Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Bài 1: Tiết 1: Đặc điểm chung của cơ thể sống

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Bài 1: Tiết 1: Đặc điểm chung của cơ thể sống

Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:

 - Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

 - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

 - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật

B.Phương pháp:

 Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu

C.Chuẩn bị :

*GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá .)

 Bảng phụ mục 2 SGK

 

doc 75 trang Người đăng levilevi Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Bài 1: Tiết 1: Đặc điểm chung của cơ thể sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: Tiết 1: đặc điểm chung của cơ thể sống
A.Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
 - Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
 - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
 - Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật 
B.Phương pháp: 
 Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu
C.Chuẩn bị :
*GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá.)
 Bảng phụ mục 2 SGK
*HS: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp.
 I. ổn định tổ chức: (1 phút)
 II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
 ? Em hãy cho biết thực vật là gì?
 III. Bài mới:
 1, Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật sống và vật không sống.
 2, Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ1: (15 phút)
 GV yêu cầu hs quan sát môi trường xung quanh và cho biết:
? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ vật mà em biết.
GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá)
GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm trưởng điều hành.
 ? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì.
 ?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên không.
 ? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (17 phút)
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau mục 2 rồi điền vào phiếu học tập
HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả, bổ sung, gv nhận xét, kết luận.
? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung.
HS trả lời, GV kết luận
Nội dung
1, Nhận dạng vật sống và vật không sống.
* Vật sống thì lớn lên và sinh sản
* Vật không sống thì không lớn lên
2.Đặc điểm chung của cơ thể sống.
 (Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky)
- Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng:
+ Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ chất thải) để tồn tại.
+ Lớn lên và sinh sản
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
 1, Chọn câu đúng trong các câu dưới đây tương ứng với cơ thể sống:
A, Đất 
B, Chim 
C, Cát 
D, Con người
 2, Cơ thể sống có đặc điểm gì?
V. Dặn dò: (2 phút)
 Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK.
 Xem trước bài mới
 Kẻ phiếu học tập
*******************************************************************
Bài 2:Tiết 2: nhiệm vụ của sinh học
A.Mục tiêu:
 Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm sinh vật chính.
 - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Giáo dục cho học sinh tích cực trong học tập.Giâo dục học sinh ý thức sử dụng hợp lí , bảo vệ ,cải tạo và phát triển chúng 
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C.Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên, tranh vẽ đại nhiện 4 nhóm thực vật
HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp.
 I. ổn định tổ chức: (1 phút)
 II. Bài cũ: (5 phút)
 ? Giữa vật sống và vật không sống có gì khác nhau?
 III. Bài mới:
 1.Đặt vấn đề. 
 	 Sinh học là khoa học chuyên nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn và nấm.
2.Triển khai bài
Hoạt động thầy trò
HĐ1: (13 phút)
-HS thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu học tập 
-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận
? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vảitò của chúng?
HS trả lời, gv kết luận
Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết ?
? Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ?
? Đó là những nhóm nào ?
HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận
HĐ 2: (20 phút)
GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS. 
HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết: 
? Nhiệm vụ sinh học là gì ?
? nhiệm vụ thực vật học là gì ?
HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét
Nội dung
1. Sinh vật trong tự nhiên.
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
 (Bảng phụ )
-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
 Thực vật 
 Động vật
* Sinh vật gồm 4 nhóm: 
 Nấm
 Vkhuẩn.
2, Nhiệm vụ của sinh học.
 - Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người
- Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK )
 IV. Kiểm tra, đánh giá. (5 phút)
 - Kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên?
 - Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
 V. Dặn dò: (1 phút)
 - Học bài củ, làm bài tập 3 SGK
 - Xem trước bài mới: chuẩn bị phiếu học tập mục 2 SGK
****************************************************************
Tiết 3: Bài 3: đặc điểm chung của thực vật
A. Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 - Nêu đặc điểmchung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật.
 - Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt động nhóm.
 - Bước đầu giáo dục cho hoch sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách bảo vệ chúng.
B. Phương pháp:
 Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
 	GV:	 - Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc
 	- Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ
 HS: Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch.về thực vật sống ở các môi trường khác nhau.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
 ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà em biết ?
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 	Thực vật rấtđa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để phân biệt được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
 2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ 1: (13 phút)
- GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV treo tranh lên bảng cho học sinh quan sát yêu cầu:
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 1 SGK
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (20 phút)
- HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các nhóm hoàn thành phiêu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh điền kết quả vào, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận
- HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2 SGK cho biết:
? Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên.
- HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin mục 2 SGK cho biết:
? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện tượng trên, em rút ra thực vật có đặc điểm gì chung.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
* GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ SGK:
Nội dung
1, Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
- Thực vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái đất
- Thực vật trên trái đất có khoảng 250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với từng môi trường sống
2, Đặc điểm chung của thực vật.
(Bảng phụ)
-Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di chuyễn
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường ngoài.
 IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
 Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
 1, Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác.
 A. TV rất đa dạng và phong phú
 B. TV sống khắp nơi trên trái đất
 C. TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích với môi trường.
 2, Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là.
 A. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
 B. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
 C. Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.
 D. Thực vật rất đa dạng và phong phú
 V. Dặn dò: (1phút)
 Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài.
 Đọc mục em có biết.
 Xem trước bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập.
Tiết 4 Bài 4: có phảI tất cả các thực vật đềU có hoa
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
 	 - HS phân biệt được thực cây có hoa và cây không có hoa, dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
 	- Rèn luyện kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
B. Phương pháp: 
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị: 
 GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
 - Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa) 
 HS: - chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu
 - Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định: (1 phút)
 II. Bài cũ: ( 5 phút)
 	? Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số môi trường sống của thực vật ?
 III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 	 Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
 2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
HĐ1: (20 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và đối chiếu với bảng bên cạnh. GV dùng sơ đồ câm yêu cầu HS xác định các cơ quan của cây, nêu chức năng chủ yếu của các cơ quan đó.
- HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các nhóm tiến hành thảo luận.
 ? Xác định cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây rồi tách thành 2 nhóm.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK, các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 4.2
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm lên bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận xét và bổ sung
 HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng thời kết hợp bảng trên cho biết:
 ? Đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận
- Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài tập sau mục 1 SGK.
HĐ2: (13 phút)
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
? Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong vòng 1 năm?
? Kể tên một số cây lâu năm, Trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả.
- HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra kết luận.
- GV nhận xét, kết luận
Nội dung
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
 (Bảng phụ 4.1 câm)
 (Bảng phụ 4.2)
-Thực vật có hoa là những thực vật  ... ập trung cho chồi hoa phát triển
	c, Làm cho chất dinh dưỡng tập trung cho các cành còn lại phát triển
	d, Cả a,b và c
1, Vỏ của thân non gồm những bộ phận nào:
	a, Gồm thịt vỏ và mạch rây
	b, Gồm biểu bì, thịt vỏ và ruột
	c, Gồm biểu bì và thịt vỏ
	d, Gồm thịt vỏ và ruột
2, Trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào:
	a, Gồm thịt vỏ và mach rây
	b, Gồm thịt vỏ và ruột
	c, Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột.	
	d, Gồm vỏ và mạch gỗ
1, Do đâu mà đường kính của các cây gỗ trưởng thành to ra.
	a, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở chồi ngọn.
	b, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ.
	c, Do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh trụ
	d, Cả b và c
1, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào gồm toàn cây thân rễ ?
	a, Cây dong riềng, cây su hào, cây chuối
	b, Cây nghệ, cây gừng, cây cỏ tranh
	c, Cây khoai tây, cây khoai lang, cây hành
	d, Cây cảicủ, cây dong ta, cây cà rốt
 2, Trong những cây sau, nhóm nào gồm toàn cây có thân mọng nước?
	a, Cây xương rông, cây cành giao, cây thuốc bổng
	b, Cây sống đời, cây húng chanh, cây táo
	c, Cây su hào, cây cải, cây ớt.
	d, Cây rau muống, cây hoa hồng, cây hoa cúc.
 1, Lá có đặc điểm giúp cây nhận được nhiều ánh sáng:
	a, Phiến lá hình bản dẹt
	b, Phiến lá là phần rộng nhất của lá
	c, Các lá thường mọc so le
	d, Cả a, b, c
 2, Vì sao nói lá rất đa dạng:
	a, Vì phiến lá có nhiều hình dạng với kích thước khác nhau.
	b, Vì có lá đơn, lá kép
	c, Vì có nhiều gân lá khác nhau: hình mạng, song song và hình cung.
	d, Cả a, b và c
1, Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ?
	a, Biểu bì, khoang trống, các bó mạch
	b, Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch
	c, Biểu bì, thịt lá, gân lá gồm các bó mạch
	d, Biểu bì, lỗ khí, khoang trống.
 2, Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên thường có màu xanh lục, mặt dưới có màu thẩm ?
	a, Vì TB thịt lá ở mặt trên có nhiều khoang trống hơn mặt dưới.
	b, Vì mặt trên lá hứng được nhiều ánh sáng hơn mặt dưới.
	c, Vì TB thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn mặt dưới.
	d, Cả b và c
 1, Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh ?
	a, Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhã khí oxi.
	b, Góp phần cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của cá.
	c, Làm đẹp thêm cho bể cá
	d, Cả a và b
 2, Cây cần những thành phần nào để chế toạ tinh bột ?
	a, Nước, chất diệp lục
	b, Khí cacbonic, Năng lượng ánh sáng mặt trời
	c, Cả a và b
 1, Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ?
	a, Nước, khí cacbonic.
	b, Chất diệp lục và năng lượng ánh sáng mặt trời.
	c, Đạm, lân, kali
	d, Cả a và b
2. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp ?
	a, ánh sáng, nước, khí cacbonic và khí oxi
	b, ánh sáng, nhiệt độ, không khí, đất
	c, ánh sáng, nhiệt độ, nước và khí cacbonic
	d, ánh sáng, phân bón, đất và nước
 3. Ví sao không nên trồng cây với mật độ quá dày ?
	a, Cây sẽ bị thiếu ánh sáng.
	b, Cây sẽ bị thiếu không khí. 
	c, Làm nhiệt độ môi trường tăng cao	
	d, Cả a, b và c.
1. Quá trình hô hấp ở lá diển ra như thế nào ?
	a, Xảy ra thường xuyên ruốt ngày đêm.
	b, Tất cả các cơ quan của cây đều hô hấp.
	c, Cây lấy khí oxi, thảI ra khí cacbonic và hơI nước
	d, Cả a, b và c
1, Phần lớn nước vào cây đi đâu ?
	a, Phần lớn nước vào cây được mạch gỗ vận chuyển đi nuôi cây
	b, Phần lớn nước vào cây dùng chế tạo chất hoà dưỡng cho cây.
	c, Phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường ngoài.
	d, Phần lớn nước vào cây dùng cho quá trình quang hợp.
2, Vì sao hiện tượng thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?
	a, Giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân.
	b, Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời.
	c, Cả a và b
 1, Có những loại lá biến dạng nào ?
	a, Lá bắt mồi, lá vảy, lá biến thành gai 	b, Lá dự trữ, tua cuốn, tay móc
	c, Cả a và b 	d, Cả a và b đều sai
 2, Lá biến dạng có ý nghĩa gì ?
	a, Phù hợp với chức năng khác trong những hoàn cảnh khác nhau.
	b, Biến dạng để tự vệ
	c, Cả a và b
1, Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào?
	a, Sinh sản bằng thân bò, thân rễ
	b, Sinh sản bằng thân rễ, bằng thân, bằng lá
	c, Sinh sản bằng rễ củ, bằng lá
	d, Cả a và c
 2, Trong những nhóm cây sau, nhóm nào có hình thức sinh sản bằng thân bò ?
	a, Cây rau má, cây dâu tây, cây cỏ chỉ
	b, Cây gừng, cây cỏ tranh, cây khoai tây
	c, Lá thuốc bổng, cây rau muống, cây cỏ gấu
	d, Cả a, b và c
 1, Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng do người ?
	a, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được
	b, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra.
	c, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm nhân giống cây trồng.
	d, Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng: Giâm, chiết, ghép cây, nhân giống vô tính.
 2, Vì sao người ta thường chiết cành khi nhân giống cây hồng xiêm ?
	a, Vì hồng xiêm khó ra rễ con nên phải dùng phương pháp chiết cành để làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
	b, Vì cành chiết có cùng độ tuổi với cây mẹ nên ra hoa, kết quả sớm hơn trồng bằng hạt
	c, Vì tạo được nhiều cây con mới mà vẫn giữ nguyên được phẩm chất của cây mẹ
	d, Cả a, b và c
 1, Hoa bao gồm những bộ phận nào ?
	a, Đế hoa, cuống hoa, đài, trang, nhị và nhụy
	b, Đài, tràng, nhị và nhụy
	c, Đế, tràng, nhị và nhụy
	d, Nhị và nhụy
 2, Ví sao nhị và nhụy là bộ phận quan trọng nhất của hoa ?
	a, Vì nhị có hạt phấn mang tế bào sinh dục đực
	b, Vì nhụy có noãn mang tế bào sinh dục cái
	c, Cả a và b
 IV, Kiểm tra, đánh giá: 1’
GV đánh giá tình hình học tập của học sinh
 V, Dặn dò: 1’
	Học thuộc bài chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì I.
 Ngày soạn :16/12/2010
 Ngày giảng :17/12/2010
 Tiết 36 : Thụ phấn (t1)
 A -Mục tiêu bài học : Qua bài này học sinh phảI :
 * Kiến thức : - Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ .
 - Phân biệt được giao phấn và thụ phấn .( Thời gian chín của nhị so với nhuỵ )
 - Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn . 
 - Nêu được những đặc diểm chính thích hợp lối thụ phấn nhờ sâu bọ ở 1số hoa .
 * Kĩ năng : -Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh .
 * Kĩ năng sống : - Kĩ năng phân tích so sánh các đặc điểm của các loại hoa thích nghi với các hình thức thụ phấn .
 - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào trong trồng trọt tại gia đình .
 * TháI độ : Giáo dục học sinh long yêu thích môn học , yêu thiên nhiên .
Phương pháp/Kĩ thuật dạy hoc tích cực : -Thực hành quan sát vật mẫu tranh vẽ
 -Thảo luận nhóm / Trực quan – Vấn đáp tìm tòi .
C-Phương tiện daỵ học :
+ G/v : Sưu tầm 1 số hoa lưỡng tính ,hoa đơn tính H30.2 .
 -Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ : Hoa mướp, hoa bầu , hoa bí...
+ H/s : Mỗi nhóm chuẩn bị 1 số hoa : hoa bưởi, hoa bí , hoa mướp ,hoa chuối ,loa kèn
D -Tiến trình bài dạy :
 I-ổn định :
 II -Bài củ : Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa dơn tính , hoa lưỡng tính ? Ví dụ
 Có mấy cách xếp hoa trên cây ? Ví dụ ?
 III- Bài mới :
 1-Đặt vấn đề : hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì ? Thế nào là thụ phấn ?
 2-Triển khai bài :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-G/v lấy ví dụ , h/d về hiện tượng thụ phấn
-Sự thụ phấn là bắt đầu q/trình sinh sản hửu tính ở hoa .
-Có sự t/ xúc giữa hạt phấn là bộ phận mang t/bào sinh dục đực và đầu nhuỵ bộ phận mang t/bào sinh dục cái . Sự t/xúc đólà hiện tượng thụ phấn.
? Thế nào là sự thụ phấn ?
? Vậy hạt phấn t/xúc đầu nhuỵ bằng cách nào ?
-H/s đọc t/tin sgk+ Q/s H 3o.1 và mẫu vật hoa bưởi .
? Cho biét đặc điểm nào ghi trong ngoặc là của hoa tự thụ phấn? 
-H/s quan sát kỹ hoa bưởi và hình vẽ.
? Thế nào là hoa tự thụ phấn ?
-H/s trả lời bổ sung - tiểu kết .
-Đọc t/tin sgk .Q/sát hoa bí ngô 
?Hoa gioa phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?
?Hiện tượng giao phấn của hoa được t/ hiện nhờ yếu tố nào ?
? Thế nào là hoa gioa phấn ?
-Gọi h/s trả lời - kết luận .
-G/v h/dẫn h/s đọc t/tin sgk -quan sát H30.2 và mẫu vật hoa bí ngô ,hoa cà ...
-Q/sát màu sắc, tràng hoa , nhị nhuỵ ... thảo luận nhóm hoàn thành bảng ở vở bài tập 
-G/v treo bảng phụ.
-Gọi các nhóm điền vào bảng .
-Thảo luận cr lớp .
?Tóm tắt đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ?
? Tìm 1 số ví dụ về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? (Hoa cam , hoa cải ...)
--H/s trả lời - bổ sung - kết luận .
1-Thụ phấn là gì ?
-Ví dụ
+ Khái niệm : Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ .
2-Hoa tự thụ phấn -Hoa giao phấn :
a,Hoa tự thụ phấn :
-Hoạt động cá nhân .
-Q/s H30.1 sgk +mẫu vật
-Hoa lưỡng tính : Nhị , nhuỵ chín cùng 1 lúc .
-Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ chính hoa đó .
+ Tiểu kết : Hoa tự thụ phấn là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ chính hoa đó, xảy ra ở hoa lưỡng tính khi nhị và nhuỵ cín cùng 1 lúc. 
b, Hoa giao phấn :
-Đọc t/tin sgk -quan sát mẫu vật 
 Hoa đơn tính
-Hoa giao phấn: Hoalưỡng tính có nhị, nhuỵ
không chín 1 lúc .
-Nhờ sâu bọ, gió ,nước , con người ...
+Tiểu kết : Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ hoa khác. Xảy ra ở hoa đơn tính, hoa lưỡng tính khi nhị và nhuỵ khong chín cùng 1 lúc .
3-Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ :
-Thảo luận nhóm .
-Q/s H30.2 sgk-Mẫu vật về màu sắc tràng hoa nhị, nhuỵ
-Thảo luận các lệnh sgk hoàn thành bảng.
-Gọi các nhóm điền vào bảng .
-Thảo luận chung cả lớp .
Đặc điểm 
 Tác dụng
Màu sắc
Màu sắc sặc sở , hương thơm...
Cấu tạo tràng hoa
Tràng hoa hẹp,cấu tạo phức tạp 
sâu bọ khó bay ra...
Nhị hoa 
Hạt phấn to có gai,che khuất trong tràng hoa...
Nhuỵ hoa 
Đầu nhuỵ có nhiều chất dính- dính hạt phấn .
+Kết luận :Đặc điểm chung hoa thụ phấn nhờ sâu bọ :-Hoa có màu sắc sặc sở có hương thơm , mật ngọt để thu hút ong bướm , sâu bọ
-Tràng hoa có nhiều dạng cấu tạo phức tạp 
-Hạt phấn to, dính ,có gai.
-Đầu nhuỵ có chất dính
 Xảy ra ở hoa đơn tính, lưỡng tính khi nhị và nhuỵ không chín 1 lúc
IV-Cũng cố bài : -Cho 2h/s đọc kết luận sgk.
 1 . -Học sinh phân biệt hoa tự thụ phấn , hoa giao phấn.
 2 . Hoa gioa phấn khác hoa tự thụ phấn ở điểm nào ?
 3 . Nêu đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ?
Đặc điểm
Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
Bao hoa
Cấu tạo phức tạp , tràng hoa hẹp
Nhị hoa
Hạt phấn to , có gai , có chất dính
Nhuỵ hoa
Đầu nhuỵ có chất dính
Đặc điẻm khác 
Hoa có màu sắc sặc sở , có hương thơm mật ngọt đáy hoa có đĩa mật 
 4 .Một số hoa nở về đêm :hoa quỳnh , hoa dạ hươngcó đặc điểm gì thu hút ong bướm sâu bọ (Hoa có màu trắng, hương thơm-nổi bật trong đêm tối ...)
 V- Dặn dò :
 -Trả lời câu hỏi 2,3 sgk .
 -Mỗi nhóm chuẩn bị :1 bông hoa phi lao , hoa ngô ( chọn cây có trổ cờ)
 - Nghiên cứu bài : Thụ phấn (tiếp theo ) .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh 6 ca nam.doc