Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 36

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 36

MỤC TIÊU

Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

Rèn luyện các kỹ năng sau đây:

- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.

- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

 

doc 104 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 1 đến tiết 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
BÀI 1
ĐO ĐỘ DÀI
líp
ngµy so¹n
ngµy gi¶ng
sè hs v¾ng
ghi chó
6
0
I. MỤC TIÊU
Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Rèn luyện các kỹ năng sau đây:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II.PH¦¥NG PH¸P: 
 Ñaøm thoaïi.
 Tröïc quan.
 Thöïc nghieäm.
III. CHUẨN BỊ
Cho mỗi nhóm:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước met có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “Bảng đo kết quả đo độ dài”.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định.
2. Bài mới
TG
PHƯƠNG PHÁP 
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
2’
Hình 1
 Cho học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: Tại sao độ dài của cùng một đoạn dây, mà hai chị em lại có kết quả khác nhau? 
- Do gang tay của chị lớn hơn gang tay của em cho nên xảy ra tình trạng có hai kết quả đo khác nhau.
- Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể khác nhau, cách đặt tay không chính xác
Để tránh tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì?
15’
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài.
Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý: đơn vị đo độ dài là gì? Từ đó giới thiệu cho học sinh biết đơn vị đo chiều dài.
I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
1. Ôn lại một số đơn vị đo chiều dài:
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là met (m)
Nhỏ hơn met: đềximet (dm), centimet (cm), milimet (mm), lớn hơn met là kilomet (km).
C1: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
C1:	(1)- 10	(2)- 100
	(3)- 10	(4)- 1000
C2: Đánh dấu độ dài một met trên bàn và kiểm tra lại
2. Ước lượng độ dài:
C2: Dùng phấn vạch đánh dấu khoảng cách trên mặt bàn và dùng thước dây để đo lại.
C3: Độ dài gang tay em dài khoảng bao nhiêu cm?
C3: Ước lượng sau đó dùng thước kẻ kiểm tra lại.
Đơn vị đo độ dài của nước Anh:
1 inch= 2.54 cm
1 ft (foot)=30.48 cm
1 n.a.s = 9461 tỉ km
Hình 2
12’
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
II. ĐO ĐỘ DÀI
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi C4
C4. Thợ mộc dùng thước cuộn, học sinh dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét.
Treo tranh vẽ to thước dài 20cm và ĐCNN 2mm yêu cầu xác định giới hạn đo và ĐCNN.
- Độ dài lớn nhất ghi trên thước là bao nhiêu?
- Khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp là bao nhiêu?
Giáo viên thông báo:
Học sinh làm việc độc lập và trả lời:
20 cm
2 mm
- GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5- Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước mà em đang có?
C5 - Học sinh trả lời theo kết quả thu được
C6- Chọn thước nào?
C6- a. thước 2.
 b. thước 3.
 c. thước 1.
10’
Hoạt động 4: Đo độ dài
Dùng bảng 1.1 (xem Phụ lục) và hướng dẫn học sinh đo độ dài và ghi kết quả vào bảng: cách đặt thước và cách nhìn đọc kết quả sao cho chính xác.
Phân nhóm học sinh: yêu cầu các nhóm đồng loạt đo.
Sau đó tính trung bình các lần đo.
Phân công làm việc: dùng thước đo chiều dài bàn học và bề dày quyển sách Vật lý 6 và lên ghi kết quả vào bảng. Sau ba lần đo thu được các kết quả l1; l2; l3.
	ltrb=
Ghi nhớ:
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là met (m).
Khi đo độ dài cần biết GHĐ và ĐCNN của thước.
3. Củng cố 
5’
- Trả lời câu hỏi vào bài.
- Để khỏi tranh cãi nhau, hai chị em phải tiến hành đo độ dài sợi dây bằng thước.
- GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
- GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4.dặn dò:1’
BTVN: 1-2.1, 1-2.2, 1-2.4
V.RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 2
BÀI 2
ĐO ĐỘ DÀI
(Tiếp theo)
líp
ngµy so¹n
ngµy gi¶ng
sè hs v¾ng
ghi chó
6
0
I. MỤC TIÊU
1.Củng cố các mục tiêu đã học ở Tiết 1, cụ thể:
 Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm:
Ước lượng chiều dài cần đo; Chọn thước đo thích hợp; Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo; Đặt thước đúng, đặt mắt để nhìn và đọc đúng kết quả đo; Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
2. Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II.PH¦¥NG PH¸P: 
 Ñaøm thoaïi.
 Tröïc quan.
 Thöïc nghieäm.
III. CHUẨN BỊ
Hình vẽ .
Tranh vẽ to minh họa ba trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1 vạch chia, giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định.1’
2.Câu hỏi kiểm tra bài cũ:5’
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là gì?
GHĐ và ĐCNN của thước là gì?
Thợ may thường dùng thước gì để đo số đo của cơ thể khách hàng?
3.Bài mới:
TG
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài.
I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI
Giáo viên dùng các câu hỏi C1 đến C5 để hướng dẫn thảo luận vào bài học. Chú ý uốn nắn các câu trả lời của học sinh.
Đối với C2, giáo viên cần chú ý khắc sâu ý: Trên cơ sở ước lượng gần đúng kết quả độ dài cần đo để chọn thước phù hợp khi đo. 
Lưu ý: dùng thước kẻ cũng có thể đo được chiều dài bàn học, cũ như dùng thước dây đo bề dày quyển sách. Nhưng không chọn như vậy vì độ chính xác không cao (do ĐCNN không phù hợp với vật cần đo).
C1: Tùy học sinh.
C2: Trong 2 thước đã cho (thước dây và thước kẻ) chọn thước dây để đo chiều dài bàn học, vì chỉ phải đo 1 hoặc 2 lần. Thước kẻ để đo chiều dài quyển sách vì có ĐCNN (1mm) nhỏ hơn bề dài quyển sách, nên kết quả đo chính xác hơn.
Nếu đặt đầu vật không trùng với vạch 0 thì điều gì sẽ xảy ra? Giáo viên thông báo cho học sinh trong trường hợp này có thể lấy kết quả bằng hiệu của hai giá trị tương ứng ở hai đầu vật.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5. Nếu đầu cuối của vật không trùng với vạch, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
4’
Hoạt động 2: Rút ra kết luận:
Rút ra kết luận:
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6: Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Cho học sinh thảo luận theo nhóm và gọi rút ra kết luận, sau đó thống nhất và ghi vào vở.
a- Ước lượng độ dài cần đo.
b- Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.
c- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e- Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
15’
Hình 3
Hoạt động 3: Vận dụng: 
Hình 5
Hình 4
VẬN DỤNG
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C7 đến C10 theo các hình 3, 4, 5
C7- c.
C8- c.
C9- (1), (2), (3): 7cm.
C10- Học sinh tự kiểm tra và kết luận theo yêu cầu của SGK.
5’
Hoạt động 4: Ghi nhớ:
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở.
Cách đo độ dài:
Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
Đọc và ghi kết quả đúng quy định.
4’
4. Củng cố 
- Làm thế nào để kết quả đo được chính xác?
Xem phần ghi nhớ.
- Thế nào là đặt thước và đặt mắt nhìn đúng cách.
Đặt thước dọc vật cần đo và một đầu vật trùng với vạch 0.
Đặt mắt nhìn vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
1’
5. dặn dò:BTVN: 1-2.7 đến 1-2.11
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
- Inch và dặm (mile) là đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh.
1 inch = 2.54 cm, một đốt ngón tay của người lớn có chiều dài khoảng 1 inch. Tivi 21 inch có nghĩa là đường chéo màn hình dài 21 inch = 53.3 cm.
Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta không dùng đơn vị met hoặc kilomet, mà dùng đơn vị năm ánh sáng viết tắt là n.a.s.
1 n.a.s = 9461 tỷ km.
V.RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3
BÀI 3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
líp
ngµy so¹n
ngµy gi¶ng
sè hs v¾ng
ghi chó
6
0
I. MỤC TIÊU
1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II.PH¦¥NG PH¸P: 
 Ñaøm thoaïi.
 Tröïc quan.
 Thöïc nghieäm.
III. CHUẨN BỊ
1 xô đựng nước.
Bình 1 đựng nước chưa biết dung tích (đầy nước).
Bình 2 đựng một ít nước, 1 bình chia độ, 1 vài loại ca đong
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định:1’
2.Câu hỏi kiểm tra bài cũ:5’
- Trình bày cách đo độ dài. 
- Đọc như thế nào để có kết quả đo chính xác nhất?
3.Bài mới
TG
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
2’
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
Dùng tranh vẽ trong SGK hỏi: Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước?
Học sinh có thể phát biểu theo cảm tính theo tiêu mục bài học: đo thể tích.
- Làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước?
7’
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích
I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Mỗi vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian.
Hướng dẫn học sinh ôn lại các đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
Giáo viên giới thiệu thêm: đơn vị đo thể tích chất rắn làm m3, chất lỏng là lit, minilit, cc
Đơn vị đo thể tích thường dùng là met khối (m3) và lít (l).
1 l = 1dm3; 1ml= 1cm3=1cc.
C1: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
- 1 m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3.
- 1 m3 = 1.000 l = 1.000.000 ml =1.000.000cc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
5’
Hướng dẫn học sinh tự đọc sách rồi thảo luận các câu hỏi C3 đến C5.
 Hình 6
Trên hình 6: quan sát và cho biết tên các dụng cụ đo và cho biết GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo?
- Ca đong có GHĐ 1l và ĐCNN 0.5l.
- Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0.5l.
- Can nhựa có GHĐ 5l và ĐCNN 1l.
Trên đường giao thông, những người bán lẻ xăng dầu sử dụng dụng cụ đong nào?
- Người ta có thể sử dụng các loại can, chai có dung tích cố định để đong.
Để lấy thuốc tiêm, nhân viên ytế thường dụng cụ nào?
- Dùng ống xilanh để lấy thuốc.
C3. Nếu không có dùng cụ đo thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng ở nhà?
- Có thể dùng những chai, can đã biết trước dung tích để đong thể tích chất lỏng.
C4. Trong phòng thí nghiệm các bình chia độ thường dùng là các bình thủy tinh có thang đo (hình 7)
 Hình 7: Các loại bình chia độ
C5. Điền vào chỗ trống
- Những dụng cụ dùng đo thể tích chất lỏng là chai, lọ, ca đong có ghi sẵng dung tích, các loại ca đong (xô, chậu, thùng) biết trước dung tích
7’
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích:
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và trả lời các câu hỏi. Thống nhất và cho ghi vào vở.
Hình 8
C6. Ở hình 8, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho kết quả đo chính xác?
- Hình b: Đặt thẳng đứng.
C7. Xem hình 8, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho biết kết quả chính xác?
- Cách b: Đặt mắt nhìn n ... ng.
Bảng Các hiện tượng xảy ra trong quá trình đun nước
Thời gian
Nhiệt độ
Hiện tượng trên mặt nước
Hiện tượng trong lòng nước
V.RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 34
BÀI 29
SỰ SÔI
(Tiếp theo)
Líp
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng
Sè HS v¾ng
Ghi chó
6
I. MỤC TIÊU
Nhận biết được hiện tượng sôi và đặc điểm của nó.
Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi
II.PH¦¥NG PH¸P: 
 Ñaøm thoaïi.
 Tröïc quan.
 Thöïc nghieäm.
III. CHUẨN BỊ
Giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng và lưới kim loại. Một cố đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế có GHĐ 1100C. Một đồng hồ có kim giây.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định:1’
2. Kiểm tra
Kết hợp trong tiết dạy.
3. Bài mới
TG
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
15’
Hoạt động 1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi.
II. NHIỆT ĐỘ SÔI
1. Trả lời câu hỏi:
Yêu cầu các nhóm học sinh mô tả lại thí nghiệm về sự sôi đã học trong tiết 28.
Dưạ vào bảng kết quả thí nghiệm thu được trả lời các câu hỏi:
- Ở nhiệt độ nào thì bắt đầu thấy bọt khí ở đáy bình?
- Ở nhiệt độ nào thì thấy thấy các bọt khí tách ra khỏi đáy bình và đi lên?
- Ở nhiệt độ nào thì thấy các bọt khí nổi tới mặt nước vỡ tung trên mặt thoáng?
- Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?
Học sinh mô tả lại thí nghiệm đun nước trong tiết học trước. Căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm thu được tham gia thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK.
Các câu hỏi từ câu C1 đến C3 tùy thuộc vào kết quả thí nghiệm của học sinh, đặc biệt là nhiệt kế dùng trong thí nghiệm. Những nhiệt kế dùng trong Nhà trường thật không chính xác lắm: nước sôi có thể chỉ ở 960C đến 1020C tùy theo nhiệt kế.
C4. Trong khi nước đang sôi, dù vẫn đun nhưng nhiệt độ của nước vẫn không tăng.
Giáo viên nhấn mạnh phần Chú ý và cung cấp cho học sinh bảng nhiệt độ sôi của các chất lỏng trong điều kiện tiêu chuẩn. Hướng dẫn cho học sinh nhận thấy: các chất lỏng khác nhau thì sôi ở nhiệt độ khác nhau.
Chú ý: Các chất khác nhau thì sôi ở nhiệt độ khác nhau.
BẢNG NHIỆT ĐỘ SÔI CỦA 
MỘT SỐ CHẤT
Chất	Nhiệt độ	Chất	Nhiệt độ
	 (0C)	 (0C)
Ete	35	Rượu	80
Nước	100	Thủy ngân 357
Đồng	2580	Sắt	3050
7’
2. Rút ra kết luận:
Câu C5: Từ kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận ai đúng ai sai, đây cũng chính là một trong những đặc điểm của sự sôi.
Theo kết quả thí nghiệm cho thấy, trong suốt quá trình sôi, nhiệt độ chất lỏng không tăng, Bình đã nói đúng.
Cũng căn cứ vào kết quả thí nghiệm, hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trống để đi đến kết luận về sự sôi.
Giáo viên có thể nói theo cách khác đây là các đặc điểm của sự sôi.
a. Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
c. Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
Yêu cầu học sinh ghi phần ghi nhớ vào trong vở.
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi.
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi.
15’
Hoạt động 2: Vận dụng.
III. VẬN DỤNG
Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia thảo luận vận dụng kiến thức đã học vào trả lời các câu hỏi Vận dụng trong SGK.
C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ sôi của nước đẩ làm một mốc chia nhiệt độ?
C8. Tại sao để đo nhiệt độ của hơi nước sôi, người ta dùng nhiệt kế thủy ngân chứ không dùng nhiệt kế rượu?
C9. Các đoạn AB, BC trong hình 65 biểu diễn các quá trình nào trong khi nước được đun nóng?
C7: Vì nhiệt độ này xác định và không thay đổi trong quá trình nưốc đang sôi.
C8. Vì thủy ngân có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9. Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước.
100
A
B
C
0C
phút
Hình 65
Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước.
6’
1’
4.Củng cố:
Sự sôi là gì? Cho biết đặc điểm của sự sôi.
5.Dặn dò 
Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài Tổng kết chương.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
- Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng chất lỏng. Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. Do đó trong nồi áp suất, nhiệt độ sôi của nước cao hơn 1000C.
- Hình 29.2 vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển khi độ cao không lớn lắm.
- Đỉnh Phăng Xi Păng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn cao 3200m so với mặt biển, là đỉnh núi cao nhất nước ta. Hãy dựa vào đồ thị để tìm nhiệt độ sôi của nước ở đây.
V.RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 35
BÀI 30
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2
NHIỆT HỌC
Líp
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng
Sè HS v¾ng
Ghi chó
6
I. MỤC TIÊU
1. Nhắc lại một số kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2. Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
II.PH¦¥NG PH¸P: 
 Ñaøm thoaïi.
 Tröïc quan.
 Thöïc nghieäm.
III. CHUẨN BỊ
Vẽ trên bảng treo ô chữ .
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. æn ®Þnh:1’
2. KiÓm tra bµi cò:(0’)
3.Bµi míi:
Tg
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NỘI DUNG
20’
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh ôn tập.
1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm?
2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn?
4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.
5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên.
6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?
8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
I. ÔN TẬP
1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
3. Học sinh tự làm.
4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.
Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển.
Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm.
Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể.
5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3) Đông đặc, (4) Ngưng tụ.
6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.
7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng dù vẫn tiếp tục đun.
8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi2耀ủa chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
9. Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng.
15’
Hoạt động 2: Vận dụng.
II. VẬN DỤNG
Trong Hoạt động này, giáo viên cần cho học sinh thời gian chuẩn bị bài tham gia thảo luận xây dựng các câu trả lời chính xác.
1. Thứ tự sắp xếp.
2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
3. Giải thích ứng dụng:
4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục):
- Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất?
- Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không?
- Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của các chất nào?
5. Khi nước sôi, Bình nói cần bớt lửa, chỉ để ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa cháy thật to thì nước càng nóng. Ai đúng, ai sai?
6. Nhận xét sơ đồ.
1. Rắn - Lỏng - Khí.
2. Nhiệt kế thủy ngân.
3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
4. Theo bảng 30.1:
- Sắt, Rượu.
- Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, còn ở nhiệt độ này thì thủy ngân đã đông đặc.
- Trong lớp có thể có những chất rắn có nhiệt nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, hơi thủy ngân.
5. Bình nói đúng.
6. BC: nóng chảy. 
 DE: sôi.
 AB: thể rắn
 CD: lỏng và hơi.
8’
Hoạt động 3: Trò chơi
GIẢI Ô CHỮ
PHỤ LỤC
Giải ô chữ:	
N
O
N
G
C
H
A
Y
Chất
Nhiệt độ nóng chảy
B
A
Y
H
O
I
Nhôm
658
G
I
O
Nước đá
0
T
H
I
N
G
H
I
E
M
Rượu
-177
M
A
T
T
H
O
A
N
G
Sắt
1535
Đ
O
N
G
Đ
A
C
Đồng
1083
T
O
C
Đ
O
Thủy ngân
-39
Muối ăn
801
4.Củng cố:1’
GV: Nhắc lại mục tiêu bài học
5.Hướng dẫn về nhà:1’
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Chất cacbon đioxit (thường gọi là tuyết khô) có thể chuyển thẳng từ thể rắn sang thể hơi. Sự chuyển thể đặc biệt này được gọi là “sự thăng hoa”. Khi thăng hoa, tuyết khô làm lạnh không khí xung quanh, khiến cho hơi nước trong không khí ngưng tụ, tạo nên một màn sương. Nếu chiếu ánh sáng màu vào màn sương này, ta sẽ được một màn sương màu tuyệt đẹp. Hiện tượng này thường được sử dụng để tạo cảnh trên sàn diễn ca - múa - nhạc.
Trong lòng mặt trời lên đến hai mươi triệu độ C (20.000.0000C). Ở nhiệt độ này, vật chất không thể tồn tại được ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí thông thường mà ta biết. Nó tồn tại dưới một thể đặc biệt, gọi là “Plaxma”. Ở thể plaxma, vật chất tồn tại dưới dạng hạt mang điện.
V.RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 36 THI KIỂM TRA HỌC KÌ 2
(THEO ĐỀ CỦA PHÒNG GD)
TiÕt 37
 tr¶ bµi kiÓm tra häc k×
Líp
Ngµy so¹n
Ngµy gi¶ng
Sè HS v¾ng
Ghi chó
6
I. Môc tiªu:
- NhËn xÐt ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ toµn diÖn cña häc sinh qua bµi lµm tæng hîp ph©n m«n.
- Häc sinh ®îc cñng cè kiÕn thøc, rÌn c¸ch lµm bµi kiÓm tra tæng hîp.
- Häc sinh tù söa ch÷a sai sãt trong bµi.
II.Ph­¬ng ph¸p: Nªu vÊn ®Ò
III. ChuÈn bÞ:
- Gi¸o viªn: chÊm bµi, ®¸nh gi¸ ­u nh­îc ®iÓm cña häc sinh.
- Häc sinh: xem l¹i bµi kiÓm tra, tr×nh bµy l¹i bµi KT vµo vë bµi tËp 
IV. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: 
1.æn ®Þnh líp (1')
2. KiÓm tra bµi cò: (2') 
- Gi¸o viªn kiÓm tra viÖc tr×nh bµy l¹i bµi KT vµo vë bµi tËp cña häc sinh.
3. Tr¶ bµi:(34’)
NhËn xÐt:
 4. Cñng cè:(7')
- Häc sinh ch÷a c¸c lçi, söa chç sai vµo vë bµi tËp
 5. H­íng dÉn vÒ nhµ:(1')
Lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i phÇn «n tËp.
V. Rót kinh nghiÖm :
......................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA vat ly 6 3 cot.doc