Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 9: Kiểm tra 45 phút

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 9: Kiểm tra 45 phút

Kiến thức:

- Biết cách đo độ dài của một vật. - Biết cách đo thể tích của chất lỏng.

- Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.

- Biết khái niệm lực, khái nệm hai lực cân bằng.

- Biết khái niệm trọng lực, đơn vị của lực.

2. kĩ năng:

- Vận dụng cách đo độ dài để dùng thước đo độ dài của một vật.

- Khả năng đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình chiâ độ.

- Đổi đơn vị khối lượng, đơn vị thể tích thành thạo.

- Khả năng phát hiện được sự xuất hiện hai lực cân bằng trong cuộc sống hằng ngày.

- Vận dụng trọng lực của quả nặng để làm dây dọi.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 9: Kiểm tra 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 21 – 10 – 2010
Tuần 9 - Tiết 9: KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Biết cách đo độ dài của một vật. - Biết cách đo thể tích của chất lỏng.
- Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. 
- Biết khái niệm lực, khái nệm hai lực cân bằng. 
- Biết khái niệm trọng lực, đơn vị của lực.
2. kĩ năng:
- Vận dụng cách đo độ dài để dùng thước đo độ dài của một vật.
- Khả năng đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình chiâ độ.
- Đổi đơn vị khối lượng, đơn vị thể tích thành thạo.
- Khả năng phát hiện được sự xuất hiện hai lực cân bằng trong cuộc sống hằng ngày.
- Vận dụng trọng lực của quả nặng để làm dây dọi.
3. Thái độ: 
- Giúp học sinh có ý thức trong học tập, làm việc nghiêm túc và cần cù. 
- Học sinh có ý thức vươn lên trong học tập vận dụng kến thức vào trong cuộc sống.
II. MA TRẬN ĐỀ
STT
NỘI DUNG CHÍNH
MỨC ĐỘ KIẾN THỨC
TỔNG ĐIỂM
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đo độ dài
Câu 2
 1,5 đ
Câu 1 
 0,5 đ
2,0 đ
2
Đo thể tích chất lỏng
Câu 2
 0,5 đ
Câu 3
 0,5 đ
1,0 đ
3
Đ Đo thể tích vật rắn
Câu 4
 0,5 đ
Câu 2
 1,5 đ
2,0 đ
4
Khối lượng
Câu 5
 0,5 đ
0,5 đ
5
Lực- Hai lực cân bằng
Câu 1
 1,0 đ
Câu 1
 0,5 đ
Câu 6
 0,5 đ
2,0 đ
6
Trọng lực- đơn vị lực
Câu 1
 1,5 đ
Câu 8
 0,5 đ
Câu 7
 0,5 đ
2,5 đ
7
Tổng
1,0 đ
4,0 đ
1,0 đ
2,0 đ
2,0 đ
10,0 đ
 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh KIỂM TRA MỘT TIẾT 
 Họ và tên:..... Môn: Vật lí lớp 6
 Lớp: 6. .Thời gian: 45 phút 
 Lời phê của giáo viên:
Điểm:
Đề bài:
A/ Phần trắc nghiệm: (3đ)
 Khoanh tròn chữ cái có đáp án đúng trong các câu sau.
Câu 1: 1 lít nước tương ứng 1kg. Vậy 1m3 nước tương ứng bao nhiêu kg?
A. 10kg B. 1000kg C. 100kg D. 10000kg
Câu 2: Trong các trường hợp sau đây thì trường hợp nào xuất hiện 2 lực cân bằng?
A. Quả bóng lăn trên sân cỏ B. Chiếc bàn học đang nằm yên ở trên sàn nhà.
C. Chiếc xe đang chạy trên đường D. Chiếc thuyền đang trôi trên sông
Câu 3: Muốn xây một bức tường thật thẳng đứng thì người thợ xây cần phải dùng:
A. Thước êke B. Thước thẳng
C. Thước dây D. Dây dọi
Câu 4: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng: 
chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
chỉ làm biến dạng quả bóng.
không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng. 
Câu 5: Bề dày cuốn sách vật lí 6 là 10 mm. Khi đo ta nên chọn thước đo nào sau đây?
Thước thẳng có GHĐ 10 cm và có ĐCNN 1mm
Thước thẳng có GHĐ 0,5 m và có ĐCNN 1 cm.
Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1cm.
Thước thẳng có GHĐ 1m và có ĐCNN 1dm.
Câu 6: Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước ta cần dùng các dụng cụ đo nào?
A. Dùng bình chia độ và cân. B. Dùng ca đong và thước dây
C. Dùng bình chia độ và bình tràn D. Dùng bình chia độ và thước dây.
B/ Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: Đổi các đơn vị sau đây: 
0,05m3 = ...dm3 = ..lít
0,25lít = ..ml = ..cm3 = ..cc
1500g = .kg = ..tạ
0,03kg = ..g = ..mg.
Câu 2: 
 a/ Thế nào là hai lực cân bằng?
 b/ Trọng lực là gì? Nêu phương và chiều của trọng lực?
 c/ Một bao gạo nặng 35kg thì có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn?
Câu 3: Một bình chia độ chứa sẵn 100cm3 nước, người ta thả vào đó một hòn đá thì nước trong bình dâng lên đến 132cm3. Tiếp tục bỏ quả cân vào thì mực nước dâng lên đến 155cm3. Hãy xác định 
 a/ Thể tích hòn đá?
 b/ Thể tích quả cân?
Câu 4: Khi vác một vật có khối lượng 12kg ta có cảm giác nặng hơn so với khi vác một vật có khối lượng 8kg. Giải thích vì sao lại có cảm giác đó?
 Bài làm:
 .
 .
 .
 .
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 .. 
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 ..
 .. 
 ..
 ..
 ..
 ..
ĐÁP ÁN:
I. Trắc nghiệm: (4,0 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
C
B
B
D
D
II. Tự luận: (6,0 đ)
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Câu 1
 (3,0 đ)
- Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác người ta gọi là lực.
- Ví dụ: 
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng tác dụng lên một vật, cùng phương nhưng ngược chiều.
- Trọng lực là lực hút của trái Đất.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới.
- Đơn vị của lực là Niwton. Ký hiệu là (N)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
(3,0 đ)
- Để đo độ dài của một vật ta cần thực hiện qua các bước sau:
B1: Ước lượng độ dài cần đo
B2: Chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
B3: Đặt thước dọc theo chiều dài của vật cần đo một đầu ở vạch số 0.
B4: Đặt mắt ngang theo hướng vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật
B5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất ở đầu kia của vật.
- Cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ:
+ Thả chìm vật rắn đó vào trong bình chia độ có chứa chất lỏng. Chất lỏng ở bên trong bình chia độ dâng lên bao nhiêu chính là thể tích của vật rắn
2 đ
1 đ

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra 1 tiet(1).doc