Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 97: Kiểm tra 1 tiết

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 97: Kiểm tra 1 tiết

. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 Kiểm tra kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số, hỗn số.

2. Kỹ năng:

 Vận dụng thành thạo các quy tắc vào làm bài tập.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán.

B. Chuẩn bị đồ dùng:

1. Giáo viên: Đề kiểm tra

2. Học sinh: Giấy nháp, máy tính bỏ túi

 

doc 13 trang Người đăng levilevi Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 97: Kiểm tra 1 tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 97
KIỂM TRA 1 TIẾT
ND: 12/4/2011
Khối 6
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	Kiểm tra kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số, hỗn số.
2. Kỹ năng:
	Vận dụng thành thạo các quy tắc vào làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Giấy nháp, máy tính bỏ túi
 . BẢNG TRỌNG SỐ:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số
2
 1
1
 0,5
3
 1,5
So sánh phân số
1
 1
1
 1
Các phép tính về phân số
1
 0,5
1
 1,5
3 
 3,5 
5
 5,5
Hỗn số, số thập phân 
2
 1
1
 1
3
 2
Tổng
6 
 3,5
3
 3
3 
 3,5
12 
 10
C. Đề kiểm tra:
I. Trắc nghiệm: (2đ)Khoanh vào chữ cái đứng trước đáp án đúng
Câu 1: Tìm cặp phân số bằng nhau:
A. và 	B. và 
C. và 	D. và 
Câu 2: Phân số nghịch đảo của là
 A. -8 B. 8 C. DD. 1
Câu 3: Hỗn số được đổi thành phân số là:
A. 	 B. 	 C. 	 D. Cả 3 ý A, B, C đều sai.
Câu 4: Phân số đổi ra phần trăm được kết quả là:
A. 0.3% B. 0,03% C . 60% D . 6%
II. Tự luận: (8 điểm)
Bài 1: (4đ) Tính giá trị của biểu thức:
a) b) 
c) 
Bài 2: (3đ) Tìm x biết:
a).x + = b) x : 3= -1
Bài 3: (1đ) So sánh
 A= với 
D. Đáp án:
I. Trắc nghiệm
Mỗi ý đúng 0,5đ
D; 2.A ; 3. C ; 4. C
II. Tự luận:
Bài 1: a. (1đ) KQ: ;
 b. (1,5)đTính hợp lí KQ: 2
 c.(1,5đ) Chuyển về phép nhân rồi tính hợp lý KQ: 7
Bài 2: Tìm x:
(1,5đ) KQ: 
(1,5đ) KQ: -2
Bài 3: Tính 2A= (0,5đ)
Suy ra A= (0,25đ)
So sánh A< (0,25đ)
Tiết 98
TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ 
CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
ND:5/ 04/2011
Lớp dạy: 6D1
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS nắm được cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng:
	- Có kĩ năng tìm giá trị phân số của một số cho trước trong một số bài tập cơ bản.
	- Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán trong thực tế.
3. Thái độ: Cẩn thận khi thực hiện, phân tích đề bài và giải.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK
2. Học sinh: Bảng nhóm, SGK, ôn tập quy tắc nhân phân số.
C. Phương Pháp:
Vấn đáp, nhóm, hoạt động cá nhân
D. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định:
2. Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
 HS1: Tính: 30 - 15 + 60
ĐA: 30 - 15 + 60
HS2: Điền số thích hợp vào ô trống trong sơ đồ sau để làm phép nhân 
 : 4 à : 5 à 
20 
 : 5 à . 4 à 
Điền vào chỗ trống:
Khi nhân một số tự nhiên với một phân số, ta có thể:
+ Nhân số này với .... rồi lấy kết quả ....
+ Chia số này cho .... rồi lấy kết quả...
HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
GV đánh giá điểm
3. BM: 
Hoạt động 2: VÍ DỤ
GV cho HS đọc đề ví dụ SGK.
Theo tiểu học ta tính số học sinh thích bóng đá như thế nào?
45 : 3 . 2 = 45. không?
Tương tự như trên các em tính số học sinh thích các môn khác?
GV kiểm tra và sửa sai. Chú ý các sai sót thường gặp của HS.
Bài toán trên là dạng toán tìm giá trị phân số của một số cho trước
HS đọc đề ví dụ SGK
45 : 3 . 2 = 30
45 : 3 . 2 = 45. 
HS lên bảng tính
1 Ví dụ: (SGK)
Số học sinh thích bóng đá là:
 45. = 30 (học sinh)
Số học sinh thích đá cầu:
 45 . = 27 (học sinh)
Số học sinh tích bóng bàn:
 45 . = 10 (học sinh)
Số học sinh thích bóng chuyền:
 45 . = 12 (học sinh)
Hoạt động 3: QUY TẮC
Qua các ví dụ trên, muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm như thế nào?
GV và các HS khác nhận xét sửa sai và hoàn thiện quy tắc.
GV gọi một số HS phát biểu lại quy tắc
GV giới thiệu ví dụ SGK.
GV gọi đại diện một số nhóm treo kết quả.
Các nhóm khác nhận xét sửa sai hoàn chỉnh. Cần chú ý các sai sót thường gặp của HS để khắc sâu.
HS phát biểu quy tắc
HS hoạt động theo nhóm làm ?2
a) 76. = 57
b) 96. = 60
c) 1. 0,25 = 0,25
2. Quy tắc: 
a) Quy tắc:
Muốn tìm của số b cho trước, ta tính b. (m, n Î N, n ¹ 0)
b) Ví dụ: (SGK)
4. Hoạt động 4: CỦNG CỐ
HS nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
GV lưu ý “Khi ta có một số và biết giá trị phân số của nó ta tính được giá trị của phân số đó theo quy tắc” 
Làm bài tập 115; 118/51, 52.
Bài 115:
a) 8,7 . = 5,8
Bài 116:
16% . 25 = 
25% . 16 = 
=> 16% . 25 = 25%.16
a) 84% . 25 = 25% . 84 = 21
b) 48% . 50 = 50% . 48 = 24
5. Hoạt động 5: DẶN DÒ
 - Về nhà học bài nắm lại quy tắc, xem lại các bài tập đã giải nắm lại phương pháp.
	- Giải các bài tập còn lại.
 - Chuẩn bị trước bài tập phần“Luyện tập”.
6. Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 99
LUYỆN TẬP
ND: 8/4/2011
Lớp dạy: 6D1
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Củng cố, khắc sâu cho HS cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng:
	- Thành thạo trong việc tìm giá trị phân số của một số cho trước trong một số bài tập cơ bản, cũng như các bài toán thực tế đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận khi thực hiện, phân tích đề bài và giải.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK
2. Học sinh: Bảng nhóm, giấy nháp, SGK
C. Phương pháp
Vấn đáp, nhóm, hoạt động cá nhân.
D. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
2. Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Nêu cách tìm giá trị phân số của một số cho trước. Tìm của 120.
HS 2: Quãng đường AB dài 120km. Một ô tô đi được quãng đường. Hỏi ôtô phải đi bao nhiêu km nữa mới hết quãng đường AB.
HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
GV đánh giá điểm
HS1:
HS2:
Quãng đường ôtô phải đi nữa là:
120 - 120. = 120 - 84 = 36 (km)
3. BM: Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV gọi HS đọc đề bài tập 121
GV để biết được xe lửa còn cách Hải Phòng bao nhiêu km ta làm gì?
HS lấy 120km trừ đi quãng đường đã đi được.
GV làm thế nào để tính được quãng đường đã đi.
Dựa vào kiến thức nào?
GV cho HS thực hiện vào vở nháp.
Gọi 1 HS lên thực hiện các HS khác nhận xét, sửa sai. Chú ý các sai sót thường gặp của HS để khắc sâu. (GV có thể cho HS phát hiện cách khác)
GV gọi HS đọc đề bài tập 122
GV để giải bài tập này ta cần phải dựa vào kiến thức nào?
Nếu ta cần muối xkg rau cải thì ta cần bao nhiêu kg hành, đường, muối.
Tương tự đề cho 2kg thì ta tính như thế nào? GV gọi lần lượt các HS lên bảng tính.
Các HS khác nhận xét, sửa sai.
GV gọi HS đọc đề bài tập 123.
Để biết được người bán hàng ghi giá có đúng không ta phải làm gì?
HS lấy giá ban đầu trừ cho 10% của giá đó ta được kết quả.
GV cho HS hoạt động theo nhóm làm bài tập này.
Chọn 1 vài kết quả cho HS nhận xét, chú ý các sai sót để khắc sâu.
GV gọi HS đọc đề bài tập 125
GV co HS nêu tóm tắt bài toán.
Số tiền gởi là bao nhiêu.
Mỗi tháng sẽ được bao nhiêu lãi? Ta tính như thế nào?
Vậy số tiền gởi trong thời gian là bao nhiêu? 
Để biết số tiền Bố bạn Lan lấy ra cả vốn lẫn lãi ta làm như thế nào?
GV lần lượt đặt các câu hỏi gợi mở. HS lên bảng thực hiện.
Các HS khác nhận xét sửa sai.
Bài tập 121:
 Quãng đường Tàu lửa đã đi là:
 102. = (km)
 Tàu lửa cách Hải Phòng:
 102 - = (km)
Bài tập 122:
 Số kg hành cần để muối 2kg rau cải là:
 5%.2 = 10% = 0,1 (kg)
Tương tự 
Số kg đường: = 0,002 (kg)
Số kg muối: (kg)
Bài tập 123:
 Ta có 10% của 35000 là:
 10% . 35000 = 3500
Þ số tiền đã giảm: 35000 - 3500 = 31500
b) 120000 - 12000 = 108000
.....
Bài tập 125:
 Số tiền lãi mỗi tháng là:
 1000000.0,58% = 5800 (đồng)
 Số tiền vốn và lãi của bố bạn Lan là: 1000000 + 580012 = 1069600 (đồng)
4. Hoạt động 3: CỦNG CỐ
HS nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
GV ghi đề:
1. Một quãng đường dài 180km. Biết quãng đường lên dốc, 25% quãng đường xuống dốc còn lại là đường bằng phẳng. Tính quãng đường bằng phẳng.
Cho HS hoạt động theo nhóm làm BT này.
Sau 5’ - 7’ GV gọi một số kết quả lên cho HS cả lớp quan sát, nhận xét.
GV gọi HS phát hiện các sai sót của HS (nếu có)
GV cần chú ý các sai sót thường gặp của HS để khắc sâu.
2. Quãng đường AB dài 320km. Một ô tô đi được quãng đường. Hỏi ôtô phải đi bao nhiêu km nữa mới hết quãng đường AB.
HS lên bảng thực hiện
1. Đoạn đường lên dốc dài:
 .180 = 40(km)
 Đoạn đường xuống dốc dài:
 25%.180 = 45(km)
 Đoạn đường bằng phẳng dài là:
 180 - (40 + 45) = 95 (km)
2. Quãng đường ôtô phải đi tiếp là:
 320 - 320. = 320 - 180 = 140 (km)
5. Hoạt động 4: DẶN DÒ
 - Về nhà học bài nắm lại quy tắc, xem lại các bài tập đã giải nắm lại phương pháp.
	- Giải các bài tập 124.
 - Chuẩn bị MTĐT bỏ túi.
6. Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 100
TÌM MỘT SỐ BIẾT 
GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ
ND:8/ 4/ 2011
Lớp dạy: 6D1
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS nắm được cách tìm một số biết giá trị phân số của nó.
2. Kỹ năng:
	- Có kĩ năng tìm một số biết giá trị phân số của nó trong một số bài tập cơ bản.
3. Thái độ: Cẩn thận khi thực hiện, phân tích đề bài và giải.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Bảng nhóm, SGK
C. Phương pháp:
Vấn đáp, nhóm, hoạt động cá nhân.
D. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
2. Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Một lớp học có 45 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp.
HS 2: Quãng đường AB dài 200km. Một ô tô đi được quãng đường. Hỏi ôtô phải đi bao nhiêu km nữa mới hết quãng đường AB.
HS lên bảng thực hiện
GV đánh giá điểm
HS1:
Số học sinh trung bình của lớp:
 45. = 21 (học sinh)
Số học sinh khá của lớp:
 . (45 - 21) = . 24 = 15 (học sinh)
Số học sinh giỏi của lớp:
45 - (21 + 15) = 9 (học sinh)
HS2:
Quãng đường ôtô phải đi nữa là:
200 - . 200 = 200 - 120 = 80 (km)
3. BM: Hoạt động 2: VÍ DỤ
GV cho HS đọc đề ví dụ SGK.
GV: Nếu gọi x là số HS của lớp 6A thì số HS của lớp 6A nghĩa là gì?
Từ đó x bằng gì?
GV cho HS tính.
GV kiểm tra và sửa sai. Chú ý các sai sót thường gặp của HS.
Như vậy để tìm một số biết của nó bằng 27 ta làm như thế nào?
HS đọc đề
Nghĩa là: . x = 27
=> x = 27 : 
Lấy 27 chia cho phân số 
1. Ví dụ: (SGK)
Gọi x là số học sinh của lớp 6A
Ta có: . x = 27
=> x = 27 : 
 x = 27 . 
 x = 45
Vậy số học sinh của lớp 6A là 45 em
Hoạt động 3: QUY TẮC
Qua ví dụ trên, muốn tìm một số biết giá trị phân số một phân số của nó ta làm như thế nào? 
GV và các HS khác nhận xét, sửa sai và hoàn thiện quy tắc.
GV gọi một số HS phát biểu lại quy tắc
GV chọn một vài kết quả cho cả lớp nhận xét, sửa sai hoàn chỉnh.
GV gọi đại diện một số nhóm treo kết quả.
Cần chú ý các sai sót thường gặp của HS để khắc sâu.
HS rút ra quy tắc.
HS làm ?1 trên bảng con.
14 : 
HS hoạt động theo nhóm làm ?2
350 lít nước đã dùng chiếm:
 (bể)
Số lít nước bể chứa được là:
 (lít)
Các nhóm khác nhận xét sửa sai hoàn chỉnh.
2. Quy tắc: 
 Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính a: (m, n Î N, n ¹ 0)
4. Hoạt động 4: CỦNG CỐ
HS nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Làm bài tập 126; 127/54.
Bài 126:
 của nó bằng 7,2
 của nó bằng -5
Bài 127:
Tìm một số, biết của nó bằng 13,32
Tìm một số, biết của nó bằng 31,08
5. Hoạt động 5: DẶN DÒ
- Về nhà học bài nắm lại quy tắc, xem lại các bài tập đã giải nắm lại phương pháp.
- Giải các bài tập 128 đến 131 SGK.
- Chuẩn bị trước bài tập phần“Luyện tập”.
6. Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 101
LUYỆN TẬP
ND: 12/4/2011
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Củng cố, khắc sâu cho HS cách tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
2. Kỹ năng:
	- Thành thạo trong việc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó trong một số bài tập cơ bản, cũng như các bài toán thực tế đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận khi thực hiện, phân tích đề bài và giải.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK
2. Học sinh: Bảng nhóm, SGK
C. Phương pháp: 
Vấn đáp, nhóm, hoạt động cá nhân.
D. Tiến trình hoạt động:
1. Ổn định:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
2. Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Nêu cách tìm một số khi biết giá trị phân số của nó. Tìm một số biết của nó là 12.
HS 2: Tính quãng đường AB. Biết một ô tô đi được quãng đường thì ô tô phải đi 35km nữa mới hết quãng đường AB. 
HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
GV đánh giá điểm
HS1:
HS2:
Quãng đường còn lại chiếm:
1 - (quãng đường)
Quãng đường AB là:
 (km)
3. BM: Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV cho HS nghiên cứu bài tập 132.
GV cho HS hoạt động theo nhóm làm bài tập này.
Sau 5’ - 7’ GV gọi một số kết quả lên cho HS cả lớp quan sát, nhận xét.
GV gọi HS phát hiện các sai sót của HS (nếu có)
GV cần chú ý các sai sót thường gặp của HS để khắc sâu.
GV gọi HS đọc đề bài tập 133
GV cho HS nêu tóm tắt bài toán.
Lượng thịt ba chỉ bằng bao nhiêu phần lượng cùi dừa.
Lượng đường bằng bao nhiêu phần lượng cùi dừa.
Ta có 0,8kg thịt ba chỉ thì ta tính được cái gì? Cách tính như thế nào?
Tính được khối lượng cùi dừa thì ta tính được khối lượng cái gì? Cách tính.
GV lần lượt đặt các câu hỏi gợi mở. HS lên bảng thực hiện.
Các HS khác nhận xét sửa sai.
GV cho HS đọc đề bài tập 135.
GV cho HS hoạt động theo nhóm làm bài tập này.
GV cần lưu ý cho HS xí nghiệp thực hiện được kế hoạch vậy thì còn lại là bao nhiêu phần chưa thực hiện.
Số phần này ứng với số lượng là bao nhiêu từ đó tính tổng số sản phẩm phải làm của xí nghiệp.
Sau 5’ - 7’ GV gọi một số kết quả lên cho HS cả lớp quan sát, nhận xét.
GV cần chú ý các sai sót thường gặp của HS để khắc sâu.
GV gọi HS đọc đề bài tập 136
GV cho HS quan sát hình vẽ tìm ra lời giải.
GV đĩa cân bên phải đựng cái gì?
So với đĩa cân bên trái thì ta thấy điều gì? 
 viên gạch ứng với kg.
Vậy ta tính được khối lượng cả viên gạch hay không? Cách tính như thế nào?
GV gọi HS lên bảng thực hiện.
Các HS khác nhận xét sửa sai.
Bài tập 132:
 a) 
Bài tập 133:
 Số kg cùi dừa cần phải có:
 (kg)
Số kg đường cần phải có:
 (kg)
Bài tập 135:
 Số phần còn lại chưa thực hiện
 1 - = 
 Số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch là:
 560 : = 560 . = 1260 sản phẩm
Bài tập 136:
 Khối lượng cả viên gạch là:
 kg
4. Hoạt động 3: CỦNG CỐ
HS nhắc lại quy tắc tìm một số khi biết giá trị phân số của nó.
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi bỏ túi qua bài tập 134.	
Bài 134:
5. Hoạt động 4: DẶN DÒ
 - Về nhà học bài nắm lại quy tắc, xem lại các bài tập đã giải nắm lại phương pháp.
 - Giải các bài tập còn lại.
- Tìm một số biết của nó là 30. 
- Tính quãng đường AB. Biết một ô tô đi được quãng đường thì ô tô phải đi 49 km nữa mới hết quãng đường AB. 
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTHANHPHUONG TOAN6.doc