Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 1 đến 4 - Năm học 2013-20104

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 1 đến 4 - Năm học 2013-20104

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng

2.Kĩ năng:

- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thông thường

3.Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập

II.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Một xô nước, tranh vẽ hình 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 SGK

2. Học sinh:

- 1 bình nước đầy (chưa biết thể tích ), 2 bình dựng nước mỗi bình chứa một ít nước, 1 bình đo độ, 1 vài ca đong

III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số s

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

HS tự ôn I/.Đơn vị đo thể tích:

Hoạt động 1:

Treo bảng 3.1 lên bảng

GV: yêu cầu HS tả lời C2

GV: yêu cầu HS tả lời C3

Treo hình vẽ hình 3.2 lên bảng

GV: yêu cầu HS tả lời C4

 Thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó

GV: yêu cầu HS tả lời C5

- Quan sát

- Trả lời

- Các loại chai có ghi sẵn thể tích

- HS trả lời

Trả lời

- Chai lọ có ghi sẵn dung tích

 II/. Đo thể tích chất lỏng:

1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích

C2

C3

C4

C5. Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ, ca đong.

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tuần 1 đến 4 - Năm học 2013-20104", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan: 18/08/2013 tiết: 1 tuần:1
Bài 1+2: ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)của dụng cụ đo.
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài một số trường hợp thông thường theo đúng qui tắc.
2.Kĩ năng: 
- Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo 
 3.Thái độ: Rèn luyện cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu nhập thông tin 
trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to thước có GHĐ 20m và ĐCNN 20mm.
- Bảng phụ kẻ bảng kết quả
- Thước dây, thước cuộn, thước thẳng có GHĐ và ĐCNN.
2. Học sinh:
- Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.
- Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.
- Chép sẵn ra giấy (hoặc vở) ảnh 1.1 Bảng kết quả đo độ dài 
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: GV đặt vấn đề như SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Nội dung
HS tự ôn
I/.ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
Hoạt động 1:
? Quan sát hình 1.1, gọi đọc và trả lời câu C4.
 Treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và có ĐCNN 2mm 
GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo để trả lời câu C5.
? Đọc và trả lời C6, C7: 
- Thợ mộc dùng thước dây, học sinh dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước thẳng để đo
HS: đứng tại chỗ trả lời 
II/.ĐO ĐỘ DÀI :
1/.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Hoạt động 2: 
Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ để hướng dẫn đo độ dài và ghi kết quả đo vào bảng 1.1 (SGK)
* Chú ý :
- Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình (l1+l2+l3)/3
Phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ đo cho nhóm.
Phân công nhau làm các công việc cần thiết.
Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1 (SGK)
- Nghiên cứu SGK.
- Cử đại diện nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm, tiến hành đo theo các bước.
+ Ước lượng độ dài cần đo.
+ Chọn dụng cụ đo: Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo.
+ Đo độ dài: đo 3 lần ghi vào bảng 1.1 rồi tính giá trị TB: 
2/.Đo độ dài :
Hoạt động 3:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước đo độ dài 
? Dựa vào phần thực hành em hãy cho biết độ dài ước lượng và độ dài thực tế có khác nhau không? 
? Em chọn dụng cụ nào để đo? Tại sao? 
? Em đặt thước như thế nào để đo? 
? Em đặt mắt theo hướng nào để đọc kết quả đo? 
? Nếu đầu kia của vật không trùng với vạch nào của thước, ta đọc như thế nào? 
- Khác nhau
Dùng thước thẳng để đo chiều dài bàn học và dùng thước kẻ để đo chiều dài quyển sách VL 6 
-Đặt dọc theo vật cần đo, điểm O của thước trùng với một đầu của vật 
- Nhìn vuông góc với thước 
Đọc giá trị gần đầu kia của vật 
III/.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:
 Kết luận:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp
- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định 
Hoạt động 4:
Treo hình vẽ phóng lớn hìmh 2.1 lên bảng 
Trong 3 hình này, hình nào đặt thước đúng để đo chiều dài bút chì? 
Cho thảo luận C8 
Trong 3 trường hợp trên trường hợp nào đặt mắt đúng? 
Hãy quan sát hìng 2.3 và hãy cho biết độ dài của bút chì ở các hình a, b, c? 
Cho tiến hành đo chiều dài sải tay và chiều cao cơ thể
Quan sát 
Hình C 
Thảo luận 2 phút 
Trường hợp C 
Hình a, b, c : 7cm 
Thực hiện 
IV/. VẬN DỤNG :
C7: Chọn câu c
C8: Chọn câu c
C9 : (1), (2), (3) = 7cm
4. Củng cố:
- Nêu cách xác định ĐCNN và GHĐ của thước?
- Để đo độ dài của một vật chính xác ta cần thực hiện như thế nào?
5. Hướng dẫn:	
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết
- BTVN: C1 đến C10, 1-2.7; 1-2.9; 1-2.26 SBT.
- Kẻ bảng 3.1 ở bài 3.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
kí duyệt
Nguyễn Văn Quyền
Ngày soạn: 24/08/2013 tiết: 2 tuần: 2	
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng 
2.Kĩ năng:
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thông thường
3.Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Một xô nước, tranh vẽ hình 3.2, 3.3, 3.4, 3.5 SGK
2. Học sinh:
- 1 bình nước đầy (chưa biết thể tích ), 2 bình dựng nước mỗi bình chứa một ít nước, 1 bình đo độ, 1 vài ca đong
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số s
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Nội dung
HS tự ôn
I/.Đơn vị đo thể tích:
Hoạt động 1: 
Treo bảng 3.1 lên bảng 
GV: yêu cầu HS tả lời C2 
GV: yêu cầu HS tả lời C3
Treo hình vẽ hình 3.2 lên bảng 
GV: yêu cầu HS tả lời C4
à Thống nhất các bình chia độ này vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó
GV: yêu cầu HS tả lời C5
- Quan sát
- Trả lời
- Các loại chai có ghi sẵn thể tích
- HS trả lời
Trả lời 
- Chai lọ có ghi sẵn dung tích
II/. Đo thể tích chất lỏng:
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 
C2
C3
C4
C5. Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình chia độ, ca đong..
Hoạt động 2:
GV:yêu cầu HS tả lời C6
GV: yêu cầu HS tả lời C7
GV: yêu cầu HS tả lời C8
Cho thảo luận phần kết luận 
C9
Gọi 2 hs đọc hoàn chỉnh lại trọn vẹn.
? Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài.
- Bình b
- Cách b
Trả lời 
Cá nhân trả lời
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
Rút ra kết luận
Cách đo thể tích chất lỏng:
- Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo.
- Lựa chọn bình chia độ có GH và ĐCNN thích hợp, đổ chất lỏng vào bình
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
Đặt mắt nhìn ngang với độ cao với mực chất lỏng trong bình
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Hoạt động 3: 
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. Giới thiệu cách làm 
Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ + ĐCNN.
- Ước lượng thể tích nước (lít).
- Lấy bình chia độ đong nước trước rồi đổ vào bình đến khi đầy.
. Tính thể tích ( cm3 )
.Ghi kết quả vào bảng.
Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình chia độ nhận định thể tích nước chứa trong bình (cm3)
- Có thể ước lượng
- Tiến hành đo sau đó ghi Kq đo vào Bảng 3.1.
Tiến hành so sánh hai Kq Từ đó rút ra hai nhận xét về hai phương pháp đo
3. Thực hành:
Đo thể tích nước trong hai bình, bình 1 chứa đầy nước, bình 2 chứa 1 lít nước
4. Củng cố
- Nêu cách đo thể tích chất lỏng?
5. Hướng dẫn:
- Học thuộc ghi nhớ SGK 
- Làm BT 3,2; 3.3; 3.4; 3.5; 3.6 
- Xem trước bài : Đo thể tích vật rắn không thấm nước 
IV.RÚT KINH NGHIỆM
kí duyệt
Nguyễn Văn Quyền
Ngày soạn: 30/08/2013 tiết: 3 tuần:	3
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
 - Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 
2.Kĩ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo, biết tuân thủ theo qui tắc đo 
3.Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa (mỗi loại 4 cái)
2. Học sinh:
- Nghiên cứu kĩ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
Dùng H4.1 SGK: Làm thế nào để biết chính xác thể tích của cái đinh ốc?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Nội dung
Hoạt động 1: 
GV: yêu cầu HS tả lời câu C1
GV: yêu cầu HS trả lời câu C2
Cho hs đọc phần kết luận SGK 
GV: yêu cầu HS trả lời C3?
HS: trả lời C1
V = V2 - V1 
HS: trả lời
I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước 
1. Dùng bình chia độ:
- Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ:
C1.
V = V2 – V1
Ta gọi (V) thể tích vật rắn 
2. Dùng bình tràn
C2. 
Rút ra kết luận
C3
Hoạt động 2: 
Cho tiến hành thí nghiệm các bước như SGK và báo cáo kết quả theo Bảng 4.1.
Theo dõi tiến hành thí nghiệm, nx kỹ năng ước lượng thể tích vật để chọn phương án đo.
+ Y/c đo 3 lần thể tích của 1 vật.
+ Yêu cầu hs báo cáo kết quả.
Chú ý : cách đọc giá trị của thể tích theo ĐCNN của bình chia độ;
Hướng dẫn tính giá trị TB: 
- Cách đo vật thả vào bình chia độ.
- Cách đo vật không thả vào bình chia độ dùng bình tràn.
+ Tiến hành đo và ghi kết quả đo vào bảng 4.1.
Tính giá trị TB theo CT của GV.
3.Thực hành: Đo thể tích vật rắn
4. củng cố:
- Yêu cầu nêu cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước?
5. Hướng dẫn:
- Về nhà học bài 
- Làm bài tập 4.1 đến 4.5.
- Xem phần có thể em chưa biết, xem bài 5 Khối lượng. Đo khối lượng
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...
kí duyệt
Nguyễn Văn Quyền
Ngày soạn: 7/8/2013 tiết: 4 tuần:	4
BÀI 5: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì?
- Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng
2.Kĩ năng:
-Trình bày được cách điều chỉnh số cho cân Rôbécvan và cách cân một vột bằng cân Rôbécvan.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
3.Thái độ: Trung thực, thận trọng, biết liên kết với bạn bè.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mỗi nhóm có 1 chiếc cân Rôbécvan và bộ quả cân,1 vật cần cân
2. Học sinh:
- Nghiên cứu kĩ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của vật này với vật kia, xem vật nào có khối lượng lớn hơn hay đo khối lượng bằng dụng cụ gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu HS trả lời C1? GV: yêu cầu HS trả lời C2?
Treo bảng phụ ghi các C3, C4, C5, C6 lên bảng và gọi lên bảng điền vào.
Thống nhất cho ghi vào vở 
? Đơn vị thường dùng của khối lượng là gì? 
Ngoài kilôgam ra còn có đơn vị nào nữa? 
GV: giới thiêu như SGK 
- Sức nặng của hộp sữa
- Khối lượng hộp bột giặt 
Thực hiện
- Kilôgam
- Gam, miligam, tấn, tạ, yến
I/. Khối lượng. Đơn vị khối lượng:
1/. Khối lượng: Chỉ lượng chất chứa tạo thành vật đó.
2/. Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng là kí lô gam.
Kí hiệu là: Kg
Hoạt động 2:
? Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì? 
Đưa ra cân đồng hồ cho quan sát 
GV: yêu cầu HS trả lời C8
Giảng cho hs hiểu cách dùng cân đồng hồ để cân vật 
GV: yêu cầu HS trả lời C9
Cho hs thực hành cân vật bằng cân đồng hồ
Cho hs quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 SGK 
? Em hãy cho biết tên của các loại cân này? 
Cân 
- Mô tả như ở SGK 
- Trả lời
- Quan sát 
HS: trả lời
Thực hiện
Quan sát
Trả lời
II/. Đo khối lượng:
1/.Tìm hiểu cân đồng hồ 
2/.Cách dùng cân đồng hồ để cân một vật: (SGK)
3/. Các loại cân 
cân tạ, cân y tế, cân đòn, cân đồng hồ.
Hoạt động 4: 
Về nhà em quan sát GHĐ và ĐCNN của cân mà bố mẹ em dùng 
? Trước cái cầu có ghi 5t trên tấm biển. Vậy chữ 5t có nghĩa gì? 
Nghĩa là trọng tải của cầu là 5t
III/.Vận dụng:
4. Củng cố:
Qua bài học em rút ra được kiến thức gì?
Tổng quát lại kiến thức trọng tâm ở phần ghi nhớ.
- Khi cân cần ước lượng khối lượng vật cần cân, điều này có ý nghĩa gì?
- Cân gạo mà dùng cân tiểu ly hoặc để cân 1 chiếc nhẫn vàng lại dùng cân đòn điều này có đúng không? Tại sao?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm BT 5.1 Ò 5.4 ( SBT ).
- Đọc Có thể em chưa biết 
- Nghiêu cứu trước bài 6
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
kí duyệt
Dương Bảo Minh
kí duyệt 
Nguyễn Văn Quyền

Tài liệu đính kèm:

  • docVL6(tuan 1- 4).doc