Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức: Học sinh nắm vững kiến thức đã học vận dụng vào bài kiểm tra.
2) Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích, liên hệ thực tế để trả lời chính xác các câu hỏi.
3) Thái độ: Nghiêm túc - tự giác làm bài.
Tiết 9: Kiểm tra 1 tiết Môn: Vật Lý 6 I) Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: Học sinh nắm vững kiến thức đã học vận dụng vào bài kiểm tra. 2) Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích, liên hệ thực tế để trả lời chính xác các câu hỏi. 3) Thái độ: Nghiêm túc - tự giác làm bài. II) Thiết lập ma trận hai chiều: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 1) Đo độ dài. 1 0,5 2 1 3 1,5 2) Đo thể tích chất lỏng đo thể tích chất rắn đo khối lượng. 2 1 1 0,5 2 1 5 2,5 3) Lực Hai lực cân bằng Tác dụng của lực Trọng lực - đơn vị lực. 4 2 3 4 7 6 Tổng 7 3,5 5 2,5 3 4 15 10 Họ tên: Ngày . tháng .. năm 2007. Lớp: 6 Kiểm tra 1 tiết Môn: Vật Lý 6 - Tiết 10 (Thời gian: 45 phút - không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của thầy cô Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) I) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Giới hạn đo của thước là: A. Độ dài của cái thước C. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước D. Độ chia giữa hai vạch ghi trên thước. Câu 2: Khi sử dụng hình tròn, bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: A. Thể tích bình tròn. B. Thể tích bình chứa. C. Thể tích phần nước tràn từ bình tròn sang bình chứa. D. Thể tích nước còn lại trong bình tròn. Câu 3: Có thể dùng bình tròn, bình chứa để đo thể tích vật nào dưới đây ? A. Một góc C. Một góc kim B. Một hòn đá D. Không đo dược vật nào. Câu 4: Trên hộp mứt tết có ghi 250 g. Số đó chỉ: A. Sức nặng của hộp mứt C. Khối lượng của hộp mứt. B. Thể tích hộp mứt D. Sức nặng và khối lượng hộp mứt. II) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: 1) Một cái búa đóng vào một cái đinh. Búa đã tác dụng vào đinh . 2) Người ta đo .. của vật bằng cân, đơn vị đo là .. 3) Hai lực cân bằng là hai lực lượng bằng nhau có nhưng . 4) Trọng lực có phương thẳng đứng có chiều .. III) Ghép mỗi câu ở cột A với một câu ở cột B để được kết quả đúng. Cột A Cột B 1) 1 m A) 100 N 2) 10 kg B) 1 dm3 3) 1 lít C) 10 dm 4) 1 km D) 1000 m E) 1 cm3 Phần II: Trắc nghiệm tự luận (4 điểm) Câu 1: Nêu 1 ví dụ về tác dụng của lực lên vật làm vật biến đổi chuyển động. Câu 2: Nêu 1 ví dụ về tác dụng của lực lên vật làm vật biến dạng. Câu 3: Nêu 1 ví dụ về tác dụng của lực lên vật làm vật chuyển động và biến dạng. Đáp án - biểu điểm: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) I) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án đúng B C B C II) Chọn từ điền vào chỗ trống (Mỗi câu 0,5 điểm) 1) một lực (một lực ép). 2) khối lượng - kg (ky lô gam) 3) cùng phương nhưng ngược chiều 4) từ trên xuống III) Ghép mỗi câu ở cột A với một câu ở cột B để được kết quả đúng (mỗi câu 0,5 điểm) 1 nối với C 2 nối với A 3 nối với B 4 nối với D Phần II: Trắc nghiêm tự luận (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) Học sinh tự lấy ví dụ. Câu 3: (2 điểm) Tiết 27: Kiểm tra 1 tiết Môn: Vật Lý 6 I) Mục tiêu bài học: 1) Kiến thức: Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để làm được bài kiểm tra. 2) Kỹ năng: Rèn luyện cách phân tích - tổng hợp và biết vận dụng kiến thức thực tế vào làm bài kiểm tra nhanh chính xác. 3) Thái độ: Nghiêm túc - tự giác làm bài. II) Thiết lập ma trận hai chiều: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 1) Máy cơ đơn giản. 2 1 2 1 2 1 2) Sự nở vì nhiệt của các chất: - Rắn - Lỏng - Khí Một số ứng dụng nở vì nhiệt. 2 2 1 0,5 1 2 4 4,5 3) Nhiệt kế - nhiệt giai. 1 0,5 2 2 1 2 4 4,5 Tổng 5 3,5 4 4,5 1 2 10 10 Họ tên: Ngày . tháng .. năm 2007. Lớp: 6 Kiểm tra 1 tiết Môn: Vật Lý 6 - Tiết 27 (Thời gian: 45 phút - không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của thầy cô Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) I) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1: Máy cơ đơn giản nào sau đây không đồng thời làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực: A. Ròng dọc cố định C. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc động D. Đòn bẩy. Câu 2: Để kéo một vật lên cao nếu dùng dòng dọc động thì: A. Giúp làm thay đổi hướng của lực kéo. B. Lực kéo vật lên phải lớn hơn trọng lượng của vật. C. Lực kéo vật lên sẽ nhỏ hơn trọng lượng của vật. D. Lực kéo vật lên bằng trọng lực của vật. Câu 3: Hiện tượng nào sau đây sảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng: A. Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng tăng. D. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng giảm. Câu 4: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng đô nhiệt độ của nước đang sôi A. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả ba loại nhiệt kế đều không dùng đo được. II) Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: Câu 5: Chất khí nở vì nhiệt . chất rắn. Câu 6: Chất rắng nở vì nhiệt . chất lỏng. Câu 7: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế là . Câu 8: Nhiệt độ cao thấp ghi trên nhiệt kế y tế là . Phần II: Trắc nghiệm tự luận (4 điểm) Câu 9: a) Tính 200C ứng với bao nhiêu 0F. b) Tính 450C ứng với bao nhiêu 0F Câu 10: Có người giải thích: Quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ vì vỏ quả bóng gặp nóng nở ra và phồng lên. a) Giải thích trên đúng hay sai ? b) Tại sao ? Đáp án - biểu điểm: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) I) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (Mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án đúng A C D B II) Chọn từ (cụm từ) điền vào chỗ trống: (Mỗi câu 1 điểm) Câu 5: nhiều hơn Câu 6: ít hơn Câu 7: 350C Câu 8: 420C Phần II: Trắc nghiêm tự luận (4 điểm) Câu 9: (2 điểm - mỗi ý đúng 1 điểm) a) Tính 200C ứng với bao nhiêu 0F. Ta có: 200C = 00C + 200C 200C = 320F + (200C . 1,80F) = 680C b) Tính: 450C = 00C + 450C 450C = 320F + (450C . 1,80F) = 1130F Câu 10: (2 điểm - mỗi ý 1 điểm) a) Sai b) Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Nên khi nhúng quả bóng bàn vào trong nước nóng không khí trong quả bóng nở nhanh hơn nên đẩy vỏ quả bóng làm quả bóng tròn lại.
Tài liệu đính kèm: