Kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2012. Môn: Sinh 6 thời gian: 45 phút

Kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2012. Môn: Sinh 6 thời gian: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM.(3 đ)

Câu 1: (1,25 đ) Hãy chọn nội dung cho cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a,b,c,.) vào cột trả lời. Vi dụ: 1.c (1đ)

Cột A

(nhóm thực vật) Cột B (đặc điểm chính) Trả lời

1. Các ngành - Tảo a.Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử 1.

2. Ngành - Rêu b. Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn). Sống ở cạn là chủ yếu 2.

3. Ngành - Dương xỉ c. Có rễ, thân, lá, chưa có mạch dẫn 3.

4. Ngành - Hạt trần d.Có thân, rễ, lá thật, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả 4.

5. Ngành - Hạt kín e. Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản 5.

 f. Chưa có rễ, thân, lá. Sống ở nước là chủ yếu

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2012. Môn: Sinh 6 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII 2011-2012
MÔN SINH 6.
ĐỀ 1.1
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
TNKQ 
TL 
TNKQ 
TL 
TNKQ 
TL 
Chủ đề 1
Hoa và sinh sản hữu tính
Hiểu được thế nào là sinh sản hữu tính
Phân biệt được sự thụ phấn và sự thụ tinh
TN: 0,25đ= 8,3%
TL: 2 đ = 28,5%
0,25 đ = 100%
2 đ = 100%
Chủ đề 2
Quả và hạt
- Phân biệt được các loại quả khô và quả thịt.
- Biết được các bộ phận của hạt.
Biết được những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nẩy mầm.
Ví sao nói cây có hoa là một thể thống nhất
TN:0,75đ=24,9% 
TL: 3 đ = 43%
0,75 đ = 100%
2,25 đ = 75%
0,75 đ = 25%
Chủ đề 3
các nhóm thực vật
- Biết được đặc điểm đặc trưng nhất của rêu và cây hạt trần.
- Nhận biết được các thực vật thuộc lớp 1 lá mầm
Hiểu được đặc điểm chính của các nghành thực vật
Phân biệt được thực vật thuộc lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm
TN: 2 đ = 66,8%
TL: 2 đ = 28,5% 
0,75 đ = 37,5%
1,25đ = 62,5%
2 đ = 100%
Số điểm
1,75 đ
2,25 đ
1,25 đ
2,75 đ
2 đ
Tỉ lệ %
4 đ = 40%
4 đ = 40%
2 đ = 20%
PGD&ĐT THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ.
TRƯỜNG THCS THANH TRƯỜNG.
Họ và tên: ...............................................
Lớp: 6A...
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012.
MÔN: SINH 6
Thời gian: 45 phút.
 Ngày ......Tháng ......năm 2012
Điểm: ..........
Đề 1.1
I. TRẮC NGHIỆM.(3 đ)
Câu 1: (1,25 đ) Hãy chọn nội dung cho cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a,b,c,...) vào cột trả lời. Vi dụ: 1.c (1đ)
Cột A
(nhóm thực vật)
Cột B (đặc điểm chính)
Trả lời
1. Các ngành - Tảo 
a.Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử
1.
2. Ngành - Rêu
b. Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn). Sống ở cạn là chủ yếu
2.
3. Ngành - Dương xỉ
c. Có rễ, thân, lá, chưa có mạch dẫn
3.
4. Ngành - Hạt trần
d.Có thân, rễ, lá thật, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả
4.
5. Ngành - Hạt kín
 e. Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản
5.
f. Chưa có rễ, thân, lá. Sống ở nước là chủ yếu
Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (1,75đ)
1. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua
B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi
D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan 
2. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
	A. Sinh sản vô tính.
	B. Sinh sản sinh dưỡng.
	C. Sinh sản hữu tính.
	D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
3. Nhóm quả thịt bao gồm 2 loại quả là;
	A. Quả khô và quả mọng.
	B. Quả mọng và quả khô nẻ.
	C. Quả hạch và quả mọng.
	D. Quả không nẻ và quả hạch
4. Đặc điểm của rêu là:
A. Sinh sản bằng hạt có thân, lá
B. Chưa có rễ thật, có thân lá, chưa có mạch dẫn
C. Thân phân nhánh, có mạch dẫn
D. Nón đực nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá
5. Nhóm gồm toàn những cây Một lá mầm là:
A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu tương
B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo
C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn
D. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi
6. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là
A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả
B. Sinh sản hữu tính
C. Lá đa dạng, có hạt nằm trong qủa 
D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn
7. Các bộ phận của hạt gồm có:
	A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
	B. Vở và chất dinh dưỡng dự trữ.
	C. Vỏ và phôi.
	D. Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
II: TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1. (2 đ) Sự khác nhau giữa thụ phấn và thụ tinh là gì?
Câu 2: (2,25 đ)Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nẩy mầm? 
Câu 3: (0,75 đ) Ví sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
Câu 4: (2 đ)Phân biệt thực vật thuộc lớp 1 là mầm và thực vật lớp 2 lá mầm?
Đáp án các đồng chí tự làm nhé...!

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem tra 1 tiet HKII sinh 6 2012co ma tran.doc