Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 22: Các chất được cấu tạo như thế nào

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 22: Các chất được cấu tạo như thế nào

A- Mục tiêu:

- Hs kể được 1 số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

- Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và TN cần giải thích.

- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích 1 số hiện tượng thực tế đơn giản

- Giáo dục Hs yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1 số hiện tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 22: Các chất được cấu tạo như thế nào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:........................
Ngày Giảng:
8A:.....................................
8B:....................................	.
Chương II . Nhiệt học
Tiết 22
Các chất được cấu tạo như thế nào?
A- Mục tiêu:
- Hs kể được 1 số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
- Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và TN cần giải thích.
- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích 1 số hiện tượng thực tế đơn giản
- Giáo dục Hs yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1 số hiện tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống.
B- Chuẩn bị:
 - Đồ dùng: 
	+ Gv: 2 bình chia độ 0 = 20mm; 1 bình đựng 50cm3 rượu
 1 bình đựng 50cm3 nước, dung dịch CuSO4
 Tranh hình 19.3
	+ Mỗi nhóm Hs: 2 bình chia độ GHĐ 100cm3, ĐCNN 2cm3
 1 bình đựng 50cm3 ngô
	 1 bình đựng 50cm3 cát
- Những điểm cần lưu ý:
+ Bài 19; 20 trình bày những nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử (ĐHPT) về cấu tạo chất.
+ Chương trình vật lý THCS không yêu cầu trình bày thuyết ĐHPT mà chỉ giới hạn ở việc giới thiệu 1 số nội dung của thuyết này:
 - Vật chất được cấu tạo từ các phân tử.
 - Các phân tử chuyển động không ngừng.
 - Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
+ Không yêu cầu tìm hiểu về lực liên kết giữa các phân tử . . . 
- Kiến thức bổ xung:
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
 Sĩ số: 8A: .. ;8B: 
II- Kiểm tra bài cũ: Không
	 Gv: Giới thiệu chương II
 ĐVĐ: Làm TN
Hs: Quan sát Vrượu trong bình 1; Vnước trong bình 2. Đổ rượu vào nước -> tính V hỗn hợp thu được.
- Quan sát V hỗn hợp trong bình
=> Nhận xét- Vậy phần V hao hụt của hỗn hợp đã biến đi đâu? ->
	III- Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
Hs: Dựa vào phần cấu tạo chất đã được học ở môn hoá học lớp 8 trả lời:
-? Các chất nhìn có vẻ như liền 1 khối, nhưng có thực chúng liền 1 khối hay không?
-? Giải thích tại sao các chất có vẻ như liền 1 khối?
- Yêu cầu Hs đọc SGK
Gv: Treo tranh 19.2; 19.3
Hs: Quan sát ảnh . . . khẳng định sự tồn tại của hạt nguyên tử, phân tử.
Gv: Thông báo phần “Có thể em chưa biết” để Hs thấy được nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé.
-? Trên hình 19.3 các nguyên tử Silíc có được sắp xếp xít nhau hay không? Vậy giữa các nguyên tử, phân tử các chất nói chung có khoảng cách hay không? ->
 Gv: Giới thiệu TN mô hình
Hs: Làm TN theo C1: đổ 50cm3 cát vào bình đựng 50cm3 ngô, lắc nhẹ.
- Nhận xét thể tích hỗn hợp sau khi trộn, so sánh với tổng thể tích ban đầu?
-? Giải thích tại sao có sự hao hụt thể tích đó?
-? Liên hệ giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp rượu , nước ở trên?
Gv: Uốn nắn để Hs trả lời đúng.
- Lưu ý: Hs có thể nhầm lẫn coi hạt cát, hạt ngô là phân tử cát, phân tử ngô. –> Gv nhấn mạnh: Các hạt nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé mắt thường ta không nhìn thấy được nên TN trên là TN mô hình giúp ta hình dung về khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử.
Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài.
- Vận dụng giải thích các hiện tượng C3 
-? Giải thích hiện tượng: Quả bóng cao su hay quả bóng bay bơm căng, dù buộc chặt cũng cứ ngày 1 xẹp dần?
-? Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước? Hãy giải thích?
Gv: Tại sao không khí nhẹ hơn nước mà không khí vẫn chui xuống nước được? -> tiết sau ta sẽ nghiên cứu.
I- Các chất có được cấu tạo từ những hạt riêng biệt không?
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
- Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn như có vẻ liền 1 khối.
II- Giữa các phân tử có khoảng cách hay không.
Thí nghiệm mô hình:
C1: TN
- Thể tích hỗn hợp cát và ngô nhỏ hơn tổng V ban đầu.
- Giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của ngô và cát.
Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách
C2: ở TN1
- Giữa các phân tử nước và các phân tử rượu cũng có khoảng cách . . . khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen 
kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế mà thể tích hỗn hợp rượu – nước giảm.
* Kết luận: Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
III- Vận dụng:
C3: Thả cục đường vào cốc nước -> khuấy lên, đường tan -> nước có vị ngọt vì khi đó các phân tử đường xen vào khoảng cách các phân tử nước. Các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường.
C4: Quả bóng cao su hay quả bóng bay bơm căng dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày 1 xẹp dần vì thành quả bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử không khí ở trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài, vì thế bóng xẹp dần.
C5: Cá muốn sống được phải có không khí, nhưng cá vẫn sống được trong nước vì các phân tử không khí đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
IV- Củng cố:
	- Các chất được cấu tạo như thế nào?
	- Nêu các ví dụ thực tế chứng tỏ giữa các phân tử có khoảng cách.
- Trả BT:
BT 19.1- D
BT 19.2- C
	- Gv: Cho Hs quan sát bình đựng dung dịch CuSO4 mà xanh,
	 Làm TN: Đổ nước vào bình đựng dung dịch CuSO4 màu xanh
Hs: Quan sát – nhận xét: Nước nhẹ hơn nổi ở trên tạo thành mặt phân cách giữa 2 chất lỏng.
- Để nguyên bình đựng dung dịch đó giờ -> sau sẽ nghiên cứu tiếp.
V- Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 19.1 -> 19.7 (25; 26 – SBT)
	- Đọc trước bài “Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?”
D- Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT22.doc