Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 15 : Định luật về công

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 15 : Định luật về công

* Kiến thức:

- Hs phát biểu được định luật về công .

- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động.

* Kỹ năng: Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.

* Thái độ: Hs học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

B- CHUẨN BỊ :

- Đồ dùng:

 + Gv: Đòn bẩy, 2 thước thẳng, quả nặng 200N, quả nặng 100N, bảng 14.1

 + Mỗi nhóm Hs: 1 thước GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 15 : Định luật về công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:........................
Ngày Giảng:
8A:.....................................
8B:....................................	.
Tiết 15 :
Định luật về công
A- Mục tiêu :
* Kiến thức:
- Hs phát biểu được định luật về công .
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động.
* Kỹ năng: Quan sát TN để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công.
* Thái độ: Hs học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn bị :
- Đồ dùng:
	+ Gv: Đòn bẩy, 2 thước thẳng, quả nặng 200N, quả nặng 100N, bảng 14.1
	+ Mỗi nhóm Hs: 1 thước GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm
 1 giá TN, 1 ròng rọc, 1 thanh nằm ngang
 quả nặng 200g, lực kế GHĐ 5N, dây kéo.
- Những điểm cần lưu ý:
	+ Định luật về công được rút ra từ TN với máy cơ đơn giản là ròng rọc động
+ Trong thực tế các máy cơ đơn giản bào giờ cũng có ma sát, do đó công thực hiện phải để thắng ma sát và nâng vật lên.
 Công toàn phần = công có ích + công hao phí
+ Tỉ số giữa công có ích và công toàn phần gọi là hiệu suất: H = A1/A
Công hao phí càng ít thì hiệu suất của máy càng lớn.
- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
I- ổn định tổ chức :
 Sĩ số : 8A: ; 8B: .. 
II- Kiểm tra bài cũ :
	 Hs1: Chỉ có công cơ học khi nào? Viết biểu thức tính công.
	 - Chữa bài tập 13.3
m = 2 500kg F = P = 25 000N
h = S = 12m
A = F. S = 25 000. 12 = 300 000J = 300 KJ
	 Hs2: Chữa bài tập 13.4
	 (Tính S = A/F = 360 000 /600N = 600m
	 v = S/t = 600m /300s = 2 m/s)
Gv: ĐVĐ: Để đưa 1 vật lên cao người ta có thể kéo trực tiếp hoặc sử dụng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, nhưng liệu có thể cho ta lợi về công không? Bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
III- Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
Hs: Đọc – nghiên cứu TN
- Quan sát hình vẽ 14.1 – nêu dụng cụ cần có.
- Các bước tiến hành TN
Gv: Hướng dẫn TN –Treo bảng 14.1
- Yêu cầu Hs quan sát
HS: Hoạt động nhóm làm TN – ghi kết quả vào bảng 14.1 
Hs: Quan sát bảng trả lời C1: So sánh 2 lực F1; F2 
-? So sánh 2 quãng đường đi được S1 và S2?
Hs: Đọc – trả lời C3 
Gv: Do ma sát nên A2 > A1. Bỏ qua ma sát và trọng lượng của ròng rọc, dây thì A1 = A2.
- Từ kết quả TN -> Hs rút ra nhận xét C4
Gv: Thông báo: Tiến hành TN tương tự đối với các máy cơ đơn giản khác cũng có kết quả tương tự.
-? Qua TN trên em có thể rút ra định luật về công?
Hs: Đọc định luật
Gv: Chốt lại nhấn mạnh cụm từ “và ngược lại”.
Gv: Có trường hợp cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực, không được lợi về công như đòn bẩy.
Hs: Hoạt động cá nhân - Đọc tóm tắt C5 
-? Trong trường hợp nào người ta kéo lực nhỏ hơn?
-? Trong trường hợp nào thì công lớn hơn?
Hs: Vận dụng công thức tính công: A = F.S
Trong trường hợp này F = P; S = h.
Hs: Đọc – tóm tắt
? Dùng ròng rọc động đưa vật lên cao thì lực kéo được tính như thế nào?
-? Quãng đường dịch chuyển của vật so với quãng đường kéo vật lên thẳng tính như thế nào?
- Lưu ý Hs: Khi tính công của lực nào thì nhân lực đó với quãng đường dịch chuyển tương ứng.
Gv: Chốt lại.
I-Thí nghiệm:
- Dụng cụ
- Tiến hành TN:
B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường S1 = 
Đọc độ lớn F1 =
B2: Móc quả nặng vào ròng rọc động
- Móc lực kế vào dây
- Kéo vật chuyển động 1 quãng đường S1 = 
- Lực kế chuyển động 1 quãng đường S2 = 
- Đọc độ lớn F2 =
C1:
 F2 = 1/2F1
C2: S2 = 2S1
C3: A1 = F1.S1 = 1.0,05 = 0,05 (J)
 A2 = F2.S2 = 0,5.0,1 = 0,05 (J)
A1 = A2 
C4:
 Nhận xét: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là không có lợi gì về công.
II- Định luật về công:
- Định luật: SGK
III- Vận dụng
C5:
 P = 500N
 h = 1m
 l1 = 4m
 l2 = 2m
 Giải
a, Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ.
Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn
 F1 < F2 ; F1 = F2/2 (nhỏ hơn 2 lần)
b, Công kéo vật ở 2 trường hợp là bằng nhau (theo định luật về công).
c, Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên sàn ôtô là:
 A = P.h = 500N.1m = 500J
C6:
 P = 420N
 S = 8m
a, F = ? ; h = ?
b, A = ?
 Giải
a, Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực:
 F = P/2 = 420N/2 = 210(N)
Quãng đường dịch chuyển dịch thiệt 2 lần 
 h = S/2 = 8/2 = 4 (m)
b, Công để nâng vật lên:
 A = P.h = 420.4 = 1680 (J)
Hay A = F.S = 210. 8 = 1 680 (J)
IV- Củng cố :
	- Phát biểu định luật về công
Gv: Trong thực tế dùng máy cơ đơn giản nâng vật bao giờ cũng có sức cản của ma sát, của trọng lực ròng rọc, của dây . . . Do đó công kéo vật lên A2 bao giờ cũng lớn hơn công kéo vật không có lực ma sát A1.
 Ta có A2 > A1 A1: Công có ích
 H = A1/A2 .100% A2 : Công toàn phần
 => H < 1 H: Hiệu suất.
- Hs trả lời bài tập 14.1 (19 – SBT) : E- Đúng.
V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học thuộc định luật về công.
	- Làm bài tập: 14.2 -> 14.7 (19; 20 –SBT) - Đọc trước bài “Công suất”.
	- Hướng dẫn bài tập: 14.2 ; 14.7 (SBT).
D- Rút kinh nghiệm 	

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc