Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 24 đến 33 - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 24 đến 33 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

Kiến thức: - Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể.

Kỹ năng: - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng.

Thái độ: - Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điên an toàn.

II.Đồ dùng dạy học

- Cả lớp: 1 nam châm vĩnh cửu, dây sắt, thép, đồng, nhôm, 1 chuông điện, 1 công tắc, 1 bình đựng dung dịch CuSO4 nắp có gắn hai điện cực bằng than chì, 6 đoạn dây nối.

- Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 1 cuộn dây có lõi thép, 1 công tắc, 5 dây nối, 1 kim nam châm, 1 đinh sắt, dây đồng, nhôm.

III. Phương pháp

Vánn đáp, hoạt động nhóm, thực nghiệm

IV. Tổ chức thực hiện

Kiểm tra bài cũ( 5p )

Nêu các tác dụng của dòng điện?

Đặt vấn đề: - Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu (đầu chương).

- GV đặt câu hỏi: Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 6 - Tiết 24 đến 33 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23/2/2010
Ngày giảng:25/2/2010
Tiết 24: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS nắm được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của của dòng điện đối với 3 loại đèn: bóng đèn dây tóc, bóng đèn bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn Led)
Kĩ năng: Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng.
Thái độ: Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin có đế, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 biến thế chỉnh lưu, 1 bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang.
- Cả lớp: 1 biến thế chỉnh lưu, 1 bóng đèn có đế, 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt, giáy, 1 số loại cầu chì.
III. Phương pháp
Vấn đáp, thực nghiệm
IV. Tổ chức thực hiện
Kiểm tra
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức cũ có liên qua
Thời gian: 7p
Cách tiến hành:
Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:
 Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin, chỉ rõ chiều dòng điện trong mạch bằng mũi tên. Nêu bản chất dòng điện trong kim loại và quy ước chiều của dòng điện.
*Tổ chức tình huống học tập
- Khi có dòng điện chạy trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay các êlectrôn tự do dịch chuyển không?
- Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện tong mạch?
- GV thông báo đó là những tác dụng của dòng điện. Chúng ta lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện
Mục tiêu: Nắm được dòng điện có tác dụng nhiệt
Thời gian:13p
Cách tiến hành:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Bước 1:
- GV yêu cầu một HS lên bảng, HS khác ghi ra giấy một số dụng cụ, thiết bị được đốt nóng bằng điện.
- Tổ chức cho HS thảo luận xác nhận chính xác các dụng cụ được đốt nóng bằng điện.
- Yêu cầu HS đọc C2, hoạt động theo nhóm, nhận dụng cụ, mắc mạch điện H22.1 và trả lời C2.
Bước 2:
- Khi có dòng điện chạy qua thì các dây sắt, dây đồng có nóng lên hay không? Phải làm thí nghiệm như thế nào để kiểm tra?
- GV tiến hành thí nghiệm như H22.2 và lưu ý HS quan sát các mảnh giấy trên dây sắt AB
Bước 3:
- Tổ chức cho HS thảo luận trả lời C3a,b và rút ra kết luận.
- GV thông báo: Các vật nóng tới 5000C thì bắt đầu phát ra ánh sáng nhìn thấy.
- GV cho HS quan sát các loại cầu chì và mô tả hiện tượng xảy ra với dây chì và đối với mạch điện khi nhiệt độ trong mạch lớn hơn 3270C.
- HS nêu tên một số dụng cụ , thiết bị thường dùng trong thực tế được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua.
- C1: Đèn điện dây tóc, bàn là, bếp điện, lò sưởi,...
- HS nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và trả lời C2. HS tra bảng nhiệt độ nóng chảy để biết được nhiệt độ nóng chảy của Vônfram.
- HS đưa ra được dự đoán và phương án tiến hành thí nghiệm
- HS quan sát thí nghiệm và thấy hiện tượng: mảnh giấy bị cháy.
- HS thảo luận câu C3a,b và rút ra kết luận.
- HS quan sát và trả lời câu C4
C4: Khi đó dây chì nóng tới nhiệt đọ nóng chảy và đứt. Mạch điện hở, tránh hư hại và tổn thất
Kết luận: + Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên.
+ Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện
Mục tiêu: Làm được thí nghiệm để thấy được tác dụng phát sáng của dòng điện
Thời gian:10p
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV cho HS quan sát bóng đèn của bút thử điện, kết hợp H22.3, nhận xét về hai đầu dây bóng đèn. GV cắm bút thử điện vào ổ lấy điện để HS quan sát vùng phát sáng trong bóng đèn.
Bước 2:
- Cho HS quan sát đèn Led. Mắc đèn Led vào mạch, khi đèn sáng dòng điện đi vào bản cực nào của đèn?
1- Bóng đèn bút thử điện
- HS quan sát bóng đèn của bút thử điện và nêu nhận xét về hai đầu dây trong bóng đèn.
C5: Hai đầu dây trong bóng đèn tách rời nhau.
C6: Vùng chất khí phát sáng.
2- Đèn điôt phát quang (đèn Led)
- HS quan sát đèn Led. Làm thí gnhiệm theo nhóm để trả lời C7 và kết luận
C7: Đèn sáng khi bản cực nhỏ của đèn nối với cực dương, bản cực to của đèn nối với cực âm của nguồn điện
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.
Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: vận dụng được kiến thức đã học để trả ời câu hỏi
Thời gian:10p
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm bài tập C8, C9 và thảo luận.
- HS tham gia làm các bài tập C8, C9.
C8: E- Không có trường hợp nào
C9: Nối bản kim loại nhỏ với cực A của nguồn điện. Nếu đèn sáng thì A là cực (+), B là cực (-) của nguồn điện, nếu đèn không sáng thì A là cực (-), B là cực (+)
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà ( 5p)
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Những vật liệu nào có thể dẫn điện?
 (Kim loại, chất khí và chất bán dẫn có thể dẫn điện trong những điều kiện nhất định) 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết
Về nhà:
- Học bài 
- Đọc trước bài 22: Tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện
Ngày soạn:2/2/2010
Ngày giảng:4/2/2010
Tiết 25: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện
I. Mục tiêu:
Kiến thức: - Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể. 
Kỹ năng: - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng.
Thái độ: - Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điên an toàn.
II.Đồ dùng dạy học
- Cả lớp: 1 nam châm vĩnh cửu, dây sắt, thép, đồng, nhôm, 1 chuông điện, 1 công tắc, 1 bình đựng dung dịch CuSO4 nắp có gắn hai điện cực bằng than chì, 6 đoạn dây nối.
- Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 1 cuộn dây có lõi thép, 1 công tắc, 5 dây nối, 1 kim nam châm, 1 đinh sắt, dây đồng, nhôm.
III. Phương pháp
Vánn đáp, hoạt động nhóm, thực nghiệm
IV. Tổ chức thực hiện
Kiểm tra bài cũ( 5p )
Nêu các tác dụng của dòng điện?
Đặt vấn đề: - Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu (đầu chương).
- GV đặt câu hỏi: Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
Hoạt động 1: Tìm hiểu nam châm điện
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo của nam xhâm điện
Thời gian:10p
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Nam châm có tính chất gì?
- Cho HS quan sát một vài nam châm vĩnh cửu và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao người ta sơn màu đánh dấu hai nửa cực nam châm khác nhau?
- GV làm thí nghiệm: Đưa thanh nam châm lại gần kim nam châm
Bước 2: 
- GV giới thiệu về nam châm điện. Yêu cầu HS mắc mạch điện như H23.1 theo nhóm khảo sát tính chất của nam châm điện để trả lời C1 và rút ra kết luận.
1- Tính chất từ của nam châm
- HS nhắc lại tính chất của nam châm và chỉ ra các cực từ của nam châm vĩnh cửu.
+ Nam châm có khả năng hút sắt, thép.
+ Mỗi nam châm có hai cực, cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau.
2- Nam châm điện
- HS nhận dụng cụ, mắc mạch điện H23.1, khảo sát và so sánh tính chất của cuộn dây có dòng điện chạy qua với tính chất từ của nam châm (trả lời câu C1) và rút ra kết luận
- C1:a) Khi đóng công tắc, cuộn dây hút đinh sắt. Khi ngắt công tắc, đinh sắt rơi.
b) Một cực của nam châm hoặc bị hút, hoặc bị đẩy.
Kết luận: + Cuộn dây dẫn cuốn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
+ Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện
Mục tiêu: Biết cấu tạo và hoạt động của chuông điện
Thời gian:10p
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV mắc chuông vào mạch điện và cho nó hoạt động.
- GV treo H23.2 và hỏi: Chuông điện có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
GV lưu ý giải thích các bộ phận của chuông điện.
Bước 2:
- Tổ chức cho HS thảo luận về hoạt động của chuông điện để trả lời các câu C2, C3, C4.
- GV thông báo về tác dụng cơ học của dòng điện.
3- Tìm hiểu chuông địên
- HS quan sát mạch điện có chuông điện.
- HS tìm hiểu cấu tạo của chuông điện qua H23.2, gồm: cuộn dây, lá thép đàn hồi, thanh kim loại tì sát vào tiếp điểm, miếng sắt ở đầu thanh kim loại đối diện với một đầu của cuộn dây.
- HS thảo luận để nắm được hoạt động của chuông điện.
C2: Đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành nam châm điện, hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông
C3: Khi miếng sắt bị hút, rời khỏi tiếp điểm khi đó mạch hở, cuộn dây không có dòng điện đi qua, không có tính chất từ nên không hút miếng sắt. Khi đó miếng sắt lại trở về tì sát vào tiếp điểm
C4: Khi miếng sắt tì sát vào tiếp điểm, mạch kín, cuộn dây lại có dòng điện chạy qua,có tính chất từ, lại hút miếng
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện
Mục tiêu: Tiến hành được thí nghiệm để thấy dòng điện có tác dụng hoá học
Thời gian:10p
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu cho HS các dụng cụ thí nghiệm: bình đựng dung dịch CuSO4 và nắp nhựa của bình ( chất cách điện) có gắn hai thỏi than (vật liệu dẫn điện).
- GV đóng công tắc, lưu ý HS quan sát đèn. Sau vài phút ngắt công tắc, cho HS quan sát hai thỏi than.
- Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận, trả lời các câu C5, C6 và viết đầy đủ câu kết luận trong SGK.
- GV giới thiệu kỹ thuật mạ điện
- HS quan sát thí nghiệm, quan sát bóng đèn và hiện tượng xảy ra với thỏi than.
- Thảo luận trả lời C5, C6 và viết đầy đủ kết luận trong SGK
C5: Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện (đèn sáng).
C6: Thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt.
Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
Hoạt động 4 Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện
Mục tiêu: Biết được dòng điện qua cơ thể có thể gây ra tác dụng sinh lí
Thời gian: 7p
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS tự đọc phần “Tác dụng sinh lý” và trả lời câu hỏi: Điện giật là gì? 
- Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại? Khi nào có lợi, có hại?
- HS tự đọc mục III- Tác dụng sinh lí và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà ( 3p )
Dòng điện có những tác dụng gì? GV cho HS làm C7, C8
 Hướng dẫn về nhà
- Học bài 
- Chuẩn bị các nội dung đã học cho giờ ôn tập	 
Ngày soạn: 9/3/2010
Ngày giảng: 11/3/2010
Tiết 26: Ôn tập
I – Mục tiêu
Kiến thức: - Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học trong chương 3: Điện học. 
Kỹ năng: - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, giải thích cac shiện tượng có liên quan và giải các bài tập cơ bản.
Thái độ: - Có thái độ ham hiểu biết, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng day học
+ bảng phụ vẽ sẵn hình 30.1 ; 30.2 (bài tập vận dụng )
III. Phương pháp
Vấ ...  này am pe kế và công tắc được mắc thế nào với các bộ phận khác.
- Yêu cầu các nhóm lựa chọn dụng cụ để mắc mạch điện theo H27.1a theo nhóm sau đó vẽ sơ đồ mạch điện vào vở.
- GV kiểm tra hỗ trợ nhóm nào chưa mắc được.
Lưu ý: các bộ phận được mắc liên tiếp không nhất thiết phải đúng như SGK.
1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn
- HS quan sát H27.1a và H27.1b để trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động nhóm:
+ Mắc mạch điện theo nhóm, vẽ sơ đồ mạch điện vào vở.
+ 1 HS vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng ., HS khác nhận xét sơ đồ của bạn.
Hoạt động2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp (10 phút).
- GV yêu cầu HS mắc Ampekế ở 1 vị trí, đóng công tắc 3 lần ghi lại 3 số chỉ I1/ , I1//, I1/// của Ampekế và tính giá trị trung bình I1 = I1/ + I1 // + I1 /// / 3.
- ghi kết quả giá trị I1 vào báo cáo thực hành.
- Tương tự như vậy mắc Ampekế ở vị trí 2 và vị trí 3 để đo cường độ dòng điện.
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm để kịp thời nhắc nhở và hỗ trợ HS .
- GV kẻ bảng 1 trong báo cáo thực hành lên bảng, gọi 1 số nhóm lên điền kết quả vào bảng 1.
- Hướng dẫn HS thảo luận chung để có nhận xét đúng. 
2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp
- HS trong nhóm phận công cụ thể mỗi bạn 1 công việc:
+ HS 1: Mắc mạch điện
+ HS2; Thực hiện đo và tính kết quả I1.
+ HS3: Đo I2
+ HS4: Đo I3
Sau đó cả nhóm dựa vào bảng kết quả thu được để thảo luận và hoàn thành nhận xét phần 2 trong báo cáo thực hành ( nếu thiếu thời gian thì cử 1 bạn tính toán tiếp).
- Đại diện 1 số nhóm lên ghi kết quả trên bảng.
- Yêu cầu rút ra nhận xét: trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
Hoạt động3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp (10 phút).
- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 cho biết vôn kế vẽ trong sơ đồ mạch điện hình 27.2 đo HĐT giữa 2 đầu của đèn nào ? 
? Hãy vẽ sơ đồ mạch điện tương tự hình 27.2 trong đó vôn kế đo HĐT giữa 2 đầu đèn 2 vào báo cáo thực hành, chú ý chỉ rõ chốt nối vôn kế.
- Gọi 1,2 HS lên vẽ trên bảng, gọi HS khác nhận xét.
- Yêu cầu HS mắc mạch điện đo HĐT. U1, U2 , UMN.
GV theo dõi nhắc nhở tương tự như hoạt động 2.
- GV gọi HS số 1, HS số 2, HS số3, HS số 4... của các nhóm khác nhau thực hiện thao tác mắc vôn kế theo yêu cầu và đọc kết quả đo, HS nhóm khác theo dõi để nêu nhận xét.
- Hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra nhận xét đúng. 
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
- HS quạn sát hình 27.2 để thấy được vôn kế đo HĐT giữa 2 điểm 1 và 2, đó là HĐT giữa 2 đầu đèn 1.
- Vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo thực hành.
- HS lên bảng vẽ sơ đồ, HS khác lên nhận xét và sửa chữa nếu sai.
- HS trong nhóm phận công việc cho từng bạn, mắc mạch điện và đo HĐT, gh lại kết quả vào báo cáo thực hành:
- thảo luận nhóm hoàn thành nhận xét mục 3 trong báo cáo thực hành.
- HS các nhóm đã được phân công theo thứ tự lên thực hiện thao tác, HS khác chú ý theo dõi nêu nhận xét xem các thao tác của bạn đúng hay sai.
- Yêu cầu HS nhận xét được: đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các HĐT trên mỗi bóng đèn. 
Hoạt động 4. Củng cố- nhận xét và đánh giá công việc của học sinh (6 phút ).
- Yêu cầu HS nêu các đặc điểm về HĐT và cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp.
- GV nhận xét thái độ làm việc của HS, đánh giá kết quả.
- Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành, GV chấm điểm để lấy điểm thực hành.
- Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập. 
- HS ghi nhớ đặc điểm về cường độ dòng điện và HĐT trong đoạn mạch nối tiếp tại lớp.
- Nộp báo cáo thực hành. 
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (2 phút)
- Làm bài tập 27.1 đến 27.4 (SBT - 28).
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành bài 28,trả lời trước phần 1 ở nhà.
Ngày soạn: 15/4/2010
Ngày giảng: 27/4/2010
Tiết 32. thực hành: đo hiệu điện thế
 và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song
I. Mục tiêu
– Biết mắc song song hai bóng đèn.
- Thực hành đo và phát hiện được qui luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song hai bóng đèn.
II. Đồ dùng dạy học
* Chuẩn bị cho cả lớp:
- 1 bộ TN như của HS nhưng cần có 3 am pe kế có GHĐ là 0,5A và ĐCNN 0,01A.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
+ 1 nguồn 6V;
+ 2 bóng đèn cùng loại như nhau; 
+ 1 vôn kế có GHĐ là 3V và ĐCNN là 0,1V;
+ 1 Ampekế có GHĐ là 0,5A và ĐCNN là 0,01A;
+ 1 công tắc;
+ 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài 30 cm 
- Mỗi HS 1 báo cáo thí nghiệm đã cho ở cuỗi bài.
III. Phương pháp
 Vấn đáp, hạot động nhóm
IV. Tổ chức thực hiện
Kiểm tra- Tổ chức tình huống học tập 
- GV trả lại cho HS bài kiểm tra thực hành tiết trước, nhận xét và đánh giá chung.
- GV kiểm tra hoặc củng cố kiến thức và kĩ năng cần có theo như mục 1 của mẫu báo cáo thực hành và việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS.
- GV thông báo yêu cầu của bài này: tìm hiểu mạch điện song song, đo HĐT và CĐDĐ đối với mạch điện này. GV nên lưu ý HS rằng mạch điện ở gia đình là mạch điện song song.
Thực hành
Hoạt động 1. Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn (10 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV cho HS quan sát mạch điện hình 28.1a 
28.1b của SGK và trả lời các câu hỏi đã nêu trong đó.
I.Chuẩn bị (SGK-79).
II. Nội dung thực hành
1.Mắc song song 2 bóng đèn
- Các nhóm HS mắc mạch điện này và thực hiện những yêu cầu đã nêu trong SGK.
C1: M và N; M12N và M34N ; MN.
C2: Sáng mạnh hơn khi cả 2 bóng cùng sáng. 
Hoạt động 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song (8 phút).
- GV cho HS thực hiện theo yêu cầu của SGK.
- Kiểm tra xem HS mắc vôn kế có đúng không.
- mỗi phép đo, đóng ngắt công tắc 3 lần, lấy 3 giá trị rồi tính trung bình cộng. Ghi các giá trị trung bình cộng U12; U34 ; UMN vào bảng 1 của báo cáo thực hành. 
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS mắc vôn kế theo đúng quy tắc 
- từ bảng 1 với các giá trị đo được, HS ghi đầy đủ câu nhận xét ở cuối mục 2 của báo cáo thực hành.
C3: Vôn kế mắc song song với đèn 1 và đèn 2.
Hoạt động 4. Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song (12 phút).
GV đề nghị HS sử dụng mạch điện đã mắc tháo bỏ vôn kế, mắc Ampekế vào lần lượt các vị trí và tiến hành như đã nêu trong SGK.
- GV cần kiểm tra xem HS mắc Ampekế có đúng không trước khi HS đóng công tắc.
- mọi phép đo cần lấy 3 giá trị và tính giá trị trung bình cộng sau đó ghi các giá trị trung bình cộng I1 , I2 và I thu được vào bảng 2 của báo cáo thực hành.
- GV cho các nhóm HS thảo luận nhận xét kết quả đo từ bảng 2 lưu ý HS về sai khác (I khác I1 + I2). Do ảnh hưởng của việc mắc Ampekế vào mạch nếu sự sai khác không lớn thì chấp nhận I = I1 + I2.
3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Sau khi mắc xong mạch điện, mời GV đến kiểm tra trước khi đóng công tắc.
- Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét hoàn thành C5 (phần b, mục 3, báo cáo thực hành).
Hoạt động 5. Củng cố – Nhận xét và đánh giá công việc của học sinh (5 phút).
- GV đề nghị HS nêu lại các qui luật về HĐT và CĐDĐ đối với đoạn mạch song song.
- GV nhận xét ý thức và thái độ làm việc của các nhóm, dánh giá kết quả công việc của HS .
- GV thu các báo cáo thực hành của HS để xem xét và đánh giá.
- nếu còn thời gian GV cho HS làm thêm 1 số bài tập trong SBT.
- HS nêu lại cácc nhận xét rút ra được về đặc điểm của HĐT và CĐDĐ đối với đoạn mach song song.
- Nộp báo cáo thực hành.
Ngày soạn: 26/4/20110
Ngày giảng: 
Tiết 33. an toàn khi sử dụng điện
I. Mục tiêu
Kiến thức
- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
Kĩ năng
- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
Thái độ
- Biết và thực hiện 1 số qui tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện 
II. Đồ dùng dạy học
* Chuẩn bị cho cả lớp:
+ 1 số loại cầu chì có ghi số Ampe trên đó, trong đó có loại 1A.
+ 1 ắc qui 6V.
+ 1 bóng đèn 6V.
+ 1 công tắc.
+ 5 đoạn dây dẫn (40 cm).
+ tranh vẽ to H 29.1 SGK.
+ 1 bút thử điện.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS.
+ 1 nguồn 3V.
+ 1 công tắc.
+ 1 bóng đèn pin.
+ 1 Ampekế có GHĐ là 2A.
+ 1 cầu chì loại nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 A.
+ 5 đoạn dây dẫn (30 cm).
III. Phương pháp
Vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức thực hiện
Hoạt động1. Tổ chức tình huống học tập (6 phút).
- GV trả lại cho HS bài thực hành tiết trước, nhận xét và đánh giá chung.
- GV giới thiệu bài học này: dòng điện có thể gây nguy hiểm chi cơ thể người. Do đó khi sử dụng điện phải tuyệt đối tuân thủ các qui tắc để đảm bảo an toàn.
Hoạt động 2. Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người (15 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cắm bút thử điện vào 1 trong 2 lỗ của ổ lấy điện trong lớp để HS quan sát khi nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng và trả lời câu hỏi C1 trong SGK.
- GV đề nghị HS làm thí nghiệm với mô hình “ ngời điện” và viết đầy đủ câu nhận xét nh các bớc mà SGK yêu cầu.
- GV nhắc lại cho HS về tác dụng sinh lí của dòng điện.
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. 
- Lưu ý ghi nhớ ở HS về giơí hạn nguy hiểm này ( HĐT từ 40V trở lên hoặc CĐDĐ từ 70 mA trở lên).
- HS quan sát thí nghiệm của GV và trả lời C1.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Hoàn thành nhận xét ghi vở.
Hoạt động 3. Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (15 phút).
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch.
- GV cho các nhóm HS và cả lớp thảo luận về tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- GV ôn lại cho HS những hiếu biết về cầu chì và làm thí nghiệm đoản mạch nh sơ đồ H 29.3.
- Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C5. 
- HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK.
- HS thảo luận trong nhóm và thảo luận toàn lớp.
- HS tìm hiểu các cầu chì thật hoặc qua hình 29.4 lựa chọn cầu chì cho mạch điện thắp sáng bóng đèn nh SGK.
- Cá nhân HS trả lời C3,C4,C5 và ghi vở .
Hoạt động 4. Tìm hiểu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện (6 phút).
- GV có thể đặt câu hỏi “ tại sao ? ” cho mỗi qui tắc để HS giải thích.
- GV cho HS vận dụng hiểu biết về các qui tắc này khi quan sát các hình 29.5 a, b, c như yêu cầu trong SGK.
- GV yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức ngay tại lớp .
- HS tìm hiểu các qui tắc an toàn trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm và các nhóm nêu kết quả thảo luận với cả lớp .
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5 phút).
- Học thuộc phần ghi nhớ 
- Đọc mục “ có thể em chưa biết”
- Làm bài tập từ 29.1đến 29.4 (SBT - 30)
- ôn phần ôn tập “ tự kiểm tra ”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li 7 ki 2.doc