I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp.
3. Tư tưởng: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- GV: Dụng cụ ròng rọc, lực kế, quả nặng.
- HS: Xem bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
10 Tuần: 19 Tiết: 19 Bài RÒNG RỌC Ngày soạn: .// I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 3. Tư tưởng: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - GV: Dụng cụ ròng rọc, lực kế, quả nặng. - HS: Xem bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào? Khi nào thì F2<F1? - HS làm bài tập 15.1 đến 15.3 SBT. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS dự đoán. HĐ2: Tìm hiểu về ròng rọc. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. ? Hãy mô tả ròng rọc động? GV: Nhận xét chung. ? Theo em thì như thế nào là ròng rọc cố định, như thế nào là ròng rọc động? GV: Nhận xét chung. HĐ3: Ròng rọc giúp con người thực hiện công việc dễ dàng hơn như thế nào? GV: Hướng dẫn HS tiến hành làm thí nghiệm. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm. - Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm, trả lời câu hỏi C2 trong (3’). GV: Nhận xét chung. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3 (2’). GV: Nhận xét chung. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C4. GV: Nhận xét chung. HĐ4: Vận dụng GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7. SGK. GV: Nhận xét chung. HS: Đọc thông tin SGK. HS: Dự đoán. HS: Đọc thông tin SGK. HS: Gồm có 1 bánh xe có rãnh được cố định và quay quanh trục của nó. HS: Ròng rọc cố định là ròng rọc quay quanh trục, còn ròng rọc động vùa quay quanh trục vừa chuyển động. HS: Tiến hành làm thí nghiệm. HS: Thực hiện thí nghiệm, trả lời câu hỏi C2 trong (3’). C2: Tuỳ vào kết quả của HS đo được. C3: Chiều ngược nhau, cường độ lực như nhau. C4: (1) cố định. (2) động. C5: Tuỳ HS. C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướg), dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo. I. Tìm hiểu về ròng rọc - Ròng rọc gồm 1 bánh xe có rãnh và quay quanh trục của nó. II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm: SGK. 2. Nhận xét: SGK. 3. Rút ra kết luận: - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. - Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 4.Kết luận toàn bài: - Hãy mô tả về ròng rọc? Khi sử dụng ròng rọc nó giúp ích gì cho chúng ta? - Ròng rọc được sử dụng vào đâu? - Hướng dẫn HS làm bài tập 16.1 đến 16.3 SBT. 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, làm bài tập 16.1 đến 16.5. (SBT). - Đọc phần có thể em chưa biết. - Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn. 17 Tuần: 20 Tiết: 20 Bài TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC Ngày soạn: /../2008. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. - Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi của chương. 3. Tư tưởng: Rèn luyện tính cẩn thận trong giải bài tập. II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - GV: Giáo án. - HS: Trả lời các câu hỏi của phần ôn tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố nào? - Khi nào thì F2 OO1). - HS làm bài tập 15.1 đến 15.3 SBT. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HĐ1: Về kiến thức: GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. GV: Hướng dẫn HS trả lời , nhận xét đánh giá. HĐ2: Vận dụng: GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu 1. GV: Nhận xét đánh giá sửa chữa nếu có. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu 2; 3. - Yêu cầu HS giải thích tại sau sai. GV: Nhận xét chung GV: Yêu cầu HS thảo luận Câu 4; 5 trong 4’. - Yêu cầu HS lần lượt trả lời. GV: Nhận xét chung GV: Hướng dẫn HS trả lời , nhận xét đánh giá. GV: Lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi còn lại. GV: Nhận xét chung. HĐ3: Trò chơi ô chữ. (Nếu còn thời gian GV cho HS chơi trên lớp). 1. a) thước b) bình chia độ; bình tràn c) lực kế d) cân. 2. Lực 3. Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. 4. Hai lực cân bằng. 5. Trọng lực hay trọng lượng. 6. Lực đàn hồi. 7. Khối lượng của kem giặt trong hộp. 8. Khối lượng riêng. 9. - mét; m - mét khối; m3. - niutơn; N. - kilôgam; kg - kilôgam trên mét khối; kg/m3. 10. P = 10.m. 11. D = m/V. 12. MPN, ròng rọc, đòn bẩy. 13. – ròng rọc. - mặt phẳng nghiêng. - đòn bẩy. 1. – Con trâu tác dụng lực keó lên cái cày. - Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. 2. C. 3*. Cách B. 4. a) kilôgam trên mét khối. b) niutơn. c) kilôgam. d) niutơn trên mét khối. e) mét khối. 5. a) MPN. b) ròng rọc cố định. c) đòn bẩy. d) ròng rọc động. 6. a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. b) Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần lực nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. Từ hàng dọc: ĐIỂM TỰA. 4.Kết luận toàn bài: 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, xem lại các câu hỏi vừa trả lời. Chuẩn bị thi HKI. Tuần: 21 18 Tiết: 21 Bài SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Ngày soạn: /../2008. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: + Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 3. Tư tưởng: Biết đọc các bảng biểu để rút ra những kết luận cần thiết. II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC - GV: Giáo án. Dụng cụ thí nghiệm hình 18.1. - HS: Xem bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố nào? - Khi nào thì F2 OO1). 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1: Tổ chức tình huống học tập như SGK. HĐ2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin TN SGK. - Yêu cầu HS dự đoán kết quả của TN. GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN: - Giới thiệu dụng cụ TN. - Mục đích của TN. - Phát dụng cụ yêu cầu HS tiến hành TN trong (4’). GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2. GV: Nhận xét chung. HĐ3: Rút ra kết luận. GV: Hướng dẫn HS chọn cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống. GV: Nhận xét chung. GV: Nêu phần chú ý SGK: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài (sự nở dài) của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đới sống và trong kỹ thuật. GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tăng chiều dài của một số chất. H: Qua bảng trên em có nhận xét gì? GV: Nhận xét chung. HĐ4: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi C5, C6 trong (4’). - Yêu cầu HS trả lời. GV: Nhận xét chung. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài GV: Nhận xét chung. HS: Dự đoán trả lời. HS: Đọc thông tin TN SGK. HS: Dự đoán kết quả của TN. - Quả cầu lọt không lọt HS: Tiến hành TN trong (4’). HS trả lời câu C1, C2. C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. HS quan sát bảng tăng chiều dài của một số chất. SGK. HS: Các chất khác nhau sự nở vì nhiệt cũng khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng và sắt. HS thảo luận các câu hỏi C5, C6 trong (4’). C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở radễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hạ nhiệt độ tăng lên, thépnở ra, làm cho tháp cao lên. 1. Làm thí nghiệm. (SGK). 2. Trả lời câu hỏi C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. 3. Rút ra kết luận. a. Thể tích quả cầu tăng khi nóng lên. b. Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. v Kết luận: - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 4.Kết luận toàn bài: - Hãy cho biết sự nở vì nhiệt của chất rắn? - Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? a. khối lượng của vật tăng. b. khối lượng của vật giảm. c. khối lượng riêng của vật tăng. d. khối lượng riêng của vật tăng. 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài, làm bài tập 18.1 đến 18.4 SBT. - Xem trước bài mới, tiết sau học tốt hơn.
Tài liệu đính kèm: