Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 18 đến bài 20

Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 18 đến bài 20

Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Nhận biết những đặc diểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến dạng qua quan sát mẫu và trang ảng

-Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên

 2.Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát ,so sánh

 3.Thái độ:

Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên

 II. Phương pháp:

- Trực quan

- Thảo luận nhóm

 

doc 14 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học lớp 6 - Bài 18 đến bài 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 
Tiết:19
Ngày soạn: 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nhận biết những đặc diểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến dạng qua quan sát mẫu và trang ảng
-Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên 
 2.Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát ,so sánh
 3.Thái độ:
Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên
 II. Phương pháp:
Trực quan
Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện:
 -Giáo viên:Tranh vẽ hình 18.1 ,18.2 sgk ;bảng phụ trang 59 sgk
 Mẫu vật:củ gừng, xương rồng, dong ta, su hào..
-Học sinh:Củ gừng,xương rồng,dong ta, su hào
IV. Tiến trình bài giảng
1.Ổn định (1phút): 
-Giáo viên: Kiểm tra sĩ số
-Học sinh :báo cáo sĩ số
Kiểm tra bài cũ (3 phút):
-Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng
-Mạch rây cóchức năng gì?
2.Vào bài (1 phút):
 Thân cũng có những biến dạng giống như rễ.Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu 1số loại thân biến dạng và chức năng của chúng
 3. Các hoạt động(35 phút):
Nội dung tiết dạy
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng (25 phút )
-Giáo viên cho học sinh đặt mẫu vật lên bàn treo tranh vẽ hình 18.1 sgk thảo luận câu hỏi 5 phút
+Tìm những đặc điểm chứng tỏ chúng là thân?
+Phân loại các củ dựa vào vị trí của nó so với mặt đất hính dạng các củ
+Tìm điểm giống nhau giữa củ gừng và củ dong ta
+Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa khoai tây và củ su hào
-Các nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung 
-Giáo viên chốt lại
-Học sinh đọc thông tin sgk và thảo luậnĐ sgk trong 5 phút
+Thân củ có đặc điểm gì?
+Kể tên một số cây thân củ và công dụng của chúng?
+Thân rễ có đặc điểm gì?Chức năng của thân rễ đối với cây 
+Kể tên một số cây thân rễ.Nêu công dụng và tác hại của chúng
-Giáo viên chốt lại vấn đề
-Cho học sinh đem mẫu vật xương rồng dùng que nhọn chọc vào nhận xét
-Cho học sinh làm việc theo nhóm 2-4 học sinh trả lời câu hỏi
+Thân cây xương rồng chứa nước có tác dụng gì?
+Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai?
+Cây xương rồng thường sống ở đâu?
+Kể tên 1 số cây mọng nước?
-Giáo viên chốt lại vấn đề
Mục tiêu: quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng,thấy được chức năng đối với cây
-Học sinh đặt mẫu vật lại với nhau thảo luậnĐ trong 5phút.Đại diện các nhóm báo cáo
+Chúng đều có chồi ngọn, chồi nách ,lá® là thân
+Vị trí :nhóm dưới mặt đất: gừng ,dong ta, khoai tây; nhóm trên mặt đất: su hào
+Giống nhau: đều phình to chứa chất dự trữ, có hình dạng giống rễ, nằm dưới mặt đất
+Giống nhau: đều phình to chứa chất dự trữ ,có hình dạng giống củ
khác nhau:khoai tây:dưới mặt đất, su hào :trên mặt đất
-Học sinh đọc thông tin sgk và thảo luận Đ sgk các nhóm báo cáo
+Thân củ có hình dạng to tròn,chứa chất dự trữ dùng khi ra hoa tạo quả
+Khoai tây, su hào dùng làm thức ăn, làm thuốc
+Thân rễ có hình dạng giống rễ.Chứa chất dự trữ dùng khi mọc chồi 
+Gừng ,ghiềng nghệ , cỏ tranh làm thức ăn, gia vị; cỏ tranh tranh giành thức ăn vớ cây trồng do đó cần đào xới để lấy thân của chúng để đem tiêu diệt
-Học sinh dùng que chọc vào thân xương rồng thấy có nhựa chảy ra đó là nước
-Các nhóm thảo luận 4 phút báo cáo kết quả
+Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng dự trữ nước
+Sống trong điều kiện nóng khô, thiếu nước
+Cây xương rồng sống ở sa mạc
+Cành giao, húng chanh, sừng hươu, sống đời...
Tiểu kết:Một số loại thân biến dạng làm các chức năng khác nhau:
-Thân củ: chứa chất dự trữ: su hào
-Thân rễ: chứa chất dự trữ: gừng..
-Thân mọng nước: chứa nươc dự trữ: xương rồng, cành giao....
Hoạt động 2:Đặc điểm của một số loại thân biến dạng (10 phút )
-Cho các nhóm thảo luậnĐ sgk trong 4 phút
-Giáo viên phát các tấm bìa ghi sẵn thông tin yêu cầu các nhóm hoàn thành
-Qua bài học này người ta giới thiệu các loại thân biến dạng? Nêu đặc điểm và chức năng của chúng cho ví dụ
-Ngoài những loại thân biến dạng này còn có những loại thân biến dạng khác nữa như thân hành: hành, chuối..
-Cho học sinh đọc mục em có biết
-Giáo viên chốt lại vấn
Mục tiêu: nêu đặc điểm và chức năng của thân biến dạng
-Các nhóm thảo luận 4 phút các nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Các nhóm hoàn thành thông tin theo yêu cầu
-Người ta giới thiệu 3 loại thân biến dạng
+ Thân củ: chứa chất dự trữ: su hào , khoai tây
+ Thân rễ :chứa chất dự trữ :gừng, nghệ, cỏ tranh
+Thân mọng nước :chứa nước dự trữ :xương rồng, cành giao
-Học sinh đọc mục:Em có biết
4.Củng cố: (5 phút )
_Cho HS trả lời câu hỏi sgk
_Làm bài tập sau 
 Tên cây
Đặc điểm
 Khoai lang
 Khoai tây
Rễ (cọc, chùm)
Loại rễ biến dạng
 Loại thân biếng dạng
Nơi sinh ra cũ
5.Dặn dò: (1 phút)
ôn tập từ bài 1- 18
Xem lại tất cả hình vẽ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
uần:10
Tiết:20
Ngàysoạn: 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh ôn lại kiến thức cũ ở các chương: tế bào, rễ 
-Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế
2.Kỹ năng:
-Học sinh rèn luyệ kỹ năng so sánh, tổng hợp
-Rèn luyện kỹ năng vẽ hình
II.Phương pháp:
-Ôn tập
-Cũng cố
III.Phương tiện:
-Giáo viên: Tranh vẽ, bảng phụ
-Học sinh:Kiến thức cũ
IV.Các hoạt động:
1.Ổn định:1 phút 
-Giáo viên :Kiểm tra sĩ số
-Học sinh :Báo cáo sĩ số
2 Vào bài:1 phút 
Để hệ thống lại kiến thức mà ta đã học đó chính là nội dung của bài học ôn tập hôm nay
3.Các hoạt động:
Nộidung tiết dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:ôn lại kiến thức đại cương về giới thực vật (8 phút )
-Nêu đặc điểm chung của thực vật?
-Đặc điểm nào chỉ có ở thực vật?
-Cơ thể thực vật có mấy loại cơ quan?kể ra? Nêu chức năng của từng loại cơ quan?
-Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa?
Mục tiêu: Nhắc lại được các cơ quan của thực vật và đặc điểm chung của thực vật
-Tự tổng hợp chất hữu cơ
Phần lớn không có khả năng di chuyển
Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
-Tự tổng hợp chất hữu cơ
-Cơ thể thực vật có 2 loại cơ quan:
Cơ quan sinh dưỡng: rễ , thân , lá: nuôi dưỡng cây 
Cơ quan sinh sản:Hoa ,quả, hạt:di trì và phát triển nòi giống
-Học sinh tự tìm ví dụ
Hoạt động 2: ôn lại kiến thức về tế bào thực vật ( 10 phút )
-Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo các cơ quan của thực vật?
-Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
-Mô là gì? các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
-Tế bào phân chia như thế nào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
Mục tiêu: nhắc lại các thành phần cấ tạo nên tế bào thực vật, ý nghĩa của sự phân chia và lớn lên và phân chia của tế bào
--Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào
-Những thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào thực vật: váchtế bào , màng sinh chất, chất tế bào,nhân và một số thành phần khác không bào ,lục lạp..
--Mô là nhóm tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng.Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia
-Đầu tien hình thành 2 nhân, chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển
Hoạt động 3: Nhắc lại kiến thức về rễ
(12 phút )
-Có mấy loại rễ chính? Kể ra ?cho ví dụ
-Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của từng miền?
-Cấu tạo miền hút của rễ gồm những phần nào? Kể ra?Nêu chức năng của từng phần
--Có phải tất cả rễ cây đều có miền hút hay không? vì sao?
-Trình bày thí nghiệm để biết cây có cần nước hay không?
-Nêu chức năng các loại rễ biến dạng ? cho ví dụ
-Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa?
Mục tiêu:Nhắc lại kiến thức về các loại re,ã các miền của rễ, cấu tạo miền hút của rễ, trình bày thí nghiệm và biến dạng của rễ
-Có 2 loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm
*Rễ cọc : gồm rễ cái và các rễ con:xoài,mít
*Rễ chùm: gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc từ gốc thân: hành , lúa..
-Rễ có 4 miền: 
Miền trưởng thành: dẫn truyền
Miền hút:hấp thụ nước và muối khoáng
Miền sinh trưởng :làm cho ễ dài ra
Miền chopù rễ : che trở cho đầu rễ
-Gồm vỏ và trụ giữa
*Vỏ: biểu bì , thịt vo ... học sinh làm bảng trang 63 sgk và trả lời câu hỏi trong 4phút
+Có mấy cách xép lá trên thân và cành?Là những kiểu nào?
+Cách bố trí của lá ở các mấu thân có lợi gì cho việc nhận ánh sáng của các lá trên cây?
Mục tiêu: Phân biệt được kiểu xếp lá và hiểu ý nghĩa sinh học của nó
-Các nhóm hoàn thành sau đó báo cáo
+Có 3 kiểu xếp lá trên thân vàcành: mọc cách, mọc đối, mọc vòng
+Các lá trên các mấu thân xép so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng
4.Củng cố 4’ 
Đánh dấu vào câu trả lời đúng trong các câu sau
A.Lá nào có gân song song
a.Lá hành , lá nhản ,lá bưởi
b.Lá rau muống, lá cải
c.Lá lúa la,ù mồng tơi , lá cỏ
d.Lá tre, lá lúa, lá cỏ
B Trong các lá sau đây la ùnào thuộc lá đơn.
a.Lá dâm bụt , lá phượng
b.Lá trúc đào .lá hoa hồng
c. Lá ổi, lá bàng
d.Lá khế , lá hoa hồng
5.Dặn dò:2 phút 
-Học bài cũ
-Soạn bài cấu tạo trong củaphiến lá
-Đọc mục em có biết
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:12
Tiết:24
Ngày soạn: 
 Bài 20 CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được đặc điểm cấu tạo bên ngoài phù hợp với chức năng của phiến lá
-Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá
2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát và nhận biết
3.Thái độ:
 Giáo dục lòng yêu thích và say mê môn học
II.Phương pháp:
-Trực quan
-Nêu và giải quyết vấn đề
-Hợp tác nhóm
III.Phương tiện:
-Giáo viên: tranh phóng to hình 20.4 sgk, mô hình cấu tạo một phần phiến lá, phiếu học tập
-Học sinh: chuẩn bị bài soạn
IV.Các hoạt động:
1.Ổn định:1phút
-Giáo viên: kiểm tra sĩ số
-Học sinh báo cáo sĩ số
Kiểm tra bài cũ : 4 phút 
Lá có những đặc điểm bên ngoài nào và cách xếp lá trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng
2 Vào bài: 1 phút 
Lá gồm phiến và cuống có vai trò như nhau nhưng vì sao phiến lá lại là phần quan trọng nhất. Nó có cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng chế tạo chất hữu cơ cho cây.Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
3.Các hoạt động:
Thời gian
Nội dung tiết dạy
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
14’
Tiểu kết 1: Cấu tạo trong của phiến lá gồm 3 phần: biểu bì , thịt lá, gân lá
1.Biểu bì:
-Gồm các tế bào
*Có vách dày xếp sát nhau: bảo vệ phiến lá
*Không màu, trong suốt cho ánh sáng chiếu vào các tế bào bên trong
-Trên biểu bì có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước
Hoạt động 1: Biểu bì 
-Giáo viên treo hình sơ đồ cắt ngang phiến lá yêu cầu học sinh cho biết cấu tạo trong của phiến lá gồm mấy phần
Cho học sinh đọc thông tin sgk treo hình 20.2, 20.3 giới thiệu tranh vẽ cho học sinh thảo luận Đ trong 3 phút
+Những đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong
+Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước
-Tại sao lỗ khí thường tập trung ở mặt dưới mà không tập trung ở mặt trên?
-Lỗ khí chỉ mở khi ánh sáng có cường độ thấp vào buổi sáng hoặc buổi chiều.Lỗ khí đóng khi ánh sáng có cường độ mạnh
Mục tiêu: Học sinh nắm được cấu tạo của biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ và trao đổi khí
-Học sinh quan sát tranh vẽ trả lời cấu tạo trong của phiến lá: biểu bì ,thịt lá, gân lá
-Học sinh đọc thông tin sgk quan sát tranh vẽ và thảo luận 3phút sau đó củ đại diện các nhóm báo cáo
+Các tế bào có vách dày xếp sát nhau có chức năng bảo vệ. Lớp tế bào không màu trong suốt cho ánh sáng chiếu vào
+Hoạt động đóng mở của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước
-Lỗ khí tập trung nhiều ở mặt dưới vì nếu lỗ khí có nhiều ở mặt trên sẽ làm giảm diện tích bề mặt thu nhận ánh sáng và nếu lỗ khí có nhiều ở mặt trên thì khi ánh sáng chiếu thẳng vào các lỗ khí sẽ gây mất nước
14’
Tiểu kết 2: Thịt lá: gồm nhiều lớp tế bào
-Lớp tế bào thịt lá mặt trên có dạng dài xếp sát nhau chứa nhiều lục lạp:thu nhận ánh sáng chế tạo chất hữu cơ cho cây
-Lớp tế bào thịt lá mặt dưới có dạng tròn xếp lộn xộn chứa ít lục lạp: chứa và trao đổi khí
Hoạt động 2: thịt lá 
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ hìh 20.4 sgk kết hợp với mô hình đọc thông tin sgk nthảo luận 4 phút 
+Tìm điểm giống và khác nhau giữa tế bào thịt lá mặt trên và tế bào thịt lá mặt dưới? 
+Đặc điểm này phù hợp với chức năng nào?
+Tìm điểm khác nhau giữa các lớp tế bào thịt lá?
-Đại diện các nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung
-Lớp tế bào nào phù hợp với chức năng chế tạo chất hữu cơ cho cây?
-Lớp tế bào nào phù hợp với chức năng chứa và trao đổi khí?
-Tại sao đa số các loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?
-Bên cạnh đó cũng có một số loại lá 2 mặt không khác nhau(hành ,hẹ) vì lá chúng nhỏ mọc thẳng 2 mặt dều nhận được ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ
-Tuy nhiên cũng có số lá không phải màu xanh mà là màu đỏ, tím(lẻ bạn) do trong lá có chứa thể màu nhiều hơn lục lạp nên không thấy rõ màu xanh
Mục tiêu: Phân biệt được đặc điểm các tế bào thịt lá phù hợp với chức năng chính của chúng
-Học sinh quan sát tranh vẽ kết hợp với mô hình đọc thônh tin sgk thảo luận 4 pút. Các nhóm báo cáo
+Chúng đều có lục lạp
+ Thu nhận ánh sáng chế tạo chất hữu cơ cho cây
*khác nhau: 
@Các tế bào thịt lá mặt trên; có dạng dài xếp sát nhau chứa nhiều lục lạp: thu nhận ánh sáng chế tạo chất hữu cơ cho cây
@Các tế bào thịt lá mặt dưới có dạng tròn xếp lộn xộn chứa ít lục lạp: chứa và trao đổi khí
-Lớp tế bào thịt lá mặt trên
-Lớp tế bào thịt lá mặt dưới
-Vì mặt trên của tế bào thịt lá có chứa nhiều lục lạp hơn tế bào thịt lá mặt dưới nên mặt lá có màu sẫm hơn mặt dưới
-Một số loại lá 2 mặt có màu không khác nhau: l;úa ,mía, hành, hẹ...
-Một số loại lá không có màu xanh biểu hiện ra bên ngoài: rau dền đỏ, vú sữa, lá mồng tơi đỏ.......
6’
Tiểu kết 3: Gân lá:
 Gồm bó mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuền các chất
Hoạt động 3: gân lá
-Cho học sinh đọc thông tin sgk quan sát trang vẽ và mô hình xác định vị trí của gân lá, cấutạo của gân lá? Chức năng của gân lá
-Ta đã biết mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng còn mạch rây vận chuyển chất hữu cơ 
Mục tiêu: biết được cấu tạo và chức năng của gân lá
- Học sinh đọc thông tin sgk quan sát tranh vẽ và mô hình xác định gân lá nằm xen giữa phần thịt lá gồm bó mạch gỗ và mạch rây.Có chức năng vận chuyển các chất
4.Củng cố: 4 phút 
Cho các từ: lục lạp, vận chuyền, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ , đóng mở điền vào chỗ trống cho thích hợp
 Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào........(1)....... trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá.Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng.....(2)....... cho các phần bên trong của phiến lá.Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều....(3)........Hoạt động........(4)....
Của nó giúp lá TĐK và thoát hới nước. Các tế bào thịt lá chúa rất nhiều............(5)..............có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ.Gân lá có chức năng............(6).........các chất cho phiến lá
5.Dặn dò:1 phút 
-Trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục em có biết
-Soạn trước bài quang hợp 
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct10.txt.doc