Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 9: Áp suất khí quyển

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 9: Áp suất khí quyển

A- MỤC TIÊU :

- Hs giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.

- Giải thích được TN Tô-ri–xen-li và 1 số hiện tượng thường gặp đơn giản.

- Hs hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2.

B- CHUẨN BỊ :

 - Đồ dùng : Cho mỗi nhóm:

 + 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa.

 + 1 ống thuỷ tinh dài 10 -> 15 cm; O 2 -> 3 mm

 + 1 cốc đựng nước.

 - Những điểm cần lưu ý :

+ Không yêu cầu trình bày áp suất chất khí như chương trình cũ, mà chỉ yêu cầu giới thiệu cho Hs những hiểu biết đơn giản về áp suất khí quyển bằng cách dựa vào những TN đơn giản để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 9: Áp suất khí quyển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9 áP suất khí quyển
Soạn: 19/10/2008
Giảng: 20- 21- 22/ 10/ 2008
A- Mục tiêu :
- Hs giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích được TN Tô-ri–xen-li và 1 số hiện tượng thường gặp đơn giản.
- Hs hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2.
B- Chuẩn bị :
	- Đồ dùng : Cho mỗi nhóm:
	+ 2 vỏ chai nước khoáng bằng nhựa.
	+ 1 ống thuỷ tinh dài 10 -> 15 cm; O 2 -> 3 mm
	+ 1 cốc đựng nước.
	- Những điểm cần lưu ý :
+ Không yêu cầu trình bày áp suất chất khí như chương trình cũ, mà chỉ yêu cầu giới thiệu cho Hs những hiểu biết đơn giản về áp suất khí quyển bằng cách dựa vào những TN đơn giản để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển.
+ Giới thiệu TN Tô-ri–xe-li. Không yêu cầu thực hiện TN.
	- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
	I- ổn định tổ chức :
 Sĩ số : 8A: 8B: 8C:
	II- Kiểm tra bài cũ :
	 Hs1: Phát biểu kết luận về áp suất chất lỏng.
 áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng trả lời bài tập 8.3.
* Trong cùng 1 chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thoáng. Căn cứ vào H.8.3 SBT cho thấy: PE< PC = PB < PD < PA )
	 Hs2: Phát biểu kết luận về bình thông nhau.
 Trả lời bài tập 8.2 (câu đúng: D).
	 Gv: ĐVĐ
Làm TN: Đổ đầy nước vào ống nghiệm thuỷ tinh, dùng tờ giấy mỏng không thấm nước đậy kín đầu trên, dốc ngược xuống.
	 Hs: Quan sát – nhận xét nước không chảy ra ngoài.
	 - Vì sao lại như vậy? Để giải thích rõ hơn -> vào bài.
	III- Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
Gv: Giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất.
Hs: Đọc – nghiên cứu.
-? Em hãy giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Hs: Hoạt động nhóm
Hs: Làm TN1 – Hút hết không khí trong 1 túi bóng hoặc vỏ chai nhựa.
- Quan sát hiện tượng và giải thích.
* Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. ở áp suất thấp, lượng ô xy trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất tăng gây ra các áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Hs: Làm TN theo hình vẽ 9.3. Trả lời C2
* TN: Cắm 1 ống thuỷ tinh ngập trong nước lấy ngón tay bịt kín đầu trên và kéo ống ra khỏi nước.
-? Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng gì? Hãy giải thích.
Hs: Đọc – tìm hiểu TN3- Trả lời C4.
Gv: Qua các TN trên cho thấy áp suất khí quyển có độ lớn. Độ lớn của Pkhí quyển được tính như thế nào? -> II,
Gv: Không thể dùng công thức tính Pchất lỏng để tính Pkhí quyển được vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và dkhông khí thay đổi theo độ cao.
Nhà bác học Tôrixenli người I-ta-li-a là người đầu tiên làm các TN và đo được áp suất khí quyển.
Gv: Treo bảng phụ hình 9.5. Giới thiệu TN tô-ri-xen-li.
- Lưu ý Hs: Cột Hg trong ống đứng cân bằng ở độ cao 76 cm, phía trên ống là chân không.
Hs: Hoạt động nhóm: 
 Tính độ lớn của Pkhí quyển bằng cách trả lời các câu hỏi C5; C6; C7 
- Hãy tính PB biết:
 dHg = 136 000N/m3 và chiều cao cột Hg là h = 0,76 cm.
- Đại diện nhóm trả lời miệng.
- Qua kết quả các câu hỏi trên. Em hãy phát biểu kết luận về Pkhí quyển? 
Gv: Chốt lại
Hs: Đọc phần chú ý.
Hs: Phát biểu nội dung càn nắm trong bài.
- Yêu cầu Hs giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
- Nói Pkhí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là thế nào?
- Tính P cột Hg cao 76 cm ra N/m3? 
- Nếu không dùng Hg trong ống nghiệm Tôrixenli mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu?
-? ống Tôrixenli phải dài ít nhất là bao nhiêu?
- Làm thế nào để tính được chiều cao cột nước? 
Gv: Hướng dẫn để Hs biết cách tính.
Gv: Chốt lại phần vận dụng.
I- Sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Trái đất được bao bọc bởi bởi lớp không khí dày hàng ngàn Km gọi là khí quyển.
- Vì không khí có trọng lượng nên mọi vật trên trái đất và trái đất đều chịu tác dụng của áp suất lớp không khí này đó là áp suất khí quyển.
* TN1:
C1:
 Khi chưa hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
* Biện pháp:
Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ô xi.
* TN 2:
C2:
 Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3: 
 Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi đó khí trong ống thông với khí quyển. áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển -> nước chảy từ ống ra.
* TN 3:
C4:
 Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì Pq cầu = 0. Trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau.
II- Độ lớn của áp suất khí quyển.
1-TN Tô-ri-xen-li
Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5:
 P tác dụng lên A (ở ngoài ống) và P tác dụng lên B (ở trong ống) bằng nhau vì 2 điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
C6:
 P tác dụng lên A là Pkhí quyển. P tác dụng lên B là P gây ra bởi trọng lượng của cột Hg cao 76 cm.
C7:
 P gây ra bởi trọng lượng của cột Hg cao 76 cm tác dụng lên B được tính theo công thức:
 P = h.d = 0,76m.136 000N/m3
 = 103 360N/m2
* Kết luận: Pkhí quyển bằng P cột Hg trong ống Tô-ri-xen-li do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo Pkhí quyển .
III- Ghi nhớ và vận dụng 
* Ghi nhớ: SGK
* Vận dụng
C8:
C9: Đục 1 lỗ trên quả Dừa -> nước dừa không chảy ra được. Đục thêm 1 lỗ nữa -> nước dừa chảy ra được.
C10:
 Nói Pkhí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là không khí gây ra 1 áp suất bằng P ở đáy của cột Hg cao 76 cm.
 P = h.d = 0,76m.136 000N/m3
 = 103 360 N/m2 
C11:
 Nếu không dùng Hg trong TN Tô-ri-xen-li mà dùng nước thì chiều cao cột nước là:
 Pkhí quyển = h.dnước 
=> h= P/dnước = 103 360/10 000 = 10,336m
Như vậy ống Tô-ri-xen-li ít nhất dài hơn 10,336m
C12:
Không thể tính áp suất khí quyển bằng công thức P= d. h. Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.
	IV- Củng cố :
	- Khái quát nội dung bài dạy.
- Trả lời BT 9.1 : Câu B
- Trả lời bài tập 9. 2 : Câu C
	V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Ôn tập toàn bộ phần kiến thức đã học từ tiết 1 -> tiết 9.
	- Làm đề cương ôn tập – trả lời các câu hỏi từ 1 -> 10 (62 – SGK).
- Làm các bài tập về tính vận tốc của chuyển động không đều; Biểu diễn các véc tơ lực. Tính áp suất.
	- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
 D- Rút kinh nghiệm :
				 	 ..		

Tài liệu đính kèm:

  • docT9.doc