e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. 
Hoạt động 5 : Thực hành đo thể tích chất lỏng :
- Cho các nhĩm đo thể tích chất lỏng chứa trong bình và ghi kết quả vào bảng 3.1 (SGK)
3. Thực hành: Từng nhĩm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1.
Hoạt động 6 : Vận dụn ... ời gian.
- BT 28 -29.4 , 28 – 29 .6 SBT / 33, 34.
- Chuẩn bị : Sự sôi ( tiếp theo ).
Tuần : 35	Ngày soạn : /04 /10
Tiết : 35	Ngày dạy : / 04/ 10 
SỰ SÔI ( tiếp )
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
II. Chuẩn bị :
Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sôi .
III / Hoạt động lên lớp:
1. Ổn định : Kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước ntn ? Đường biểu diễn dạng gì ?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Mô tả lại TN về sự sôi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Y/c đại diện của 1 nhóm dựa vào bộ dụng cụ TN được bố trí để mô tả lại Tn về sự sôi .
- Nhận xét theo dõi – nhận xét.
- Giới thiệu nhiệt độ sôi của 1 số chất ( Bảng 29.1 / SGK 87 ). Gọi học sinh cho biết nhiệt độ sôi của 1 số chất.
- Trả lời C6 . Từ đó rút ra kết luận.
II. Nhiệt độ sôi.
* Kết luận .
 - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
 - Trong suốt thời gian sôi , nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
Hoạt động 2: Vận dụng .
- Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu C7, C8, C9. 
- Y.c học sinh rút ra đặc điểm chung về sự sôi
III. Vận dụng.
- C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi.
- C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
- C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
 Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 
4. Củng cố :
- Sự sôi và sự bay hơi khác nhau khác nhau như thế nào ?
 + Sư bay hơi : Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng – và chỉ xảy ra ở mặt thoáng.
 + Sự sôi : Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định – và xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong lòng chất lỏng.
- BT 28 – 29.1 . D. 
- BT 28 – 29.2 . C.
- BT 28 – 29.3 Của sự sôi : B, C.
 Của sự bay hơi : A, D.
5. Dặn dò :
- Học bài – Hoàn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bị ôn tập : Thi HK II.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
Tuần : 36	Ngày soạn: /04 /2010. 
Tiết : 36	Ngày dạy : /04 /2010.
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC.
I / Mục tiêu : 
- Kiến thức: Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cĩ liên quan.
- Thái độ: HS hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
 II / Chuẩn bị : 
- GV: Bài tập 2, 4, 5 tr 86 SGK. Trị chơi ơ chữ.
III. Hoạt động lên lớp :
1 / Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2 / Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- H: Thế nào là nhiệt độ sơi ?
- H: Trong suốt thời gian sơi, nhiệt độ của chất lỏng như thế nào ?
- Mỗi chất lỏng sơi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đĩ gọi là nhiệt độ sơi. 
- Trong suốt thời gian sơi, nhiệt độ của chất lỏng khơng thay đổi. 
3/ Bài mới:
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cơ bản : (15 phút)
1 / Mỗi chất cĩ nĩng chảy và đơng đặc ở cùng một nhiệt độ xác định khơng? Nhiệt độ này gọi là gì ?
2 / Trong thời gian nĩng chảy, nhiệt độ của chất rắn cĩ tăng khơng ?
3 / Chất lỏng cĩ bay hơi ở cùng một nhiệt độ khơng? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
4 /Thể tích của các chất thay đổi thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm ?
5 /Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? 
6 / Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? 
1 / Mỗi chất nĩng chảy và đơng đặc ở cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nĩng chảy. Nhiệt độ nĩng chảy của các chất khác nhau khơng giống nhau.
2 /Trong suốt thời gian nĩng chảy ( hay đơng đặc ) nhiệt độ của vật khơng thay đổi. 
3 / Chất lỏng cĩ bay hơi khơng cùng một nhiệt độ. Chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, giĩ và diện tích mặt thống của chất lỏng.
4 / Thể tích của các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm .
5 / Chất khí nở vì nhiệt nhều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất .
6 / Nhiệt kế được chế tạo dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất .
Hoạt động 2 : Vận dụng :
1 / Tại sao đổ nước nĩng vào cốc thủy tinh chịu lửa, thì cốc khơng bị vỡ, cịn đổ nĩng vào cốc thủy tinh thường thì cốc dễ bị vỡ?
2 /Tại sao khi lắp khâu dao, lưỡi liềm người thợ rèn phải nung nĩng khâu rồi tra vào cán. 
3 / Tại sao khi đun nước ta khơng nên đổ nước thật đầy ấm? 
4 / Tại sao quả bĩng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nĩng lại cĩ thể phồng lên. 
5 / Tại sao chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa cĩ khe hở? 
6 / Tại sao rĩt nước nĩng vào cốc thủy tinh dầy thì cốc dễ vỡ hơn là rĩt nước nĩng vào cốc thủy tinh mỏng?
7 / Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại khơng cĩ nhiệt độ dưới 340C và trên 420C ?
8 / Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại? 
1 /Vì thủy tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thủy tinh thường tới 3 lần. 
2 / Phải nung nĩng khau dao,liềm vì khi được nung nĩng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. 
3 /Vì khi đun nước trong ấm nở ra và tràn ra ngồi. 
4 / Vì khi đĩ khơng khí trong quả bĩng bàn gặp nĩng sẽ nở ra làm cho quả bĩng phồng lên.
5 / Cĩ khe hở để khi trời nắng nĩng hai đầu thanh ray nở ra vì nhiệt mà khơng bị cản trở. Nếu khơng cĩ khe hở, thì khi hai đầu thanh ray nở ra vì nhiệt bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn làm hỏng đường ray. 
6 / Khi rĩt nước nĩng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh bên trong tiếp xúc với nước, nĩng lên trước và giãn nở, trong khi lớp thủy tinh bên ngồi chưa kịp nĩng lên và chưa giãn nở. Kết quả là lớp thủy tinh bên ngồi chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thủy tinh bên trong và bên ngoiaf nĩng lên và dãn nở đồng thời nên cốc bị vỡ.
7 / Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ vào khoảng từ 350C đến 420C 
8 /Trong hơi của người cĩ hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian những hạt nước này lại bay hơi hết vào khơng khí và mặt gương lại sáng. 
4 / Dặn dị :
Ơn kĩ các bài đã học để kiểm tra học kì đạt kết quả tốt . Tuần : 37	Ngày soạn: /04 /2010. 
Tiết : 37	Ngày dạy : /04 /2010.
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I / Mục tiêu :
Thơng qua việc kiểm tra, GV đáng giá kết quả học tập của ha về kiến thức, kĩ năng, vận dụng.
II / Chuẩn bị : 
GV : Đề kiểm tra, đáp án.
HS : Chuẩn bị bài thật tốt.
III / Hoạt động lên lớp : 
1 / Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số hs.
2 / Phát đề :
3 / Đề : 
I / Trắc nghiệm : (4 điểm ) 
Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng :
1./ Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nĩng một vật rắn?
a/ Khối lượng của vật tăng.	b/ Khối lượng của vật giảm. 
c/ Khối lượng riêng của vật tăng 	d/ Khối lượng riêng của vật giảm.
 2./ Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây ?
a/ Hơ nĩng nút. 	b/ Hơ nĩng cổ lọ.	
c/ Hơ nĩng cả nút và đáy lọ. 	d/ Hơ nĩng đáy lọ. 
 3./ Trong nhiệt giai Xenxiut 10C bằng khoảng bao nhiêu 0F ?
a/ O0F	b/ 230F
c/ 1,80F	d/ 320F 
 4./ Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
a/ Rắn, lỏng, khí. 	b/ Khí, lỏng, rắn. 
c/ Rắn, khí, lỏng. 	d/ Khí, rắn, lỏng.
 5./ Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sơi? 
a/ Nhiệt kế rượu.	b/ Nhiệt kế y tế.
c/ Nhiệt kế thủy ngân.	d/ Cả ba nhiệt kế đều khơng dùng được. 
 6./ Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào khơng liên quan đến sự nĩng chảy ?
a/ Đốt một ngọn đèn dầu.	b/ Đốt một ngọn nến. 
c/ Bỏ một cục nước đá vào cốc nước.	d/ Đúc một cái chuơng đồng. 
 7./ Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi : 
a/ Nước trong cốc càng nhiều.	b/ Nước trong cốc càng ít.
c/ Nước trong cốc càng lạnh. 	d/ Nước trong cốc càng nĩng.
 8./ Hiện tượng nào sau đây khơng phải là sự ngưng tụ?
a/ Sự tạo thành hơi nước.	b/ Sự tạo thành sương mù.
c/ Sương đọng trên lá cây. d/ Sự tạo thành mây.
 II./ Điền khuyết : (2 điểm)
 9./ Sự chuyển từ thể ..............(1) sang thể lỏng gọi là sự ..............................(2). Sự chuyển từ thể (3) sang thể rắn gọi là sự (4) 
 10./ Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là (5), của hơi nước đang sơi  (6) . Trong nhiệt giai (7), nhiệt độ của nước đá dang tan là .(8), của hơi nước đang sơi là 2120F . 
 III./ Tự luận : (4 điểm )
 11./ Tại sao khi lắp khâu dao, lưỡi liềm người thợ rèn phải nung nĩng khâu rồi tra vào cán. ( 1đ )
12. / Tại sao khi đun nước ta khơng nên đổ nước thật đầy ấm? ( 1đ )
13. / Tại sao quả bĩng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nĩng lại cĩ thể phồng lên. ( 1đ ) 
14. / Tại sao chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray đường tàu hỏa cĩ khe hở? ( 1đ )
ĐÁP ÁN : Vật lí 6
I./ Trắc nghiệm : (4 đ)
 Câu
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
Tổng điểm
 Đáp án
 c
 b 
 c
 b 
 c 
 a 
 d 
 a 
 Điểm
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 0,5
 4
II./ Điền khuyết :( 2 đ )
Điền đúng mỗi ý ( 0,25 đ )
9 / ( 1 ) : rắn ( 2 ) : nĩng chảy 
 ( 3 ): lỏng ( 4 ) : đơng đặc
10 / ( 5 ) : 00C ( 6 ) : 1000C
 ( 7 ) : Farenhai ( 8 ) : 320F 
III./ Tự luận :(4 đ)
11. / Phải nung nĩng khau dao,liềm vì khi được nung nĩng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. (1đ)
12./Vì khi đun nước trong ấm nở ra và tràn ra ngồi. (1đ)
13./ Vì khi đĩ khơng khí trong quả bĩng bàn gặp nĩng sẽ nở ra làm cho quả bĩng phồng lên.( 1đ )
14./ Cĩ khe hở để khi trời nắng nĩng hai đầu thanh ray nở ra vì nhiệt mà khơng bị cản trở. Nếu khơng cĩ khe hở, thì khi hai đầu thanh ray nở ra vì nhiệt bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn làm hỏng đường ray. ( 1đ)
MA TRẬN
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Câu
Điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
- Sự nở vì nhiệt của các chất.
- Ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất.
Câu : 1,4
( 1đ )
Câu : 14
( 1đ )
Câu :11 
( 1đ )
Câu : 2
( 0,5đ )
Câu :12,
13 
( 2đ )
7
5,5
- Nhiệt kế - Nhiệt giai.
Câu :3, 5,9,10
( 3đ )
4
3
- Sự nĩng chảy và sự đơng đặc.
- Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
Câu : 7,8
( 1đ )
Câu : 6
( 0,5đ )
3
1,5
Tổng
 4
( 2đ )
1
( 1đ )
5
( 3,5đ )
 1
( 1đ )
 1
( 0,5đ )
 2
( 2đ )
14
10

Tài liệu đính kèm:

  • docvat li 6(17).doc