Kiến thức :
- Nêu được ví dụ về sử dụng rong rọc trong cuộc sống va chỉ rõ được lợi ích của chúng
- Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2. Kĩ năng biết đo lực kéo của ròng rọc.
3 .Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu môn học.
B.Chuẩn bị:
1.Cho mỗi nhóm; Lực kế GHĐ 5N; 1 khối trụ kim koại 2N có móc; 1 ròng có định, 1 ròng rọc động
+ Dây văt qua ròng rọc, 1 giá thí nghiệm
2. Cho cả lớp: Tranh vẽ phóng to 16.1; 16.2; Bảng phụ 16.1: Để ghi kết quả thí nghiệm; Mỗi hs 1 phiếu học tập (bảng 16.1)
Ngày soạn: 02/01/2010 Ngày giảng: 04/01/2010 (6A, 6B) Tiết 20: Bài 17: RÒNG RỌC A.Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Nêu được ví dụ về sử dụng rong rọc trong cuộc sống va chỉ rõ được lợi ích của chúng - Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 2. Kĩ năng biết đo lực kéo của ròng rọc. 3 .Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu môn học. B.Chuẩn bị: 1.Cho mỗi nhóm; Lực kế GHĐ 5N; 1 khối trụ kim koại 2N có móc; 1 ròng có định, 1 ròng rọc động + Dây văùt qua ròng rọc, 1 giá thí nghiệm 2. Cho cả lớp: Tranh vẽ phóng to 16.1; 16.2; Bảng phụ 16.1: Để ghi kết quả thí nghiệm; Mỗi hs 1 phiếu học tập (bảng 16.1) C. Phương pháp: - Dạy học tích cực, học hợp tác. D. Tổ chức dạy học: Trợ giúp của GV Hoạt động của trò Hoạt động 1: (10 phút ) Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS, tạo hứng thú học tập cho HS. . Cách tiến hành: 1.Kiểm tra: - Hs1: Nêu ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy ,chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này. Cho biết đòn bẩy đó giúp người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? - Hs2: chữa bài tập 15.1, 15.2. 2. Tổ chức tình huống học tập: - Y/c hs quan sát hình 16.1 đọc phần đặt vấn đề của bài học => bài học Hs1 trả lời câu hỏi, hs2 làm bài tập - ả lớp nghe bạn mình trình bày và cho y ù kiến nhận xét - Quan sát hình và đọc phần mở đầu bài Hoạt động 2: (25 phút ) Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc . Mục tiêu: Nắm được cấu tạo của ròng rọc, biết được ròng rọc giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào. . Đồ dùng dạy học: 1 khối trụ kim koại 2N có móc; 1 ròng có định, 1 ròng rọc động Dây văùt qua ròng rọc, 1 giá thí nghiệm, Lực kế GHĐ 5N . Cách tiến hành: - Y/c hs đọc mục I, quan sát hình vẽ 16.2. Sau đó phát cho mỗi nhóm một ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động -> Y/c hs trả lời C1 - Cho hs nhận xét sự khác nhau cơ bản giữa ròng rọc cố định và ròng rọc động Kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào, ta xét 2 yếu tố của lực ở ròng rọc + Hướng của lực tác dụng + Cường độ của lực - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, y/c các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ thí nghiệm - Y/c hs họat động nhóm, nghiên cứu các bước thí nghiệm theo hướng dẫn mục C2 và bằng hình vẽ 16.3; 16.4; 16.5 - Hướng dẫn hs tiến hành cách lắp thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm với mục đích trả lời C2 -> ghi kết quả thí nghiệm vào bảng *Trong quá trình hs làm thí nghiệm : GV kiểm tra (chỉnh lực kế về vạch số 0) lưu ý cách mắc ròng rọc sao cho khối trụ khỏi bị rơi - Y/c các nhóm tiến hành báo caó kết quả thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 16.1 -> hoàn thành C2 - Dựa vào kết quả thí nghiệm y/c hs hoàn thành C3 - Y/c hs thống nhất nội dung C3 - Y/c hs làm viêïc cá nhân trả lời C4 => rút - Chốt lại kết luận và y/c hs ghi vở I. Tìm hiểu về ròng rọc: - Làm việc theo nhóm theo y/c của GV và trả lời câu hỏi C1: + Ròng rọc ở hình 16.2a là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định (có móc treo trên xà ) + Ròng rọc ở hình 16.2b cũng là ròng rọc có rãnh để vát dây qua ,trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vưa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó II. Ròng rọc giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào? 1. Thí nhgiệm: - Nghe và cử đại diện lên nhận dụng cụ thí nhgiệm - Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệmvào bảng 16.1 C2: Lực kéo vật trong trường hợp Chiàều của lực kéo Cường độ của lực kéo Không dùng ròng rọc Từ dườ lên N Dùng ròng rọc cố định . .N Dùng ròng rọc động ..N - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thí nghiệm 2. nhận xét: - Thảo luận nhóm C3: a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống ) là khác nhau ,độ lớn của hai lực này là như nhau b) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc ròng rọc động (dưới lên ) là không đổi ,độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động làm việc cá nhân trả lời C4 : và ghi nội dung vào vở C4: (1)-cố định (2)-động Hoạt động 3: (10 phút ) Vận dụng, ghi nhớ, HDVNù . Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi phần vận dụng, nắm được nội dung học ở nhà. . Cách tiến hành: - Gọi hs đọc phân ghi nhớ - Y/c hs trả lời C5; C6; C7 . - Gợi ý hs trả lời câu các câu hỏi: + C5: Tuỳ ý của hs + C6: Dùng ròng rọc cố định dược lợi về gì ? Dùng ròng rọc động được lợi về gì ? + C7: Sử dụng ròng rọc ở hình 16.6 giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? - Giới thiệâu cho hs về palăng và nêu tác dụng của palăng - Y/c hs đọc phần có thể em chưa biết . * HDVN: - Lấy 2 ví dụ về sử dụng ròng rọc - Làm bài tập :16.1 đến 16.6 SBT - Trả lời lại các câu từ C1 đến C7 C5: (tuỳ hs ) C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng ),dùng ròng rọc động được lợi về lực C7:Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng động giúp con người làm việc dễ dàng hơn . vì được lợi cả về độ lớn của lực và hướng của lực . - Thu thập nội dung GV yêu cầu Ngày soạn: 10/01/2010 Ngày giảng: 11/02/2010 (6A, 6B) Tiết 21: Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được - Thể tích, chiều dài của chất rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi . - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau - Giải thích được moat số hiện tượng về sự giản nở vì nhiệt của chất rắn 2. Kĩ năng: Biết đọc hiểu bảng để rút ra kết luận 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm B.Chuẩn bị : 1.Cho cả lớp : - Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại - Một đèn cồn, khăn khô sạch - Một chậu nước. - Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng 500C 2. Các nhóm: Phiếu học tập 1,2 (được in sẳn ) C. Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. D. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:(5 phút ) Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS, tạo hứng thú học tập cho HS. . Cách tiến hành: Giới thiệu bài mới: - Hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ tháp ep- phen và giới thiệu đôi điều về tháp này - ĐVĐ: Các phép đo vào tháng 1 và tháng 6 cho ta thấy trong vòng 6 tháng tháp cao 10 cm. Tại sao lại có hiện tượng kỳ lạ đó? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép lại lớn lên hay sao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó . - Nghe nội dung GV thông báo - Quan sát tranh đọc tài liệu phần mở bài đầu SGK Hoạt động 2: (15 phút ) Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn . Mục tiêu: Biết cách làm TN về sự nở vì nhiệt của chất rắn, vận dụng để trả lời các câu hỏi trong SGK. . Đồ dùng dạy học: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại; Một đèn cồn, khăn khô sạch; Một chậu nước. . Cách tiến hành: - GV: Tiến hành làm thí nghiệm, yêu cầu hs quan sát và nhận xét => hoàn thành phiếu học tập theo mẫu đã chuẩn bị - Y/c 1, 2 nhóm đọc nhận xét ở phiếu học tập của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. - Qua kết quả thí nghiệm y/c hs trả lời câu hỏi - Y/c hs trả lời C1 ,C2 thống nhất trong nhóm - Y/c các nhóm cử đại diệntrả lời câu hỏi 1. Làm thí nghiệm: - Làm việc theo nhóm + Quan sát nhận xét hiện tượng xẩy ra + Ghi nhận xét vào phiếu học tập 1 2.Trả lời câu hỏi: C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi Hoạt động 3: (3 phút ) Rút ra kết luận . Mục tiêu: Rút ra được các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. . Cách tiến hành: - Y/c hs trả lời câu C3 (điền từ thích hợp vào ô trống ) và ghi vào vở - Chuyển ý: Các chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi. Vạây các chất rắn khác nhau giãn nở vì nhiệt có giống nhau không? 3. Rút ra kết luận: C3: (1)-tăng ; (2)-lạnh đi Hoạt động 4: (5 phút) So sánh sự giãn nở vì nhiệt của các chất rắn . Mục tiêu: Nắm được các chất khác nhau giãn nở vì nhiệt là khác nhau. . Đồ dùng dạy học: Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng 500C. . Cách tiến hành: - Treo bảng độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài bàn đầu 100cm lên bảng y/c hs so sánh - Y/c hs hoàn thành C4 - Quan sát bảng và so sánh sự giãn nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau C4: Kết luận các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Hoạt động 5: (17 phút ) Vận dụng – Củng cố – HDVN . Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc trả lời các cấu hỏi của phần vận dụng, nắm được nội dung học ở nhà. . Cách tiến hành: - Y/c hs rút ra nhận xét chung về sự nở vì nhiệt của các chất rắn . - Y/c hs đọc ghi vở phần ghi nhớ - Y/c hs trả lời C5,C6,C7 + C5:GV đưa cho hs quan sát vật mẫu để hs nhận biết đâu đâu là khâu + C6: GV hỏi hs vì sao em lại nghỉ cách tiến hành thí nghiệm như vậy ?+C7: vào mùa hè ,mùa đông thời tiết sẽ như thế nào ? - Y/c hs hoàn thành phiếu học tập 2 : Hãy khoanh tròn vào câu đúng khi nung nóng một vật rắn ? Giải thích ? a- Khối lượng của vậ ... uyển ý :các chất rắn ,lỏng ,khí đều giãn nở vì nhiệt .Nhưng các chất khí khác nhau thì giãn nở vì nhiệt có giống nhau không ? 2. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng ,=> không khí nở ra C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ không khí trong bình giảm => không khí co lại - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi C3: không khí trong bình bị nóng lên C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào trong nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lại như cũ. Hoạt động 4 :(05 phút ) So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau . Mục tiêu: Biết được các chất khí khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau. . Đồ dùng dạy học: Bảng 20.1(khổ A1), tranh 20.3 . Cách tiến hành: - Treo bảng 20.1 y/c hs đọc nêu nhận xét và ghi vào phiếu học tập - Gọi 2 em trình bày kết quả phiếu học tập - Chốt lại: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng ,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. - Đọc bảng 20.1 nhận xét và hoàn thành phiếu học tập + Sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau + Sự nở vì nhieệt của các chất lỏng khác nhau .. + Sự nở vì nhiệt của chất rắn khác nhau . + So sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, lỏng, rắn ... Hoạt động 5: (08 phút ) Rút ra kết luận – Vận dụng. . Mục tiêu: Rút ra được kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí, trả lời được các câu hỏi của phần vận dụng. . Cách tiến hành: - Y/c hoàn thành C6 và ghi nội dung kết luận vào vơ û - GV: Chốt lại sự nở vì nhiệt của chất khí và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. -Hướng dẫn và y/c hs làm việc cá nhân trả lời C8 - C9 C8: Trọng lượng riêng đưoợc xác định bằng công thức nào ? khi đun nóng thì đại lượng nào thay đổi? , đại lượng nào không thay đổi ? => Trọng lượng riêng của không khí nóng, trọng lượng riệng của không khí lạnh. C9: GV làm thí nghiệm biểu diễn dụng cụ đo nóng lạnh của Galilê (hơ nóng bình và nhúng một đầu ống vào bình nước màu y/c hs quan sát và trả lời Câu hỏi ) + Tại sao khi bình nguội nước dâng lên vào trong ống thuỷ tinh ?(không khí trong bình co lại, thể tích giảm, nước dâng lên bù vào chỗ đó. + Tại sao nhìn vào cột nước trong ống thuỷ tinh ta biết được thời tiết nóng lạnh ? ( mực nước trong ống dâng lên chứng tỏ trời lạnh .khi lạnh khối khí trong bình co lại, thể tích giảm, nước dâng lên ) + Mực nước trong ống tụt xuống cho ta biết điều gì ? (Mực nước trong ống tụt cho ta biết trời nóng. Khi trời nóng khối không khí trong bình nở ra, ẩy mực nước tụt xuống) 3. Rút ra kết luận: C6: a) –(1) tăng b)- (2)lạnh đi c)- (3) ít nhất -(4) nhiều nhất C8: Trọng lượng riêng của không khí được xác địng bằng công thức :d=10m/V Khi nhiệt độ tăng ,khối lượng m không đổi ,nhưng thể tích V tăng do đó trọng lượng d giảm => trọng lưoợng riêng của không khí nóng nhẹ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh => không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh C9: khi thời tiết nóng thì không khí trong bình cầu cuũng nóng lên ,dẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi thì không khí trong bình cũng lạnh đi, do đó mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên . Nếu gắn vào ống thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch thì có thể biết được lúc nào mực nước dâng lên hạ xuống => căn cứ vào đó biết được thời tiết nóng ,lạnh Hoạt động 6: (05 phút ) Củng cố – HDVN. . Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức của bài. Nắm được nội dung học ở nhà. . Cách tién hành: Củng cố: Y/c một vài học đọc phần ghi nhớ SGK .Hướng dẫn: Gợi ý cho hs trả lời câu hỏi cuối bài học * HDVN: - Học thuộc ghi nhớ. - Trả lời lại các câu C7,C8,C9 . - Xem trước bài 21. - Đọc phần ghi nhớ -Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo viên và tham gia cùng với lớp trả lời câu hỏi SGK Ngày soạn: 31/01/2010 Ngày giảng: 01/02/2010 (6A, 6B) Tiết 24: Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được sự co giãn vì nhiệt có thể gây ra một lực rất lớn - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép - Giải thích một số ứng dụng của sự giãn nở vì nhiệt 2. Kỹ năng: - Phân tích hiện tượng để rút ra nguyện tắc hoạt động của băng kép - Rèn kĩ năng quan sát so sánh 3. Thái độ: Cẩn thận nghiệm túc B. Chuẩn bị: 1. Các nhóm: - Một băng kép, giá thí nghiệm để lắp băng kép - Một đèn cồn 2. Cả lớp: - Một bộ thí nghiệm hình 21.1, một chậu nước, khăn lau - Hình vẽ khổ lớn hình 21 .2 –21.3 –21.5 C. Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. D. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy GV Hoạt động của HSø Hoạt động 1: (5 phút ) Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS, Củng cố kiến thức cũ, tạo hứng thú học tập cho HS. . Cách tiến hành: *Bài cũ: Hs 1 : So sánh sự giãn nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏnh , khí . Hs 2 : Chữa bài tập 20.2 * Tổ chức tình huống: - Treo hình 21.2 y/c hs quan sát - Em có nhận xét gì hai đâu nối thanh ray xe lửa ? - Tại sao người ta phải làm như vậy ? - Hai em lần lượt lên bản trả lời - Hs khác tập trung chú và nhận xét - Nghe nội dung GV thông báo - Có thể đề xuất phương án giải quyết Hoạt động 2: (10 phút ) Quan sát lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt . Mục tiêu: Nhận biết được sự co giãn vì nhiệt có thể gây ra một lực rất lớn . Đồ dùng dạy học: Một bộ thí nghiệm hình 21.1, một chậu nước, khăn lau . Cách tiến hành: - Bố trí thí nghiệm hình 21.1a sau đó làm thí nghiệm và y/c hs trả lời C1,C2 - Chỉ rõ cho hs biết đâu là thanh thép đâu là thanh đồng . - Y/c hs quan sát hình 21.2 b sau đó cho các em dự đoán hiện tượng xẩy ra? - GV : Tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng để kiểm tra dự đoán theo hình 21.2b => y/c hs hoàn thành C3: 2.Rút ra kết luận : - Y/c hs dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống tropng câu C4 KL: Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. I. Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt: 1.Thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm của GV, làm việc cá nhân trả lời C1, C2. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Thanh thép nở ra ( dài ra) C2: Khi bị giãn nỡ vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn - Dự đoán hiện tượng xẩy ra - Quan sát thí nghiệm của giáo viên và hoàn thành câu hỏi 3 C3: Khi co lại vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thanh thép có thể gây ra một lực rất lớn 3. Rút ra kết luận: - Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi 4 C4: a)-(1) nở ra ; -(2) lực b) –(3) vì nhiệt ;-(4) lực Hoạt động 3: (5 phút ) Vận dụng . Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vào việc trả lời các câu C5, C6. . Cách tiến hành: - Y/c hs trả lời C5,C6. - Y/c hs quan sát hình vẽ đường rây, nhận xét cấu tạo và hoàn thành C5 -y/c hs quan sát hình vẽ chiếc cầu nhận xét cấu tạo và hoàn thành C6 4. Vận dụng: - Thảo luận nhóm tiến hành trả lời câu hỏi C5: Có để một khe hở ,khi trời nóng đường rây dài ra mà không bị ngăn cản => không gây ra một lực lớn => không làm cho đường rây bị cong C6: Không giống nhau một đầu được đặt vào con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi bị nóng lên mà không bị ngăn cản - Nhận dụng cụ thí nghiệm , quan sát băng kép và tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm Hoạt động 4: (15 phút ) Nghiên cứu băng kép - Các ứng dụng của băng kép trong đời sống . Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép, giải thích một số ứng dụng của sự giãn nở vì nhiệt, phân tích hiện tượng để rút ra nguyện tắc hoạt động của băng kép . Đồ dùng dạy học: Một băng kép, giá thí nghiệm để lắp băng kép, một đèn cồn . Cách tiến hành: - Giới thiệu cấu tạo của băng kép ,sau đó mời các nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm và quan sát thí nghiệm hình 21.4 - Hướng dẫn cho các nhóm lắp dụng cụ thí nghiệm => và hoàn thành câu hỏi -Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi + C7:Vì sao lại cong về phía thanh thép ? + C8:Vì sao băng kép luôn cong về phía thanh thép ? + C9 :yêu cầu hs dư đoán => GV thông báo cho hs - GV: Giới thiệu một số thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện sử dụng băng kép ví dụ như bàn là nồi cơm điện sau đó cho hs quan sát hình 21.5 và y/c các em trả lời câu hỏi C10 Hướng dẫn chẩun bị bài ; y/c hs học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập KL: Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại, người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt mạch điện. II. Băng kép: 1. Quan sát thí nghiệm: - Hoạt động nhóm trả lời câu hỏi 2.Trả lời câu hỏi: C7:Nở khác nhau C8:Cong về phía thanh thép vì đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép (nên thanh đồng dài hơn và nằm ở phía ngoài vòng cung . C9 : Có cong về phía thanh đồng vì đồng co vì nhiệt nhiêu hơn thép nen thanh thép dài hơn và nằm ngoài vòng cung C10: khi dủ nóng băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện thanh đồng nằm ở trên Hoạt động 5 :(5 phút ) Củng cố – HDVN . Mục tiêu: Củng cố các kiến thức của bài, vận dụng tốt các kiến thức vào trả lời các câu hỏi của GV. . Cách tiến hành: Củng cố : Y/c một vài học đọc phần ghi nhớ SGK . Dặn dò : Về nhà - Trả lời câu hỏi SGK từ C1 à C9 trang 66-67 + Đọc trước bài 22: Nhiệt kế, nhiệt giai. - Đọc phần ghi nhớ - Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo viên và tham gia cùng với lớp trả lời câu hỏi SGK
Tài liệu đính kèm: