Kiến thức: HS nắm được:
- Thể tích và chiều dài của một vật tăng lên khi nóng lên và giảm khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Kĩ năng:
- Biết đọc các biểu bảng để rút ra các kết luận cần thiết.
Thái độ, tư tưởng:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức hoạt động tập thể.
Tiết 21 -Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. I - MỤC TIÊU: Kiến thức: HS nắm được: Thể tích và chiều dài của một vật tăng lên khi nóng lên và giảm khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất rắn. Kĩ năng: Biết đọc các biểu bảng để rút ra các kết luận cần thiết. Thái độ, tư tưởng: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức hoạt động tập thể. II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, dụng cụ dạy học. Bộ dụng cụ thí nghiệm nở vì nhiệt của chất rắn. Bảng phụ ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn có độ dài ban đầu là 100cm khi nhiệt độ tăng 500C. Học sinh: Học bài, làm BTVN, nghiên cứu bài học. Phiếu học tập. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3’) Vào bài: Giới thiệu sơ lược về tháp Ep - phen ở Pari. Gọi học sinh đọc vấn đề mở đầu về tháp Ep - phen. Chả lẽ một cái tháp bằng sắt lại có thể lớn lên được hay sao? HS chú ý lắng nghe Hoạt động 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn (17 phút) GV tiến hành thí nghiệm 1 yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét hiện tượng và hoàn thành phiếu 1. Phiếu 1 Tiến hành thí nghiệm. Hiện tượng Trước khi hơ nóng quả cầu, thử cho quả cầu lọt qua vòng kim loại Dùng đèn cồn nung nóng quả cầu, cho quả cầu lọt qua vòng kim loại Nhúng quả cầu dã bị hơ nóng vào nước lạnh, lại cho quả cầu lọt qua vòng kim loại. GV yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời C1) C2) C3) 1. Làm thí nghiệm : HS quan sát thí nghiệm, điền các nội dung thích hợp vào phần hiện tượng trong phiếu. Các nhóm trao đổi phiếu để nhận xét lân nhau. Trả lời câu hỏi. HS thảo luận trả lời các câu C1) C2) Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. Ghi vở nội dung trả lời. Hoạt động 3: Rút ra kết luận (5 phút) GV yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời C3 KL: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn (5 phút) GV treo bảng so sánh sự nở vì nhiệt của nhôm, đồng, thép. Yêu cầu học sinh phân tích và kết luận. HS đọc bảng và trả lời C4 Ghi vở: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Hoạt động 5: Vận dụng - HDVN (15’) Củng cố: Hãy nhắc lại các đặc điểm chung của sự nở vì nhiệt của chất rắn. Đọc kĩ nội dung phần ghi nhớ để học thuộc tại lớp. Yêu cầu học sinh đọc và trả lời C5) C6) C7. Giải thích rõ cho học sinh về cái khâu dao, liềm. Với C6) giáo viên hỏi: Tại sao em lại nghĩ ra cách thực hiện thí nghiệm như vậy? GV phát phiếu học tập 2 để học sinh hoạt động nhóm. Phiếu 2: Điền dấu X vào ô trống cho hiện tượng đúng khi nung nóng một vật rắn? Giải thích? a. Khối lượng của vật tăng. b. Khối lượng của vật giảm. c. Khối lượng riêng của vật tăng. d. Khối lượng riêng của vật giảm HDVN:Học thuộc kiến thức trong SGK và tự tìm cách giải thích một số hiện tượng thực tế bằng kiến thức bài học. BTVN: 18.2; 18.3; 18.4; 18.5 (SBT) HS Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài, yêu cầu nắm chắc bài ngay ở lớp. HS trả lời các C. HS nhận phiếu học tập 2 và thực hiện nhiệm vụ của phiếu . Thống nhất trong nhóm, các nhóm trao đổi kết quả với nhau. HS ghi bài về nhà
Tài liệu đính kèm: