1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và ĐCNN của chúng
2. Kĩ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập, đồng thời có ý thức suy nghĩ và bảo vệ những việc làm đúng đắn.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Trực quan - vấn đáp – hoạt độnh nhóm.
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Ngày soạn: /08/2011 TIẾT 01 BÀI 1: ĐO ĐỘ DÀI A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với giới hạn đo và ĐCNN của chúng 2. Kĩ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập, đồng thời có ý thức suy nghĩ và bảo vệ những việc làm đúng đắn. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Trực quan - vấn đáp – hoạt độnh nhóm. C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Giáo viên: Tranh vẽ to thước kẽ có GHĐ 20cm và ĐCNN 2mm. Bảng phụ ghi kết quả bảng 1.1 SGK. 2. Học sinh: Cho mỗi nhóm học sinh: Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. Một thước dây có ĐCNN đến mm. Một thước cuộn có ĐCNN đến 0,5 cm. Một tờ giấy kẻ bảng 1.1 SGK. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định tổ chức: (1’) + Ổn định lớp: Chổ ngồi, vệ sinh + Kiểm tr sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: (3’) Giáo viên giới thiệu chương trình học của môn học vật lý lớp 6 GV: Gọi 2 HS lên dùng tay gang chiều rộng bàn giáo viên, GV gang một lần HS: Theo dõi và cho biết bề rộng bàn học dài bao nhiêu gang GV: Dùng gang tay không thể biết chính xác chiều dài của một vật, vậy có cách nào để biết chính xác chiều dài của một vật? 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Ước lượng độ dài cần đo và tìm hiểu dụng cụ đo (8’) GV: Yêu cầu HS về nhà tự ôn tập GV: Yêu cầu học sinh đọc câu C2, C3 và thực hiện theo yêu cầu. HS: Hoạt động theo bàn: - Ước lượng 1m chiều dài bàn. - Đo bằng thước để kiểm tra - Ước lượng độ dài gang tay - Dùng thước kiểm tra GV: Hướng dẫn các bàn thực hiện HS: Hai bàn trao đổi thốnh nhất kết quả và cử đại diện trình bày GV: Gọi 3 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời GV: Em hãy nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo được ? HS: Nhận xét chuyển ý: + Tại sao trước khi đo độ dài ta cần ước lượng độ dài cần đo ? + Để đo đọ dài của một vật ta dùng dụng cụ gì? GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4. HS: Cá nhân trả lời C4 GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và cho biết GHĐ và ĐCNN là gì ? HS: Trả lời (SGK) GV: Treo tranh, giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước. HS: Theo dõi để biết cách xác định GHĐ và ĐCNN GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5, C6, C7 HS: Trả lời C5, C6, C7 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. 2. Ước lượng đo độ dài. II. Đo độ dài 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài - Dụng cụ đo đọ dài là thước: + Thước thẳng + Thước dây + Thước mét - GHĐ và ĐCNN + Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. + Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành đo độ dài (15’) GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết + Mục tiêu + Dụng cụ + Cách tiến hành HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi GV: Chốt và ghi tóm tắt lên bảng GV : Tổ chức HS thực hành theo nhóm, đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lí 6 HS: Thực hành theo nhóm GV: Hướng dẫn các nhóm thực hành, ghi kết quả và tính giá trị trung bình và báo cáo kết quả. HS: Báo cáo, trao đổi về kết quả GV: Yêu cầu các nhóm dựa vào kết quả thực hành tả lời các câu hỏi từ C1 đến C5 HS: Thảo luận trả lời GV: Tổ chức các nhóm cùng trao đổi thống nhất câu trả lời. 2. Đo độ dài a) Mục đích: Đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lí 6 b) Chuẩn bị: Thước dây, thước kẽ c) Tiến hành đo + Ước lượng độ dài cần đo + Chọn dụng cụ đo + Đo độ dài HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận (8’) GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C6 vào vở HS: Cá nhân làm C6 GV: Gọi 5HS lần lượt đọc các câu trả lời HS khác nhận xét và bổ sung HS: Đọc đáp án Nhận xét câu trả lời của bạn GV: Nhận xét và chốt * Rút ra kết luận: C6: a, . độ dài . b, . GHĐ ĐCNN . c, . dọc theo ngang bằng d, . vuông góc . e, . gần nhất HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5’) GV: Tổ chức HS trả lời C7,C8,C9 HS: Trao đổi, trả lời II. Vận dụng C7: C C8: C C9: 7cm 7cm 7cm IV. Củng cố: (3’) Các bước đo độ dài? Khi đo độ dài cần lưu ý gì? V. Dặn dò: (2’) Học bài cũ. Nghiên cứu trước bài ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Tài liệu đính kèm: