Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 14 đến tuần 16

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 14 đến tuần 16

Mục tiêu:

-Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.

-Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng.

-Có kĩ năng sử dụng lực kế để đo.

-Thái độ trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm.

II. Chuẩn bị:

*Đối với mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ 2N đến 5N, 1 quả nặng 2 N.

III. Lên lớp:

 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)

2.Kiểm tra: Giới thiệu chương mới 3ph

 3.Bài mới: SGV (2ph)

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 14 đến tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 14:
MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 
NS:20/11/10 
ND:22/11/10 (L6/1)
 23/11/10 (L6/2)
I.Mục tiêu:
-Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
-Nắm được tên của một số máy cơ đơn giản thường dùng.
-Có kĩ năng sử dụng lực kế để đo.
-Thái độ trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm.
II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ 2N đến 5N, 1 quả nặng 2 N.
III. Lên lớp: 
 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: Giới thiệu chương mới 3ph
 3.Bài mới: SGV (2ph)
Tgian(ph)
HĐ của GV
HĐ của HS
13
7
9
HĐ 1: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng: 
-Có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn P của vật được không?
-Gọi 1 đến 2 HS dự đoán câu trả lời.
-Muốn tiến hành TN để kiểm tra dự đoán đó thì cần những dụng gì và làm TN như thế nào?
-Phát dụng cụ TN
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm.
-GV theo dõi nhắc nhở HS khi tiến hành.
-Gọi đại diện nhóm trả lời và hoàn thành câu C1.
-Thống nhất kết quả, nhận xét các nhóm
-Yêu cầu HS trả lời C2 và hoàn thành kết luận.
-Yêu cầu HS trả lờiC3.
-Hướng dẫn HS thảo luận lớp thống nhất câu trả lời.
-Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm thế nào?
HĐ 2: Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản:
-Yêu cầu HS đọc SGK trả lời:
+Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế.
+Nêu TD về một số trường hợp sử dụng máy cơ dơn giản.
HĐ 3: Vận dụng: 
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành C4,C5,C6.
-Suy nghĩ tìm cách kiểm tra dự đoán.
-Nêu được mục đích TN, dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN.
-Làm TN theo nhóm.
-Mỗi HS ghi lại kết quả TN vào báo cáo TN. Dựa vào kết quả TN trả lời C1.
-Thảo luận lớp hoàn câu C2 và kết luận.
*Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng một lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
-Cá nhân suy nghĩ trả lời C3.
-Nêu cách khắc phục khó khăn trong thực tế.
-Đọc SGK trả lời.
*Ba loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
-Cá nhân hoàn thành câu C4,C5,C6.
4: Củng cố: (5ph)
-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 13.4.
-Yêu cầu HS tìm những VD khi sử dụng máy cơ đơn giản?
 5: Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1,2,3/17+18
-Xem trước bài mới.
 ...........................................................................................................
Tuần 15
Tiết 15:
MẶT PHẲNG NGHIÊNG 
NS: 27/11/10
ND:29/11/10 (L6/1)
 30/11/10 (L6/2)
I.Mục tiêu:
-Nêu được thí dụ sử dụng MPN trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
-Biết sử dụng MPN hợp lí trong từng trường hợp.
-Có kĩ năng sử dụng lực kế để đo; làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao của MPN.
-Thái độ trung thực, cẩn thận khi đọc kết quả đo. 
II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối trụ có trục quay ở giữa; 1 MPN có đánh dấu sẵn độ cao; 1 phiếu học tập.
III. Lên lớp: 
 1.Ổn định: ĐIểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra:(3ph)
 Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? Cho ví dụ về sử dụng máy cơ đơn giản trong cuuộc sống?
 3.Bài mới: Nếu lực kéo của mỗi người trong hình 13.2 là 450 N thì người này có kéo được ống bê tông lên không? Vì sao?( HS có thể nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng).
 Giáo viên vào bài mới như SGK.(3ph)
Tgian(ph)
HĐ của GV
HĐ của HS
3
13
6
10
HĐ 1: Đặt vấn đề
-Yêu cầu HS đọc phần 1) và cho biết vấn đề cần nghiên cứu trong bàI học hôm nay là gì?
-Yêu cầu 1 đến 2 HS trả lời câu hỏi.
HĐ 2: Thí nghiệm
-Giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ TN theo hình 14.2.
-Yêu cầu HS nêu cách làm giảm độ nghiêng của MPN?
-Hướng dẫn HS cách đo theo các bước.
-Phát dụng cụ, phiéu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS làm TN và ghi kết quả TN vào phiếu học tập bảng 14.1.
-GV theo dõi uốn nắn HS cách cầm lực kế.
-Các nhóm làm xong , yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả TN.
HĐ 3: Rút ra kết luận từ kết quả TN: 
-Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả TN của toàn lớp và dựa vào đó trả lời 2 vấn đề dặt ra ở đầu bài.
-Hướng dẫn thảo luận lớp để rút ra kết luận chung.
-Khắc sâu kiến thức: Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê MPN như thế nào?
HĐ 4: Vận dụng: 
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C3,C4,C5
-Gọi 1 đến 2 HS trình bày bài của mình.
-GV chốt lại vấn đề.
-HS đọc phần 1) và cho biết vấn đề cần nghiên cứu.
-Quan sát và lắng nghe.
-Làm giảm độ cao.
-Các nhóm nhận dụng cụ, phân công các bạn đọc và ghi kết quả TN.
-Tiến hành TN theo các bước, dưới sự hướng dẫn của GV. Ghi kết quả vào bảng 14.1
-Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Làm việc cá nhân trả lời.
-Tham gia phát biểu ý kến để rút ra kết luận chung.
*Dùng MPN có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
*Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ và ngược lại.
-Làm việc cá nhân trả lời.
IV.Củng cố: (4ph)
-Gọi 1 đến 2 HS đọc phần ghi nhớ.
-GiảI bàI tập 14.1/18.
V. Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 2,3,4/18+19.
-Xem trước bài mới. 
 -------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 16
Tiết 16:
ĐÒN BẨY 
NS:4/12/10
ND:6/12/10(L6/1)
 7/12/10(L6/2)
I.Mục tiêu:
-Nêu được thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống .
-Xác định được đIểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó.
-Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp
-Có kĩ năng đo lực ở mọi trường hợp.
-Thái độ trung thực, cẩn thận nghiêm túc khi đọc kết quả đo. 
II. Chuẩn bị: 
*Đối với mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối kim loại có móc, 1 giá đỡ có thanh ngang đục lỗ đều để treo vật và móc lực kế.
*Đối với cả lớp: Tranh phóng to 15.2, 15.3.
III. Hoạt Động Dạy Và Học 
 1.Ổn định: Điểm danh.(1ph)
2.Kiểm tra: (5ph)
Hãy nêu các đặc đIểm khi sử dụng mặt phẳng nghiêng? Làm bài tập 4.
 3.Bài mới: (SGK).(2ph)
Tgian(ph)
HĐ của GV
HĐ của HS
14
13
4
HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: 
-GV treo tranh và giới thiệu các hình 15.2,15.3.
-Yêu cầu HS tự đọc phần I và cho biết: các vật được gọi là đòn bẩy đều phảI có 3 yếu tố, đó là những yếu tố nào?
-Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó được không?
-GV sửa chữa và chốt lại vấn đề mà HS đưa ra.
-Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu C1 trên tranh vẽ to hình 15.2,15.3.
-Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy và chỉ rõ 3 yếu tố trên đòn bẩy đó.
HĐ 2: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào: 
-Hướng dẫn HS rút ra nhận xét: ở cả 3 đòn bẩy hình15.1,15.2,15.3 khoảng cách O2O>O1O. Dự đoán xem độ lớn của lực mà người tác dụng lên đIểm O2 để nâng vật so với trọng lượng của vật cần nâng như thế nào?
-Ghi dự đoán của HS lên bảng.
-Khi thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 thì độ lớn của lực bẩy F2 thay đổi so với trọng lực của vật cần nâng như thế nào?
-Phát dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm.
-Yêu cầu HS đọc SGK để nắm vững mục đích TN và các bước thực hiện TN.
-Muốn F2 < F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mản điều kiện gì?
-Hướng dẫn HS thực hiện TN, cách lắp TN để thay đổi khoảng cách OO1 và OO2 .
-Yêu cầu HS thực hiện TN câu C2 và ghi kết quả vào bảng 15.1 đã kẻ sẳn trong vở.
-Hướng dẫn HS nghiên cứu số liệu thu thập được, luyện cho HS cách diễn đạt bằng lời khoảng cách OO1 và OO2.
-Yêu cầu HS hoàn thành kết luận câu C3.
-Hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết luận chung.
HĐ 3: Vận dụng: 
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4,C5,C6.
-Rèn luyện cách diễn đạt cho HS
-Quan sát hình15.2, 15.3 trên tranh.
-Đọc phần I và chỉ ra 3 yếu tố ( Điểm tựa, đIểm tác dụng của lực F1 và điểm tác dụng của lực F2 .
-Không.
-Trả lời câu C1, tham gia thảo luận trên lớp, bổ sung nếu cần.
-Cá nhân lấy thêm ví dụ và phân tích 3 yếu tố của đò bẩy đó.
*Ba yếu tố của đòn bẩy là:
+Điểm tựa O.
+Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
+Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
-Chú ý lăng nghe.
-Tham gia dự đoán.
-Nhận dụng cụ TN.
-Đọc SGK để nắm được mục đích TN và các bước thực hiện.
-Lắp TN theo sự hướng dẫn của GV và tiến hành TN.
-Mỗi HS ghi lại kết quả nhóm mình vào phiếu học tập.
-Trên cơ sở kết quả TN, cá nhân nghiên cứu và so sánh độ lớn lực F2 và trọng lượng F1 của vật trong 3 trường hợp thu được ở bảng 15.1.
-C/n chọn từ điền vào chỗ trống câu C3.
-Thảo luận để đi đến kết luận chung.
*Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
-Cá nhân suy nghĩ trả lời câu C4,C5,C6.
-Đọc phần ghi nhớ.
-Lấy ví dụ thực tế về dụng cụ hoạt động dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.
IV Củng cố: (4ph)
-Gọi 1 HS đọc phàn ghi nhớ.
-Yêu cầu HS lấy 3 ví dụ thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy
V. Dặn dò: (2ph)
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1 đến 5/19+20.
-Ôn tập từ tiết 1 đến tiết 16 
 .......................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docVẬT LÍ 6.doc