Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 19

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 19

1Kiến thức: Ôn được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.

Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.

2.Kĩ năng: Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn.

3.Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.

 

doc 65 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn4/09/10
Ngày dạy
8/09/10 -Lớp 8
 TIẾT 1. BÀI 1 : ÔN TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU                                          
1Kiến thức:
Ôn được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn.
2.Kĩ năng:
Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn.
3.Thái độ:
Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ
1. Thầy:
Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2.
2. Trò:
Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
Tổng số:..................................................
Vắng..........................................
1. Kiểm tra bài cũ( K/H)
I. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau
1. Khối lượng chỉ .....................
lượng chất cấu tạo nên vật
2. Lực là ..................................
tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác
3. Khối lượng riêng được tính     bằng công thức...............
 D = m / V 
4. Trọng lượng riêng được tính     bằng công thức.............
 d = P / V 
5. Hai lực cân bằng là...............
 hai lực cùng tác dụng lên 1 vật , có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều
II. Nối mỗi ý ở cột I với mỗi ý ở cột II để được câu khẳng định đúng
I
II
Kết quả
1 Sử dụng lực kế 
a. khối lượng
1d
2. Cân là dụng cụ đo của
b. thước đo
2a
3. Đo chiều dài bằng
c. bằng bình chia độ
3b
4. Đo thể tích bằng
d. để đo lực
4c
III. Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? Sử dụng máy cơ đơn giản cho ta được lợi gì? 
( Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Thay đổi hướng của lực, dùng lực nhỏ để thắng lực lớn)
 * Đặt vấn đề (2’)
Gv: Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, Nhiệt học.
Gv: Học xong chương này các em sẽ trả lời được nhiều câu hỏi, hiện tượng đặt ra trong cuộc sống và một trong những câu hỏi đó là
 " Thuyền to, thuyền nặng hơn kim 
 Thế mà thuyền nổi, kim chìm, tại sao?"
2. Bài mới (ôn lại)
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
Hoạt động 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên (12’)
Y/c
HS nghiên cứu và thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1. 
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
?Tb
Trả lời C1 – HS khác nhận xét.
C1: Trả lời Dựa vào vị trí của ô tô (thuyền, đám mây ) so với người quan sát hoặc một vật đứng yên nào đó có thay đổi hay không.
Y/c
Đọc phần thông tin trong sgk-4
?Tb
Để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên người ta căn cứ vào đâu?
HS
Căn cứ vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
?Kh
Những vật như thế nào có thể chọn làm mốc?
HS
Có thể chọn bất kì. Thường chọn TĐ và những vật gắn với TĐ.
?Kh
GV
Khi nào 1 vật được coi là chuyển động? 
Chuyển động của vật khi đó gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). Như vậy muốn xét xem một vật có chuyển động hay không ta phải xét xem vị trí của nó có thay đổi so với vật mốc hay không.
* Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
?Tb
 Nghiên cứu và trả lời C2. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung. GV kết luận ví dụ đúng.
C2: Trả lời 
+ Ô tô CĐ so với cây cối ven đường.
+ Đầu kim đồng hồ CĐ so với chữ số trên đồng hồ. 
?Tb
Khi nào ta bảo vật đó đứng yên?
HS
Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
?Tb
Trả lời C3. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung. GV kết luận câu trả lời đúng.
C3: Trả lời 
 Một vật được coi là đứng yên khi vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc. 
VD: một người ngồi cạnh 1 cột điện thì người đó là đứng yên so với cái cột điện. Cái cột điện là vật mốc.
?Kh
Một người đang ngồi trên xe ô tô rời bến, hãy cho biết người đó chuyển động hay đứng yên?
HS
Có thể có hai ý kiến: đứng yên, chuyển động.
GV
Có khi nào một vật vừa CĐ so với vật này, vừa đứng yên so với vật khác hay không? phần II
HĐ2:Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (12’)
GV
Y/c HS quan sát H1.2, đọc thông tin đầu mục II. 
Thảo luận nhóm trả lời C4, C5. 
 II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
C4:Trả lời 
 So với nhà ga thì hành khách CĐ. Vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga.
C5: Trả lời 
So với toa tàu thì hành khách đứng yên. Vì vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu.
?Tb
Từ hai câu trả lời C4, C5 suy nghĩ trả lời C6. Sau đó gọi 1 HS đọc to câu trả lời C6.
C6: Trả lời 
 (1) đối với vật này
 (2) đứng yên.
?Kh
Trả lời C7. Y/c chỉ rõ vật chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào.
C7:Trả lời 
 Người đi xe đạp. So với cây bên đường thì người đó chuyển động nhưng so với xe đạp thì người đó đứng yên.
GV
 Y/c HS tự đọc thông tin sau câu C7 (sgk-5)
?K
Từ các VD trên rút ra được nhận xét gì về sự CĐ hay đứng yên của vật?
* Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
?KG
 Trả lời C8.
C8:Trả lời 
 Mặt Trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với TĐ, vì vậy có thể coi Mặt Trời CĐ khi lấy mốc là TĐ.
GV
Trong hệ Mặt Trời, Mặt Trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của hệ Mặt Trời sát với vị trí của Mặt Trời. Nếu coi Mặt Trời đứng yên thì các hành tinh khác CĐ.
GV
(chốt):Một vật được coi là chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Vì vậy khi nói một vật CĐ hay đứng yên ta phải chỉ rõ vật CĐ hay đứng yên so với vật nào.
HĐ3: Một số chuyển động thường gặp (6’)
Y/c
HS tự đọc mục III, quan sát H1.3a, b,c.
III. Một số chuyển động thường gặp.
?Kh
Quỹ đạo của CĐ là gì? Quỹ đạo CĐ của vật thường có những dạng nào?
*Quỹ đạo của cđ: Đường mà vật cđ vạch ra.
*Các dạng cđ: cđ thẳng, cđ cong. Ngoài ra cđ tròn là một trường hợp đặc biệt của cđ cong.
Y/c
Thảo luận trả lời C9.
C9:Trả lời 
 CĐ thẳng: CĐ của viên phấn khi rơi xuống đất.
 CĐ cong : CĐ của một vật khi bị ném theo phương ngang.
 CĐ tròn: CĐ của 1 điểm trên đầu cánh quạt, trên đĩa xe đạp
3.Vận dụng – củng cố (6’)
IV. Vận dụng
Y/c
Làm việc cá nhân trả lời C10.
Chỉ rõ trong H1.4 có những vật nào.
Gọi HS trả lời C10 đối với từng 1 vật, yêu cầu chỉ rõ vật mốc trong từng trường hợp. Tự hoàn thành phần còn lại 
C10 Trả lời 
Ô tô CĐ đối với người đứng bên đường và cột điện, đứng yên so với người lái xe.
	Người lái 
GV
Trả lời câu C11?
C11:Trả lời 
 Không. Vì có trường hợp sai
VD: Khi vật CĐ tròn xung quanh vật mốc.
 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
 Học thuộc bài + ghi nhớ.
 Tìm hiểu “Có thể em chưa biết”
 Làm lại BTVN: 1.1 đến 1.6 (SBT)
Ngày soạn:12/9/10 
Ngày dạy
15./09/10 - Lớp 8
TIẾ2.BÀI 2:ÔN TẬP VỀ VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU                                           
1. Kiến thức:
Ôn ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc).
Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s/t, ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc.
2. Kĩ năng:
Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian trong CĐ.
Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng.
3.Thái độ:
Có ý thức hợp tác trong học tập. Cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1.Thầy:
Giáo án, sgk , sbt, bảng phụ 2.1 và 2.2
2.Trò:
Ôn bài cũ, làm BTVN.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
Tống số:........................................
Vắng:............................................
1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp )
 * Đặt vấn đề (2’)
GV
Y/c HS quan sát H 2.1.
?Tb
 Hình 2.1 mô tả điều gì?
HS
Mô tả 4 vận động viên điền kinh thi chạy ở tư thế xuất phát.
?Kh
Trong cuộc chạy thi này người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất?
HS
Người chạy nhanh nhất
?Tb
Dựa vào điều gì để khẳng định người nào chạy nhanh nhất?
HS
Dự đoán bằng kinh nghiệm của học sinh
GV
Trong vật lí để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ người ta dựa vào điều gì? n/c bài học hôm nay. 
2. Bài mới (ôn lại )
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc (17’)
Y/c
GV y/c HS tự đọc thông tin ở mục I, n/c bảng 2.1(bảng phụ), thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1
I. Vận tốc là gì?
C1:Trả lời 
 Cùng chạy quãng đường 60m như nhau, ai mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn
HS
 Để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm ta so sánh thời gian chạy 
HS
GV
?Tb
HS
?
Lên bảng điền kết quả cột 4
Xét cđ của bạn An:
Trong tg 10s chạy được qđ là 60m
Vậy 1s bạn chay được qđ là bao nhiêu mét?
Gọi qđ chạy được trong 1s của An là x (m). Lập tỉ lệ thức ta được:
Tương tự với cách làm trên, hoàn thành cột 5.
Nhận xét gì về qđ chạy được trong 1s của bạn Hùng, bạn Cao
Lớn nhất, nhỏ nhất.
C2: Trả lời 
(1)
(4)
(5)
An
ba
6 m
Bình
nhì
6,62m
Cao
năm
5,45m
Hùng
nhất
6,67m
Việt
bốn
5,71m
?Kh
HS
GV
?Tb
Dựa vào kết quả cột (4) và (5). Hãy cho biết ngoài cách so sánh thời gian chạy trên cùng một quãng đường, còn cách nào khác để kết luận ai chạy nhanh hơn?
Có thể so sánh quãng đường đi được trong cùng một giây: người nào đi được qđường dài hơn thì đi nhanh hơn.
(giới thiệu): Trong Vật lí để so sánh độ nhanh, chậm của CĐ người ta chọn cách thứ hai thuận tiện hơn tức là so sánh qđường đi được trong 1s(1 đơn vị thời gian). Người ta gọi qđường đi được trong 1 đơn vị thời gian là vận tốc của chuyển động.
N/c C3 và trả lời C3?
?Tb
HS
Dựa vào bảng 2.1 cho biết bạn nào chạy với vận tốc lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích?
Hùng có vận tốc lớn nhất (vì chạy được qđường dài nhất trong một giây). Cao có vận tốc nhỏ nhất (vì qđường chạy được trong 1s của Cao ngắn nhất)
C3:Trả lời 
 (1) nhanh (2) chậm
 (3) quãng đường đi được
 (4) đơn vị
GV
(chốt): Như vậy để so sánh độ nhanh chậm của CĐ ta so sánh độ lớn của vận tốc. Độ lớn của vận tốc (vận tốc) được xác định bằng độ dài qđường đi được trong 1 đơn vị thời gian(1s).
Hoạt động 2: Lập công thức tính vận tốc (3’)
GV
?Tb
HS
Y/c HS tự nghiên cứu mục II
Vận tốc được tính bằng công thức nào? Kể tên các đại lượng trong công thức?
Trả lời như bên
II/ Công thức tính vận tốc 
 (1)
 v: vận tốc 
 s: quãng đường đi được.
 t: thời gian để đi hết qđường đó
?Tb
Từ công thức tính v hãy suy ra công thức tính s và t?
 Từ (1) Suy ra: ; 
Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc  (7’)
HS
?
TB
?
y/c HS tự đọc thông tin mục III
Có nhận xét gì về đơn vị của vận tốc? 
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. 
Nghiên cứu C4. Sau đó 1 HS lên bảng điền C4 vào bảng phụ 2.2
III/ Đơn vị vận tốc:
C4: ... et, áp suất, công cơ học, định luật về công, công suất.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học. Làm bài tập 3 (Sgk – 65)
- Hướng dẫn bài tập 3 : 
a. Để so sánh nhớ lại kiến thức về sự nổi (trường hợp khi vật nổi lên và đứng yên trênmặt thoáng chất lỏng)
b. Để so sánh d1 và d2 ta so sánh ( đã so sánh ở trên), so sánh VM và VN dựa vào công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet 
 - Xem trước bài mới.
Ngày soạn: 5/1/2011 
 Ngày dạy 
8: Tiết thứ ngày ................
TiÕt 19.Bµi 16:
CƠ NĂNG : THẾ NĂNG - ĐỘNG NĂNG
 I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức:
- Ôn được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
	- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa.
2.Về kĩ năng:
Rèn thói quen quan sát hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.
3.Về thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án. 
 - Tranh vẽ H16a,b; thiết bị thí nghiệm H16.2; 1 bao diêm; 1 sợi dây. 
 - 2 hòn bi thép có khối lượng khác nhau
 - 1 máng nghiêng; 1 miếng gỗ.
2. Học sinh:
Học bài cũ, làm BTVN,Học và làm bài tập. 
- Cá nhân: Học và làm bài tập. Đọc trước bài mới.
- Dụng cụ thí nghiệm mỗi nhóm: 1 lò xo lá tròn; 1 miếng gỗ.
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
8:...................................................................
Vắng.......................................................
1.Kiểm tra bài cũ (K/h)
*Đặt vấn đề (1')Tìm hiểu các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
2. Nội dung bài mới:
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß 
PhÇn ghi vë cña häc sinh
H/động 1:Tổ chức tình huống học tập (3ph)
Hoạt động 2: tìm hiểu khái niệm cơ năng? (12’)
GV
?
HS
GV
GV yc hs đọc thông tin ở mục I – sgk
Khi nào ta nói vật có cơ năng? Cơ năng của vật càng lớn khi nào? Đơn vị của cơ năng?
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, vật đó có cơ năng. Cơ năng của vật càng lớn khi khả năng thực hiện công càng lớn. Đơn vị của cơ năng là Jun(J).
(chốt) : Vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng, độ lớn cơ năng của vật bằng độ lớn của toàn bộ công mà vật có thể sinh ra.
 Đơn vị của cơ năng cũng như đơn vị công là J. 
Cơ năng gồm hai loại: + Thế năng
 + Động năng
I/ Cơ năng
Một vật có khả năng thực hiện
 công (sinh công) ta nói vật đó có 
cơ năng.
Đơn vị của cơ năng : Jun (J)
HĐ 2: Hình thành khái niệm thế năng (15’)
GV
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
Yc hs đọc sgk, qs hình 16.1a,b
lắp ráp thí nghiệm như hình 16.1a.
 Qua nghiên cứu em hãy cho biết khi quả nặng A đứng yên trên mặt đất nó có khả năng sinh công không?
Không
Dùng tranh vẽ h16.1b và yêu cầu Hs trả lời C1?
Trả lời
Làm thí nghiệm cho hs quan sát để có câu trả lời C1.
(thông báo): Cơ năng của vật trong thí nghiệm này gọi là Thế năng.
 Lấy ví dụ về vật có thế năng?
quả trên cây, quạt trên trần nhà,
Tóm lại mọi vật ở trên cao so với mặt đất đều có thế năng.
 Công thực hiện được trong thí nghiệm này nhờ lực nào?
Nhờ trọng lực(lực hút của trái đất).
Thế năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất được gọi là thế năng hấp dẫn.
Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao?
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất. Vì vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
Vậy khi vật nằm trên mặt đất thì có nhận xét gì về thế năng hấp dẫn của vật?
bằng 0
Tùy từng trường hợp ta có thể không lấy mặt đất mà lấy 1 vị trí khác làm mốc để tính độ cao (mốc thế năng). Do đó ta có thể nói rằng thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, ngoài ra dễ dàng chứng tỏ thế năng hấp dẫn của vật còn phụ thuộc vào khối lượng của nó, vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn.
Yc hs tự đọc thông tin ở mục 2 để tìm hiểu thí nghiệm h16.2.
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm H16.2 và tiến hành thí nghiệm: kéo sợi dây nén lò xo lại, đặt miếng gỗ lên trên.
Trả lời C2? (có thể gợi ý: Hiện tượng gì sẽ xảy ra với miếng gỗ khi ta thả sợi dây ra? điều đó chứng tỏ gì?)
Trả lời
Cơ năng của lò xo trong trường hợp này cũng được gọi là thế năng.
Thế năng của lò xo trong trường hợp này càng lớn khi nào? Vì sao?
 Lò xo bị nén càng nhiều thì công do lò xo sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xo càng lớn.
Như vậy thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật, do đó đgl thế năng đàn hồi.
Những vật như thế nào có thế năng đàn hồi? Cho VD?
Những vật có tính chất đàn hồi thì có thế năng đàn hồi. VD: dây cao su, lò xo khi bị nén hoặc bị giãn.
(chốt): Qua phần II cần nắm được có hai dạng thế năng : Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.
 + Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mốc tính thế năng và phụ thuộc vào khối lượng của vật.
 + Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật.
II/ Thế năng:
1.Thế năng hấp dẫn:
C1: Vật A khi chuyển động xuống
 phía dưới làm căng sợi dây. Sức 
căng của sợi dây làm thỏi gỗ
 chuyển động, tức là đã thực hiện được 1 công. Như vậy quả nặng A khi 
đưa lên độ cao nào đó thì có cơ năng.
Cơ năng của vật A trong thí 
nghiệm này được gọi là Thế năng.
-Thế năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất đgl thế năng hấp dẫn.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào 
vị trí của vật so với mặt đất.
Khi vật nằm trên mặt đất thì thế
 năng hấp dẫn của vật bằng 0.
*Chú ý: sgk-56
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào:
+ Mốc tính độ cao
+ Khối lượng của vật
2.Thế năng đàn hồi:
C2: có thể đốt cháy sợi dây hoặc 
dùng kéo cắt sợi dây. Khi đó lò xo 
đẩy miếng gỗ lên cao tức là lò xo
 sinh công. Vậy lò xo khi bị nén có
 cơ năng.
- Cơ năng của lò xo trong trường hợp này cũng được gọi là thế năng.
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến 
dạng đàn hồi của vật gọi là thế năng đàn hồi.
HĐ 3: Hình thành khái niệm động năng (15’)
GV
HS
GV
?
HS
GV
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
Yêu cầu hs đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm h16.3
Đọc sgk
Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành.
Dự đoán trả lời C3?
 Dự đoán
Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán
Yc hs trả lời C4, C5
(thông báo): cơ năng của vật có được do chuyển động đgl Động năng.
Lấy ví dụ về những vật có động năng? giải thích?
nước chảy, gió, ô tô đang chạy, . đều có động năng vì chúng đều có khả năng thực hiện công khi đang chuyển động.
Vậy vật chỉ có động năng khi nào?
 Khi đang chuyển động
 Hãy dự đoán xem động năng phụ thuộc những yếu tố nào?
Dự đoán
 Yc hs đọc sgk tìm hiểu nội dung thí nghiệm 2
Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm: Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng từ 2 vị trí (1) và (2) , vị trí (2) cao hơn vị trí (1) tới đập vào miếng gỗ B.
Trường hợp nào quả cầu A lăn với vận tốc lớn hơn? Trường hợp nào quả cầu A thực hiện công lớn hơn? Vì sao?
Dự đoán
Làm thí nghiệm học sinh quan sát để kiểm tra dự đoán : Lần lượt cho quả cầu lăn từ hai vị trí cao thấp khác nhau, đánh dấu quãng đường dịch chuyển của miếng gỗ.
Trả lời C6?
Trả lời
Qua thí nghiệm này ta thấy động năng của quả cầu phụ thuộc vào yếu tố nào?
Động năng của quả cầu phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc của vật càng lớn thì động năng của nó càng lớn.
Ta xét xem động năng còn phụ thuộc vào yếu tố nào nữa.
Yêu cầu hs tự nghiên cứu sgk phần thí nghiệm 3
 Nêu mục đích của thí nghiệm 3?
Kiểm tra xem động năng của vật có phụ thuộc vào khối lượng của vật hay không?
 Dự đoán trả lời C7?
Dự đoán
Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, đánh dấu vị trí CĐ được của miếng gỗ.
 Trả lời C7? 
 Từ thí nghiệm 2 và 3, hãy trả lời C8?
 (lưu ý): Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Một vật có thể vừa có động năng, vừa có thế năng. Cơ năng của vật khi đó bằng tổng động năng và thế năng của nó.
Ví dụ: Một chiếc máy bay đang bay trên bầu trời thì chiếc máy bay đó vừa có thế năng, vừa có động năng.(GV phân tích để hs thấy vì sao khi đó máy bay có cả thế năng và động n ăng)
III/ Động năng:
1.Khi nào vật có động năng?Thí nghiệm 1: H16.3
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào
 miếng gỗ B, làm miếng gỗ B 
chuyển động 1 đoạn.
C4: Quả cầu A đang chuyển động
 tác dụng vào miếng gỗ B 1 lực làm
 miếng gỗ chuyển động tức là quả 
cầu A sinh công.
C5: Một vật chuyển động có khả 
năng sinh công tức là có cơ năng.
- Cơ năng của một vật do chuyển 
động mà có được gọi là Động năng
2.Động năng của vật phụ thuộc 
những yếu tố nào?
* Thí nghiệm 2:
C6: So với thí nghiệm 1, lần này 
miếng gỗ B chuyển động được
 đoạn dài hơn, nghĩa là khả năng
 thực hiện công của quả cầu A lần 
này lớn hơn lần trước. Quả cầu A
 lăn từ vị trí cao hơn nên vận tốc 
của nó khi đập vào miếng gỗ B lớn
 hơn trước.
- Động năng của vật phụ thuộc vào
 vận tốc của nó. Vận tốc của vật 
càng lớn thì động năng càng lớn.
* Thí nghiệm 3:
C7: Miếng gỗ B chuyển động được 
đoạn đường dài hơn, như vậy công
 của quả cầu A’ thực hiện được lớn 
hơn công của quả cầu A thực hiện 
lúc trước.
- Động năng của quả cầu còn phụ
 thuộc vào khối lượng của nó, khối 
lượng của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn.
C8: Động năng của vật phụ thuộc 
vào vận tốc chuyển động của vật và 
phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Chú ý: sgk-57
Cơ năng 
= Động năng + Thế năng
3. Củng cố- Vận dụng (5’)
GV
GV
GV
?
 gọi hs đọc ghi nhớ
Yêu câu hs vận dụng kiến thức để trả lời C9 (làm việc cá nhân).
dùng hình vẽ 16.4 tổ chức cho hs thảo luận, phân tích hình vẽ để trả lời C10.
Giải thích C10?
a) Chiếc cung đã được giương thì cả dây cung và cánh cung đều bị biến dạng. Khi bỏ tay kéo dây cung thì dây cung tác dụng 1 lực đàn hồi lên mũi tên làm cho mũi tên CĐ, tức là chiếc cung đã thực hiện công nên nó có cơ năng. Cơ năng này vật có được do biến dạng đàn hồi do đó cơ năng của cung ở hình a là thế năng đàn hồi.
b) Nước chảy từ trên cao xuống làm quay tua bin nghĩa là nước thực hiện công khi đang chuyển động, do đó nước chảy có cơ năng, trường hợp này cơ năng của nước là động năng.
c) Nước bị ngăn trên đập cao có khả năng sinh công (khi bỏ chắn nước ra) do đó nó có thế năng (hấp dẫn).
IV/ Vận dụng:
C9: Vật có cả động năng và thế năng:
- Mũi tên đang bay
- Quả táo đang rơi.
C10:
 a) Thế năng (đàn hồi)
 b) Động năng
 c) Thế năng (hấp dẫn)
4 Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà. (2')
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc "có thể em chưa biết".
- Làm lại bài tập 16.1 đến 16.5.

Tài liệu đính kèm:

  • docPhụ đạo lí 8 2011.doc