. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực : Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
+ Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật.
+ Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
2. Kĩ năng: Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật chịu tác dụng lực.
3. Thái độ: Rèn tính nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý, sử lý các thông tin thu nhập được.
II. CHUẨN BỊ
+ Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây.
+ Cả lớp : 1 cái cung.
Tuần 7 Ngày soạn: 27/09/2010 Tiết 7 Ngày dạy: 29/09/2010 Bài: 07 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực : Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra biến dạng hoặc biến đổi chuyển động. + Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến đổi chuyển động của vật. + Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó. 2. Kĩ năng: Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật chịu tác dụng lực. 3. Thái độ: Rèn tính nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý, sử lý các thông tin thu nhập được. II. CHUẨN BỊ + Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây. + Cả lớp : 1 cái cung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Em hãy phát biểu khái niệm về lực. Thế nào là hai lực cân bằng, cho ví dụ về hai lực cân bằng. Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên, học sinh. Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 5’ GV: Thường thì dựavào sự co duỗi của tay hay chân mà ta biết rằng mình đang kéo hay đẩy vật, nghĩa là tác dụng lên vật một lực . Nhưng bây giờ giả sử không trông thấy tay đẩy xe ở hình 6.1 SGK thì căn cứ vào đâu mà biết được rằng xe tác dụng vào lò xo một lực ? GV: Ta hãy xét xem lực có thể gây ra những kết quả gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. HS: Trao đổi trong nhóm đưa ra ý kiến của mình + Lò xo bị bẹp lại + Xe chuyển động về phía lò xo, đẩy một bên của lò xo. Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào. (10 phút) 10’ GV: Hướng dẫn HS đọc phần thông tin 1 trong SGK. GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động của một vật? GV: Yêu câøu HS nêu một số ví dụ minh hoạ những sự biến đổi chuyển động. GV: Tiến hành kéo dãn một chiếc lò xo và đưa ra câu hỏi. - Sự biến dạng của vật là như thế nào? GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài. I. NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG. 1. Những sự biến đổi chuyển động. HS: Hoạt động cá nhân đọc phần thông tin và trả lời câu hỏi của GV. - Vật bị biến đổi chuyển động khi tốc độ của vật đó thay đổi hoặc vật đó bị chuyển hướng. HS: Trình bày một số ví dụ, cả lớp bổ sung. 2. Những sự biến dạng. HS: Quan sát GV làm TN và đưa ra câu trả lời: - Sự biến dạng là sự thay đổi hình dạng của một vật. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi; C2: Người đang giương cung đã tác dụng lực vào dây cung làm cho dây cung và cánh cung bị méo. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng lực. 15’ GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình 6.1 . Khi đang giữ xe, ta đột nhiên buông tay không giữ xe : HS: Quan sát TN hình 6.1 GSK và hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. - Tác dụng của lò xo là tròn lên xe gây ra biến đổi gì ở xe? GV: Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 chuẩn bị dụng cụ TN và tiến hành TN theo các nhóm. GV: Điều chỉnh những sai sót của các nhóm khi tiến hành TN. Sau đó yêu cầu các nhóm đưa ra nhận xét và các nhóm khác bổ sung. GV: Yêu cầu HS tương tự làm TN câu C5 sau đó đưara nhận xét. GV: Trong cả ba trường hợp trên, kết quả tác dụng của lực lên một vật là gì? Làm thay đổi cái gì ở vật? GV: Yêu cầu HS quan sát TN ở hình 6.2 SGK hãy cho biết , khi xe lăn tác dụng vào lò xo một lực léo thì hình dạng của lò xo như thế nào? GV: Yêu cầu HS tiến hành TN câu C6 theo các bước trong SGK. Sau đó đưa ra nhâïn xét. GV: Qua các TN trên em hãy cho biết khi có lực tác dụng vào một vật thì có thể gây ra cho vật những kết quả gì? . Yêu cầu HS hoàn thành câu C7, C8. HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8. II. NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. 1. Thí nghiệm. C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe. HS: Nhận dụng cụ TN và hoạt động theo nhóm để tiến hành TN, sau đó rút ra nhận xét . C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn khi đang chạy làm biến đổi chuyển động của xe (xe đang chuyển động bị dừng lại). HS: Tiến hành TN theo các bước trong SGKvà đưa ra nhận. C5: Lực mà lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm làm thay đổi chuyển động của bi ( làm bi chuyển động ngược lại). HS: Thảo luận chung ở lớp đưa ra câu trả lời: - Làm thay đổi chuyển động của vật. HS: Quan sát TN và đưa ra câu trả lời; + Bị dãn ra khi kéo căng ra. + Hình dạng bị thay đổi. HS: Tiến hành TN và đưa ra nhận xét. C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm lò xo bị biến dạng ( lò xo bị co lại). 2. Kết luận: C7. (1) biến đổi chuyển động của. biến đổi chuyển động của. biến đổi chuyển động của. biến dạng. C8. (1) biến dạng. (2) biến đổi chuyển động của. Hoạt động 4: Vận dụng 4’ GV: Yêu cầu HS chỉ ra những kiểu biến đổi chuyển động , mỗi kiểu cho một ví dụ minh hoạ.GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành các câu C9, C10, C11. III. VẬN DỤNG. HS: Làm việc cá nhân để đưa ra câu trả lời và tìm ví dụ để minh hoạ. HS: hoạt động cá nhân đưa ra câu trả lời cho câu hỏi C9, C10, C11. Củng cố : (4phút) - Căn cứ vào dấu hiệu nào để nhận biết được rằng có lực tác dụng lên một vật? Dặn dò: (1phút) - Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT . Tuần 8 Ngày soạn: 03/10/2010 Tiết 8 Ngày dạy: 06/10/2010 Bài: 08 TRỌNG LỰC ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì ? Nêu được phương và chiều của trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác đụnh phương thẳng đứng. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ + Mỗi nhóm : 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi , 1 khay nước, 1 chiếc eke. + Cả lớp : hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh Kiểm tra bài cũ : (5 phút) + Muốn biết có lực tác dụng vào vật ta cần chú ý điều gì ? + Làm bài tập 7.1, 7.2 (SBT). Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên, học sinh. Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. 5’ GV: Gọi một HS đọc to mẩu đối thoại giữa bố và con ở đầu bài . - Em có đồng ý với lời giải thích của người bố hay không? Tại sao em biết là trái đất hút các vật ?GV: Bây giờ chúng ta cùng xem xét kĩ vấn đề này trong bài học hôm nay. HS : Đọc và trao đổi về mẩu hội thoại này xem người bố giải thích như vậy đúng hay sai ? Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm về trọng lực. 15’ GV: Ta coi lời giải thích của người bố như một dự đoán. Chúng ta hãy làm TN để chứng tỏ rằng đúng là Trái Đất tác dụng lên vật một lực hút . GV: Yêu cầu HS nêu phương án TN. -Trạng thái của lò xo như thế nào? - Lực đó có phương và chiều như thế nào? GV: Yêu cầu HS phân tích lực để chỉ ra lực cân bằng là lực nào? HS: Hoạt động cá nhân để trả lời câu C1. GV: Yêu cầu HS quan sát GV tiến hành làm TN cầm một viên phấn trên cao rồi đột nhiên buông tay ra. - Viên phấn chịu tác dụng của lực nào? Kết quả của hiện tượng tác dụng lực? GV: Yêu cầu HS phân tích câu C2 để trả lời câu C3. HS: Quan sát TN để đưa ra câu trả lời đúng. HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu C2. HS: Hoạt động theo nhóm để đưa ra câu trả lời đúng C3. GV: Điều khiển HS trong lớp trao đổithống nhất câu trả lời. GV : Trái đất tác dụng lên các vật một lực như thế nào? Người ta thường gọi trọng lực là gì? I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm: HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành lắp TN. Sau đó nhận xét trạng thái của lò xo. C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng.Lực này có phương thẳng đứng và chiều hướng lên trên,quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để cân bằng với lực lò xo. C2: Khi viên phấn buông ra nó bắt đầu rơi chuyển động của nó đã biến đổi. Vậy phải có một lực tác dụng lên viên phấn. Lực này có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. C3: (1) cân bằng (2) Trái Đất (3) biến đổi (4) lực hút (5) Trái Đất 2. Kếtù luận: HS: Đọc phần kết luận để trả lời câu hỏi của GV. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật . Lực này gọi là trọng lực. Trọng lực thường gọi là trọng lượng của vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực 10’ GV: Yêu cầu HS lắp TN hình 8.2 SGK và trả lời các câu hỏi. Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì? Dây dọi có cấu tạo như thế nào? Dây dọi có phương như thế nào? Vì sao có phương như vậy? GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4, sau đó thống nhất ý kiến . GV: Trọng lực có phương và chiều như thế nào? II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC 1. Khái niệm: HS: Tiến hành lắp TN hình 8.2 và trả lời câu hỏi. + Dây dọi người thợ xây dùng để xác định phương thẳng đứng. + Dây dọi gồm một quả nặng buộc vào một sợi dây mềm. + Phương của dây dọi là phương thẳng đứng. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. C4: a) (1) cân bằng (2) dây dọi (3) thẳng đứng (4) Từ trên xuống dưới. 2. Kết luận; - Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống phía dưới. Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị của lực. 3’ GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK. Đơn vị của lực là đơn vị nào? Độ lớn của lực là gì?GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi sau: + m = 1kg P = ? ; + m = 50kg P = ? ... sôi của một số chất. - Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ như thế nào? GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C6. II. NHIỆT ĐỘ SÔI. 1. Trả lời câu hỏi. C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước không tăng. Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định. 2. Rút ra kết luận: HS: Thảo luận theo nhóm câu C5, C6. C5: Bạn Bình đúng. C6: a) (1) 1000C (2) nhiệt độ sôi b) (3) không thay đổi. c) (4) bọt khí (5) mặt thoáng. Hoạt động 4: Vận dụng 8’ GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9. GV: Yêu cầu HS thảo luâïn và nêu những điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi. - Giống nhau : Đều là quá trình chuyển từ thểû lỏng sang thể hơi. - Khác nhau : Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt thoáng của chắùt lỏng. Còn sự sôi chỉ xảy ra ở một nhiệt độ nhất định, và xảy ra cả ở mặt thoáng chất lỏng lẫn trong lòng chất lỏng. III. VẬN DỤNG: HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9. C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 4. Củng Cố : (3 phút) + So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của sự bay hơi và sự sôi. + Trình bày phần ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. + Trả lời lại các câu từ C1 dến C8 vào vở. + Làm bài tập trong SBT. + Chuẩn bị bài cho tiết sau kiểm tra học kì II. Tuần 35 Ngày soạn: 04/05/2011 Tiết 34 Ngày dạy: 06/052011 Bài: 30 TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC I MỤC TIÊU : + Oân lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học. + Vận dụng kiến thức trong thực tế , giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất. + Củng cốù và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học. + Tạo sự yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ : + Cả lớp : Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Oån định tổ chức : Kiểm tra sĩ số học sinh. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh TG Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 3’ GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng. GV: Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra. Hoạt động 2 . Hệ thống hoá kiến thức 20’ GV: Hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần. GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần một số đại lượng vật lý. Câu 1 : Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm? Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.? Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn? Câu 4 : Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9 để hệ thống về phần sự chuyển thể của các chất. Câu 5: Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với chiều mũi tên. Câu 6: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? Câu 7 : Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chấùt rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun. Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? I. ÔN TẬP 1 Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một số chất: HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4. HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót. Câu 1: Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. Câu 3: HS tự tìm ví dụ minh họa Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. + Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. + Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các thí nghiệm. + Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. 