Giáo án Vật lý 6 - Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)

Giáo án Vật lý 6 - Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)

 1/Kiến thức

 Củng cố các mục tiêu ở tiết 1

2/Kĩ năng:

- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo đúng quy tắc đo ,bao gồm.

§ + Ước lượng chiều dài cần đo.

§ + Chọn thước đo thích hợp.

§ + Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo.

§ + Đặt thước đo đúng .

§ + Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng .

+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 6 - Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2; Tiết 2
Ngày soạn: 26/08/2010
Ngày dạy: 27/08/2010
Bài 2:
ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
I/.MỤC TIÊU :
 1/Kiến thức
 Củng cố các mục tiêu ở tiết 1 
2/Kĩ năng:
- Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo đúng quy tắc đo ,bao gồm.
+ Ước lượng chiều dài cần đo.
+ Chọn thước đo thích hợp.
+ Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo.
+ Đặt thước đo đúng .
+ Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng .
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
 3/Thái độ:
. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo :
II/.PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề
Thảo luận nhóm
Thuyết trình
III/.CHUẨN BỊ :
Vẽ to hình 2.1 ,2.2 (SGK) để sử dụng đèn chiếu
Hình vẽ minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia ,giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước .
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1/.Ổn định lớp:kiểm diện
2/.Kiểm tra bài cũ : 
HS1:
? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là gì ?, GHĐ của 1 thước là gì ?, ĐCNN của 1 thước là gì ? (4đ).
? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại câu C4.(4đ)
? Làm BT 1-2.1( 2 đ )
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời.
HS2 : 
? Gọi HS phát biểu ghi nhớ (2đ)
? Cho HS xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại câu C6,C7.(4đ)
? Yêu cầu HS làm BT 1-2.2,1-2.3 (4đ )
GV gọi HS khác nêu nhận xét và ghi điểm đạt được của HS qua các câu trả lời.
3/.Bài mới
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : thảo luận về cách đo độ dài :
Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến trả lời câu C1 đến C5 
+ Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài nhóm trả lời , GV nên đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của các nhóm 
+ Đối với câu C2:HS thường chọn đúng dụng cụ đo .
?Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có thể đo được chiều dài bàn học , cũng như đo được bề dày cuốn SGK vật lý , tại sao em không chọn ngược lại : tức là dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học và dùng thước dây để đo bề dày cuốn SGK ? .(Nếu chọn ngược lại , kết quả đo không chính xác )
+ Đối với câu C3: có thể xảy ra trường hợp đo khác như sau : đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo trùng với một vạch khác vạch số 0 của thước và độ dài đo được lấy bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo .Cách đo chỉ nên sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc khi vạch số 0 bị mờ .Như vậy cần thống nhất câu trả lời là cần đặt thước sao cho một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước.
+ Đối với câu C4 : Em cần đặt mắt như thế nào để đọc kết quả đo ?
+ Đối với câu C5 : Nên sử dụng hình minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia (gần sau 1 vạch chia , giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước ) để thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật .
* Hoạt động 2: hướng dẫn HS rút ra kết luận
Qua phần thảo luận , gọi HS trong nhóm nêu phần kết luận .
C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây .(HS làm việc cá nhân )
* Hoạt động 3 :vận dụng
C7: Cho HS xem hình 2.1 (SGK) , hình nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì 
a/. Không đặt thước dọc theo chiều dài bút chì .
b/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , nhưng một đầu không ngang bằng với vạch số 0.
c/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì , vạch số 0 ngang bằng với một đầu của bút chì .
C8: Cho HS xem hình 2.2 (SGK) , hình nào vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả đo 
a/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải. 
b/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái.
a/.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật .
C9 : Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng :
Hãy kiểm tra lại xem có đúng không
GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước dây để kiểm tra lại .
GV giới thiệu phần :
* Có thể em chưa biết :
- Inh(inch)và dặm (mile )là đơn vị đo độdài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh
1 inh=2,54 cm.Một đốt ngón tay người lớn có chiều dài khoảng 1 inh 
Tivi 21 inh có nghĩa là đường chéo của màn hình dài 21 inh =53,3 cm
 -HS thảo luận . 
 C1:
 C2:Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học ,thước kẻ đo bề dày cuốn sách vật lý .Vì nĩ cĩ GHĐ và ĐCNN thích hợp.
C3. Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng (trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia
C6.Khi đo độ dài cần:
a.ước lượng độ dài cần đo.
b.Chọn thước cĩ GHĐ và
ĐCNN thích hợp.
c)Đặt thước dọc theo độdài cần đo
 sao cho một đầu của vật ngang bằng 
với vạch số 0 của thước.
d.Đặt mắt nhìn theo hướng vuơng gĩc với với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e.Đọc và ghi kết quả đo theo vạch
 chia gần nhất với đầu kiacủa vật
C7)C
C8)C
C9) (1),(2),(3) l=7cm
- 23cm. Thước có ĐCNN là 1cm
+1.21.B
+1.22.B
+1.23.
a)10cm&0.5cm.
b)10cm&5mm.
Học sinh đọc phần có thể em chưa biết C10 (hình 2.4)
C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của sải tay một người thường gần bằng chiều cao người đó , độ dài vòng nắm tay thường gần bằng chiều dài của bàn chân người đó (xem hình 2.4)
Hs lên bảng thực hành thử
I/.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
C1:Tuỳcâu trả lời của HS 
C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và thước kẻ ),chọn thước dây để đo chiều dài bàn học , vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần; chọn thước kẻ để đo bề SGK vật lý 6 , vì thước kẻ có ĐCNN (1mm)nhỏ hơn so ĐCNN của thước dây (0,5cm ),nên kết quả đo chính xác hơn
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo , vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật .
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật .
C5 : Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng(trùng ) với vạch chia , thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật .
* Kết luận :
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc , ghi kết quả đo đúng quy định 
C6: 	(1): Độ dài
	(2): Giới hạn đo
	(3): Độ chia nhỏ nhất
	(4):Dọc theo
	(5): ngang bằng với
	(6):Vuông góc
	(7) : Gần nhất 
IVẬN DỤNG :
C7: Chọn câu c)
4/.Củng cố:
 Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ , người ta không dùng đơn vị mét hoặc Km , mà dùng đơn vị : năm ánh sáng(1n.a.s) @ 9461 tỉ Km
5/.Dặn dò :
- Về nhà làm BT từ 1_2.9 đến 1_2.13
- Chuẩn bị : bài ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG .
6. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 2 (2).doc