2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu. Câu 5: (1) Nóng chảy (2) Bay hơi (3) Đông đặc (4) Ngưng tụ Câu 6 : Mỗi chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Câu 7:Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun. Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Câu 9: Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ơû nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng cúa chất lỏng. Hoạt động 3: Vận dụng 12’ GV: Phát phiếu học tập mục I của phần B vận dụng cho các nhóm. Sau 3 phút GV thu bài của HS. HS: Làm bài tập vận dụng của mục I trong phiếu học tập. Sau đó tham gia nhận xét bài làm của các nhómGV: Hướng dẫn HS thảo luận từng câu GV: Chốt lại kết kết quả đúng , yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV. GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có thể cho điểm HS theo từng câu hỏi tương ứng. HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn. GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm. I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng : Câu 1. C Câu 2. C II. Trả lời câu hỏi. Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thểû nở dài mà không bị ngăn cản Câu 4: a) sắt. b) rượu c) – Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng - Không, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đông đặc. Câu 5: Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước. Câu 6: a) – Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy. Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b) – Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn. – Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.. Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ 5’ GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi: + Chia 2 đội, mỗi đội 4 người. + Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ. + Trong vòng 20 giây ( có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm. + Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. - Phần nội dung ô chữ hàng ngang GV gọi một HS đọc sau khi đã điền đầy đủ từ hàng dọc. III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ. HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia. 4. Củng Cố : (4phút) + GV: Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức trong bài học. 5. Dặn dò. (1phút) + Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức của chương II. + Về nhà làm bài tập trong SBT. Tuần 36 Ngày soạn: 04/05/2011 Tiết 35 Ngày dạy: 12/05/2011 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU : + Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trong chương cơ học vào làm bài kiểm tra. + Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận và so sánh khi làm bài kiểm tra. + Biết cách trình bày bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ : + Đối với HS: + Ôn tập trước một số kiến thức cơ bản liên quan trong chương II. + Giấy kiểm tra. III ĐỀ Câu 1: (2đ) Tại sao khi thiết lập đường tau hoả, người ta phải để hở một khoảng nhỏ ở chổ nối các thanh rây? Câu 2: (2đ) Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự nĩng chảy của băng phiến. Qua đồ thị hãy giải thích quá trình nĩng chảy của băng phiến. Câu 3: (1đ) Hãy nêu kết luận về sự nĩng chảy và đơng đặc của các chất. Câu 4: (2đ) Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Người ta làm muối lấy nước biển vào ruộng muối. Phải cĩ điều kiện gì về thời tiết để thu hoạch được muối tốt? Câu 5: (1đ) Vẽ đồ thị biểu diễn sự sơi của nước. Câu 6: (2đ) Hãy tính và đổi các đơn vị sau: a. 350C = ? 0F b. 1220F = ? 0C ĐÁP ÁN Câu 1: (2đ) Giải thích được khi thiết lập đường tau hoả, người ta phải để hở một khoảng nhỏ ở chổ nối các thanh rây là do đề phịng sự nở của đường rây khi nhiệt độ tăng. Vì khi cĩ sự dãn nở vì nhiệt của các chất cĩ thể gây ra một lực rất lớn. Câu 2: Vẽ đồ thị biểu diễn sự nĩng chảy của băng phiến. (1đ) 0C 80 0 phút Giải thích được quá trình nĩng chảy của của băng phiến (1đ) Câu 3: (1đ) Nêu kết luận về sự nĩng chảy và đơng đặc của các chất. Các chất khác nhau nĩng chảy ở nhiệt độ khác nhau. Các chất nĩng chảy ở nhiệt độ nào thì đơng đặt ở nhiệt độ đĩ. Câu 4: (2đ) Sự bay hơi phụ thuộc vào: Giĩ, nhiệt độ và diện tích mặt thống của chất lỏng. (1đ) Vào những ngày thời tiết nắng nĩng và cĩ giĩ thì thu hoacgh được muối tốt. (1đ) 1000C 0C Phút Hãy tính và đổi các đơn vị sau: Câu 5: (1đ) Câu 6: (2đ) a. 350C = ? 0F 350C = 00C + 350C = 320F + 35.1,80F = 950F (1đ) b. 1220F = ? 0C 1220F = 320F + 900F = 00C + 90/1,80C = 500C (1đ)
Tài liệu đính kèm: