Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 13 đến tiết 17

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 13 đến tiết 17

1. Về kiến thức: Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nêu được điều kiện nổi của vật. Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.

2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng biểu diễn lực, kĩ năng phân tích, so sánh.

3. Về thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập, thảo luận nhóm.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ

1. Thầy: Giáo án, sgk, sbt; hình vẽ 12.1 – SgkT43

Đồ dùng thí nghiệm: Thí nghiệm về con bạch tuộc.

 

doc 29 trang Người đăng levilevi Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tiết 13 đến tiết 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:11/11/09
 Ngày dạy/11/09 
Iớp8
Tiết 13. Bài 12: SỰ NỔI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Nêu được điều kiện nổi của vật. Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng biểu diễn lực, kĩ năng phân tích, so sánh.
3. Về thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập, thảo luận nhóm.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ
1. Thầy:
Giáo án, sgk, sbt; hình vẽ 12.1 – SgkT43
Đồ dùng thí nghiệm: Thí nghiệm về con bạch tuộc.
2. Trò:
Học bài, làm BTVN. Ôn lại cách biểu diễn lực, công thức tính trọng lượng riêng của 1 vật, công thức tính lực đẩy Acsimet.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
Tổng số:........................
Vắng................................................
1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
 * Câu hỏi
 ?Tb: Nhắc lại cách biểu diễn lực? Nhắc lại công thức tính trọng lượng riêng của 1 vật và công thức tính lực đẩy Acsimet?
 * Đáp án - biểu điểm(10đ)
- Biểu diễn lực bằng mũi tên có: 
+ Gốc là điểm đặt của lực. (2,5đ)
+ Phương , chiều là phương chiều của lực. (2,5đ)
+ Độ dài biểu diễn cường độ lực theo 1 tỉ xích cho trước. (2,5đ)
- Công thức: d = P/V và FA = d. V (2,5đ)
 * Đặt vấn đề (1’) 
?Tb: Khi nào thì một vật chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet? Phương và chiều của lực này?
 Hs: Khi một vật nhúng trong 1 chất lỏng, chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy lên vật theo phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
Gv: Y/c HS đọc mẩu đối thoại giữa 2 bạn An và Bình
?Kh: Hãy giúp Bình trả lời câu hỏi của An?
 Hs: Dự đoán
 Gv: Làm thí nghiệm để học sinh quan sát vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm trong nước.
 Gv: Làm thế nào để biết khi nào vật nổi, vật chìm? Bài mới.
2. Nội dung bài mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, vật chìm ( 19 ph)
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi của học sinh
?Kh
?Tb
Hs
?
?
?
Hs
?
 Y/c HS nghiên cứu C1, C2
 trả lời C1.
?Y: Nêu yêu cầu của C2?
Hs: Vẽ các véc tơ lực tác dụng lên vật trong mỗi trường hợp và điền từ thích hợp vào chỗ trống.
HS: 3 em lên bảng thực hiện câu C2( gv treo hình vẽ H12.1)
?Tb: Như vậy nhúng một vật vào chất lỏng thì khi nào vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm trong chất lỏng?
Hs: Vật nổi khi P < FA
 Vật lơ lửng khi P = FA
 Vật chìm khi P > FA
Gv: Lưu ý điều kiện ở trên chúng ta xét với trạng thái vật đang nổi lên, vật đang lơ lửng trong lòng chất lỏng hoặc vật đang chìm xuống. Vậy còn khi vật chìm xuống và nằm yên ở đáy bình hoặc khi vật nổi lên và nằm yên trên mặt thoáng chất lỏng thì các lực tác dụng lên vật có đặc điểm gì? n/c phần II. 
I/ Điều kiện để vật nổi, vật chìm
C1.Trả lời: Một vật trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực cùng phương thẳng đứng nhưng ngược chiều: Trọng lực P hướng xuống dưới. Lực đẩy Acsimet FA hướng từ dưới lên.
C2.Trả lời: 
a) P > FA 
Vật sẽ CĐ xuống dưới (chìm xuống đáy bình)
b) P = FA 
Vật sẽ đứng yên (lơ lửng trong chất lỏng)
c) P < FA 
Vật sẽ CĐ lên trên (nổi lên mặt thoáng)
HĐ 3: Xác định độ lớn của lực đẩy Ácsimét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất           lỏng (8’)
?
?Tb
Hs
?
?
?
?
?Kh
Hs
 ?
Gv: Làm thí nghiệm câu C3, học sinh quan sát: Thả miếng gỗ vào nước, dùng tay nhấn chìm xuống rồi buông tay ra, miếng gỗ nổi trên mặt thoáng của nước.
?Tb: Trả lời câu C3
Hs: Tự hoàn thành vào vở
?Kh: Khi vật nổi lên và nằm yên trên mặt thoáng chất lỏng thì tác dụng lên vật có những lực nào? Nêu nhận xét các lực tác dụng vào vật?
Hs: Khi vật nằm yên trên mặt thoáng của chất lỏng. Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau: P = FA 
?Kh: Khi đó độ lớn của lực đẩy Ácsimét được tính như thế nào, trả lời câu C5
?Gv: Khi vật chìm xuống và nằm yên ở đáy bình thì tác dụng lên vật có những lực nào? Nêu nhận xét các lực tác dụng vào vật?
 Khi vật nằm yên ở đáy bình tác dụng lên vật có: trọng lực P ; lực đẩy Acsimet FA và lực đẩy của đáy bình tác dụng lên vật. Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau:
 P = FA + F’ (F’ lực của đáy bình)
? Khi vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng thì FA có thể tính như thế nào?
Hs: FA = d . V (V bằng thể tích của vật)
Gv: Vậy khi vật đứng yên thì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
II/ Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng.
C3.Trả lời: 
Miếng gỗ thả vào nước lại nổi vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
C4 Trả lời: 
Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước thì trọng lượng P của nó và lực đẩy FA bằng nhau. Vì vật đứng yên nên P và FA là hai lực cân bằng.
C5 Trả lời: 
B không đúng.
* Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì:
FA = d . V
Trong đó: 
V là thể tích phần vật chìm trong chất lỏng (khác với thể tích của vật)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
3. Vận dụng- Củng cố (11’)
 *)Vận dụng:(9')
?
?
?
?Tb
Hs
?
?
?
?
?
Hs
?
?Tb
Hs
?
?
?
?
?
Gv: Y/c HS tự nghiên cứu C6- sgk.
?Y: C6 cho biết gì? yêu cầu gì?
Hs: Biết: P = dv .V và FA = dl . V; vật là khối đặc . Y/c chứng minh......
 Có thể dựa vào kiến thức nào để chứng minh?
Hs: Dựa vào điều kiện vật nổi, vật chìm, lơ lửng đã biết ở câu C2.
Gv: Y/c thảo luận nhóm bàn trả lời C6. 
Hs: 1 em đại diện cho một nhóm lên bảng chứng minh.
?Kh: Vì sao lại cần đk vật là khối đặc, nhúng ngập trong nước
Hs: ...để khi đó dV chính là trọng lượng riêng của chất làm vật, thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ chính là thể tích của vật
Gv: Vậy có hai cách để biết được trang thái của vật ở trong chất lỏng.
?Tb: Vận dụng câu C6 trả lời C7.
Hs: Trả lời như bên
Gv: Y/c HS trả lời C8 
Hs: Trả lời như bên
Gv: Y/c HS n/c C9.
?Tb: Tóm tắt các yếu tố đã biết? Các yếu tố phải tìm?
?Tb: Có nhận xét gì về lực đẩy Hs: Vì hai vật có cùng thể tích V và cùng nhúng trong nước nên 
?Y: Vật M chìm chứng tỏ điều gì? vật N lơ lửng chứng tỏ điều gì?
?Kh: So sánh PM và PN?
Hs: Vì vật M chìm, N lơ lửng trong cùng chất lỏng chứng tỏ PM > PN
Gv: Tàu ngầm có thể nổi, có thể chìm, có thể lơ lửng trong nước, vì sao? Về nhà đọc phần có thể em chưa biết.
III/ Vận dụng
C6 Trả lời: 
Biết P = dv.V và FA = dl.V (1)
Dựa vào (1) và câu C2 ta có:
+ Vật sẽ chìm xuống khi:
 P > FA dV . V > dl . V dV > dl 
+ Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi :
P = FA dV . V = dl . V dV = dl
+ Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi:
 P < FA dV . V < dl . V dV < dl
C7.Trả lời: 
Hòn bi làm bằng khối thép đặc có TLR lớn hơn TLR của nước nên bi chìm. Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế có nhiều khoảng trống nên TLR của cả con tàu nhỏ hơn TLR của nước, vì vậy con tàu có thể nổi lên mặt nước.
C8.Trả lời: 
 Vì dthép < dhg 
(dthép = 78 000 N/m3; dhg = 136 000 N/m3)
Nên hòn bi thép nổi khi thả nó vào thủy ngân.
C9.Trả lời: 
 Biết VM = VN
 M chìm, N lơ lửng trong nước.
Ta có: 
 < PM
 = PN
 PM > PN
 *)Củng cố (3')
? Một vật vào chất lỏng thì khi nào vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm trong chất lỏng?
Hs: Vật nổi khi P < FA
 Vật lơ lửng khi P = FA
 Vật chìm khi P > FA
Khi vật nổi lên và nằm yên trên mặt thoáng chất lỏng thì tác dụng lên vật có những lực nào? Nêu nhận xét các lực tác dụng vào vật?
Hs: Khi vật nằm yên trên mặt thoáng của chất lỏng. Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau: P = FA 
Khi vật chìm xuống và nằm yên ở đáy bình thì tác dụng lên vật có những lực nào? Nêu nhận xét các lực tác dụng vào vật?
 Khi vật nằm yên ở đáy bình tác dụng lên vật có: trọng lực P ; lực đẩy Acsimet FA và lực đẩy của đáy bình tác dụng lên vật. Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau:
 P = FA + F’ (F’ lực của đáy bình)
? Khi vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng thì FA có thể tính như thế nào?
Hs: FA = d . V (V bằng thể tích của vật)
Gv: Vậy khi vật đứng yên thì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau.
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc bài, ghi nhớ
Đọc “Có thể em chưa biết”
BTVN: 12.1 đến 12.7 (SBT)
Đọc trước bài “Công cơ học”. Ôn lại: cách xác định phương và chiều của lực 
 Ngày soạn:20/11/10
 Ngày dạy.../11/2010 
Iớp8
Tiết 14 (Bài 13 ) : CÔNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức:
Nêu được các ví dụ khác trong sgk về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó. 
Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, biết vận dụng công thức A = F . s để tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương với phương chuyển dời của vật.
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, giải bài tập định lượng
3.Về thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập, rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ THẦY & TRÒ
1. Thầy:
Giáo án, sgk, sbt; Tranh vẽ 13.1; 13.2; 13.3 (sgk)
2. Trò:
Học bài, làm BTVN. 
Ôn kiến thức: cách xác định phương và chiều của lực 
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
Tổng số:........................
Vắng................................................
1/ Kiểm tra bài cũ ( Miệng - 5’)
 * Câu hỏi
 ?Tb: Nêu điều kiện để vật chìm, nổi, lơ lửng trong chất lỏng? Làm bài tập 12.1-Sbt
 * Đáp án - biểu điểm
 + Vật chìm trong chất lỏng khi: P > FA hoặc dV > dl (khi vật đặc) (2đ’)
 + Vật lơ lửng trong chất lỏng khi: P = FA hoặc dV = dl (khi vật đặc) (2đ’)
 + Vật nổi trên mặt chất lỏng khi: P < FA hoặc dV < dl (khi vật đặc) (2đ’)
 + Bài 12.1: Chọn phương án B (4đ’)
* Đặt vấn đề (1') Trường hợp nào không có công cơ học?
2/Nội dung bài mới
 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(như SGK-t46) (1’)
Yc: 1em đứng tại chỗ đọc thông tin vào bài.
Gv: Công cơ học là gì? Cách tính công cơ học như thế nào ta N/c bài hôm nay 
 Hoạt động 2: Điều kiện để có công cơ học (10’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi của học sinh
?
?Kh
Tb
Hs
?
?
?
?Kh
?
?
?
Hs
?
Gv: Y/c HS quan sát H 13.1; H13.2 và đọc thông tin phần 1 trong sgk-T46
 Hai hình 13.1 và 13.2 diễn tả điều gì? Trường hợp nào có công cơ học? Trường hợp nào không có công cơ học?
Hs: H13.1: Con bò tác dụng lực lên xe làm xe chuyển động. Con bò thực hiện 1 công cơ học
 H13.2: Lực sĩ tác dụng lực lên quả tạ nhưng không làm quả tạ chuyển động. Lực sĩ không thực hiện công cơ học.
?Kh: So sánh sự giống và khác nhau giữa hai hình trên?
Hs: Trong cả 2 hiện tượng này ta thấy đều có lực tác dụng F (con bò tác dụng lực vào xe bò, người lực sĩ tác dụng lực nâng quả tạ) nhưng khác nhau ở kết quả tác dụng lực: lực kéo của con bò làm cho xe di chuyển (s > 0) còn lực nâng của người lực sĩ không làm cho quả tạ dịch chuyển (s = 0).
?Tb: N/cC1 và Trả lời C1. 
Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời.
N/cC2?Trả lời câu C2 và HS đọc hoàn chỉnh kết luận?
Gv ghi bảng: 
Công  ... 
Hs: Dựa vào định luật về công để so sánh 
 TH a) dùng mặt phẳng nghiêng được lợi bao nhiêu lần về lực? Vì sao?
Hs: Vì l1 = 4 . h tức là thiệt 4 lần về đường đi nên lợi 4 lần về lực.
?Tb: Tương tựTH b) được lợi mấy lần về lực? Vì sao?
Hs: Vì l2 = 2 . h nên được lợi 2 lần về lực.
?Tb: Theo định luật về công em có nhận xét gì về A1 và A2? 
Nhận xét gì về công kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng và công kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Vì sao?
Hs: công kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng và công kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng Bằng nhau, vì dùng MCĐG không được lợi gì về công, và bỏ qua ma sát.....
Y/c: Nghiên cứu bài tập C6? 
?Tb: Tóm tắt câu C6
?Kh: So sánh F và P? Vì sao?
Hs: Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực tức là: F = 
?Tb: Tính h? Vì sao?
Hs: Trả lời như bên
?Kh: Nêu cách tính công nâng vật lên? Có mấy cách?
Hs: Có 2 cách:
 + Tính công theo P và h
 + Tính công theo F và S
Giải
a) Theo định luật về công:
Ha: l1 = 4.h F1 = 
Hb: l2 = 2.h F2 = 
 F1 < F2 và 2F1 = F2
a) Vậy dùng mặt phẳng nghiêng lục kéo thùng thứ nhất nhỏ hơn lực kéo thùng thứ hai 2 lần 
b) Theo định luật về công, công thực hiện trong 2 trường hợp bằng nhau: A1 = A2
c) Vì công của lực kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng cũng bằng công của lực kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
 Do đó: A = F . S hay A = P . h 
 Vậy: A = 500 N . 1 m = 500 J
 Đáp số: 500 J
C6
Tóm tắt 
P = 420 N
S = 8 m 
(bỏ qua ma sát)
a) F = ? h = ? 
b) A = ? 
 Giải
a) Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực tức là:
Nhưng lại thiệt 2 lần về đường đi tức là: 
S = 2. h 
 h = 
b) Công nâng vật lên là:
 A = F . S = 420 . 4 = 1680(J)
Hoặc: A = F . S = 210 . 8 = 1680 (J)
 ĐS: a) 210N; 4m
 b) 1680 J
c. Củng cố (3’)
(Lưu ý): Khi tính công của lực phải xác định rõ lực tác dụng rồi nhân với quãng đường dịch chuyển của vật dưới tác dụng của lực đó.
?Kh: Định luật về công chỉ đúng trong trường hợp nào?
Gv: Trên thực tế không thể bỏ qua ma sát giữa vật và máy cơ đơn giản
?Kh: Khi không bỏ qua ma sát giữa vật và máy cơ đơn giản thì công để kéo vật bằng máy cơ đơn giản được xác định như thế nào? 
Hs: ...là công toàn phần, ta có: Atp = Aci + Ahp
d. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc kĩ phần “Có thể em chưa biết” để vận dụng làm bài tập 
- BTVN: 14.1 đến 14.7 (SBT)
- Hướng dẫn bài 14.5: Dựa vào t/c của ròng rọc: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi. Còn dùng ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực
 Ngày soạn:11/11/10
 Ngày dạy/11/10 
Iớp8
Tiết 17. Bài 15: CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh họa.
Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tư phân tích hiện tượng thực tế để khái quát thành khái niệm về đại lượng công suất.
3. Thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập, vận dụng thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1.Thầy:
Giáo án, sgk, sbt; 
Bảng phụ: Tranh vẽ to hình 15.1, ghi nội dung câu C2, C3.
2. Trò:
Học bài, làm BTVN. Ôn lại cách đổi đơn vị độ dài, thời gian.
III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
 * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
Tổng số:........................
Vắng................................................
1. Kiểm tra bài cũ ( Miệng - 5’)
 * Câu hỏi
 ?Tb: Phát biểu định luật về công? Chữa BT 14.1 (SBT - 19)
 ?Kh: Chữa BT 14.4 (SBT - 19)
* Đáp án - biểu điểm
 HS1: - Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. (5đ’)
 - Bài 14.1: Chọn E (theo định luật về công) (5đ’)
 HS2: Bài 14.4 
Tóm tắt
 h = 7m 
 F = 160 N 
--------------- 
 A = ? 
Giải
Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực Trọng lượng của vật là: 
P = 2. F = 2 . 160 = 320 (N) (5đ’)
Vậy công mà người công nhân đó thực hiện là:
A = P . h = 320 . 7 = 2240 (J) (5đ’)
Cách khác: Dùng RRĐ thiệt 2 lần về đường đi Vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn 14m. Do đó công mà người công nhân thực hiện là: A = F . S = 160 . 14 = 2240 (J)
 * Đặt vấn đề (1’) 
Trong vật lí học, để biết được người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn người ta làm thế nào? n/c bài mới
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi của học sinh
?
HS
?TB
HS
Y/c
?
?
HS
HS
?KH
GV
?KH
HS
?
?TB
?
HS
Y/c
HS
?KH
?KH
GV
Gv: Y/c HS quan sát hình 15.1(sgk) và đọc thông tin ở mục I. 
?Tb: Tóm tắt đề bài?
Dự đoán ai làm việc khỏe hơn?
Hs: dự đoán An hoặc Dũng.
?Tb: Trả lời câu C1?.
Hs: 1 em lên bảng làm C1. Dưới lớp tự làm bài vào vở.
Gv: Treo bảng phụ nội dung câu C2, y/c học sinh thảo luận nhóm bàn
Hs: Đại diện nhóm trả lời C2( giải thích)
a) Sai, vì thời gian thực hiện của 2 người khác nhau.
b) Sai, vì công thực hiện của hai người khác nhau.
c) Đúng; d) Đúng.
?G: Nếu theo phương án c thì so sánh như thế nào?
 So sánh thời gian để thực hiện cùng một công là 1J. Ta thấy Anh Dũng thực hiện công là 640J mất thời gian là 50s. Vậy anh Dũng thực hiện công là 1J mất thời gian là: t1 = tA/A1; 
Tương tự: t2 = tD/A2
?Tb: Khi đó ta kết luận điều gì?
Hs: Như vậy theo phương án c anh Dũng thực hiện công nhanh hơn vì để thực hiện cùng một công là 1J thì anh Dũng mất ít thời gian hơn.
?Kh: So sánh theo phương án d?
Hs: Tính công thực hiện của mỗi người trong cùng một giây sau đó so sánh 2 công đó.
Hs: 1 em lên bảng trình bày lời giải rồi kết luận.
Gv: Cả hai cách đều cho ta một kết quả duy nhất
?Tb: Dựa vào kết quả C2 hoàn chỉnh C3.
 + Theo phương án (c) :
 (1): Dũng
 (2): Để thực hiện cùng một công là 1 J thì anh Dũng mất ít thời gian hơn.
+ Theo phương án (d) (gv ghi bảng phụ)
Hs: 1 em nhắc lại câu C3 đã hoàn chỉnh.
 Trong vật lí, để biết người nào (máy nào) thực hiện công nhanh hơn (làm việc khỏe hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong cùng một giây như cách so sánh ở phương án d.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người (máy móc) gọi là công suất. Vậy công suất là gì? n/c phần II.
I/ Ai làm việc khỏe hơn?(22')
Tóm tắt
h = 4 m; P1 = 16 N
FA = 10.P1 ; tA = 50s
FD = 15. P1 ; tD = 60s
C1: Công của Anh An thực hiện:
A1 = FA . h = 10 . 16. 4 = 640 (J)
Công của Anh Dũng thực hiện:
A2 = FD . h = 15. 16. 4 = 960 (J)
C2: Cả hai phương án c và d đều đúng.
* Theo phương án c: Để thực hiện cùng một công là 1J thì:
Anh An phải mất 1 khoảng thời gian là: t1 = 
Anh Dũng phải mất 1 khoảng thời gian: t2 = 
Ta thấy: t2 < t1 do đó Anh Dũng làm việc khỏe hơn.
* Theo phương án d: 
Nếu xét trong cùng thời gian là 1 giây.
Anh An thực hiện được một công là:
A1= 
Anh Dũng thực hiện được một công là:
A2= 
Ta thấy A2 > A1. Do đó anh Dũng làm việc khỏe hơn.
C3: 
* Kết luận: Anh Dũng làm việc khỏe hơn, vì trong cùng thời gian 1 giây anh Dũng thực hiện được công lớn hơn.
 Hoạt động 2: Thông báo kiến thức mới (6’)
?
HS
HS
Y/c
?
?
?KH
?
Gv:Y/c HS tự đọc thông tin ở mục II
?Y: Công suất là gì? Công thức tính?
?Kh: Nêu nhận xét về quan hệ giữa 2 đại lượng P và t?
Hs: Khi A không đổi thì P~ 
HS tự đọc thông tin mục III để tìm hiểu đơn vị của công suất.
 Đơn vị của công suất là gì? Mối quan hệ giữa đơn vị W với đơn vị J và s ?
Gv: Ngoài ra, đối với những máy có công suất lớn người ta còn dùng các đơn vị kW; MW
?Tb: Từ công thức P = ta có thể tính A như thế nào?
Gv: Vậy, ngoài công thức A = F.s ta có thể tính A theo công thức A = P.t.
II/ Công suất
* Khái niệm 
 Công suất là công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.
* Công thức
P = (1)
 A - Công thực hiện được (J)
 t - Thời gian thực hiện công đó(s)
 P - Công suất
III/ Đơn vị công suất:
- Đơn vị chính: Oát (W)
1W = 
- Ngoài ra còn dùng các đơn vị:
 Ki-lô-oát (kW): 1kW = 1000W
 Mê-ga-oát(MW): 1MW = 1 000 000W
Từ (1) ta có: A = P . t
3. Vận dụng - Củng cố ( 10’)
?
HS
?TB
HS
Y/c
HS
?KH
HS
?KH
?
?KH
HS
HS
?
HS
?TB
HS
Y/c
?KH
Gv: Y/c HS làm việc cá nhân trả lời C4 Sau đó gọi 1`HS lên bảng giải. HS dưới lớp tự làm ra nháp và nhận xét
?Kh: Nói công suất của Anh Dũng là 16W em hiểu nghĩa là gì?
Hs: Trong 1s, anh Dũng thực hiện được 1 công là 16J
Tóm tắt câu C5
?Kh: Muốn so sánh P1 và P2 ta cần xác định đại lượng nào?
Hs: Cần so sánh công thực hiện 
?Tb: Nêu nhận xét về công của máy cày và công của con trâu trong bài toán? Vì sao?
Hs: Bằng nhau vì cùng cày một sào đất (khối lượng công việc như nhau).
 Khi đó em so sánh P1 và P2 như thế nào?
Hs: Vì A không đổi, ta có P tỉ lệ nghịch với t
 Nêu cách giải khác?
Hs: Tính tỉ số 
Công suất của trâu và máy cày là: P1 = ; P2 = 
 P2 = 6.P1
Gv(Lưu ý): Khi A không đổi thì nên dựa vào mối tương quan tỉ lệ nghịch của P và t để giải.
Y/c:N/c câu C6. Tóm tắt đề bài 
?Tb: Dựa vào công thức nào để tính P? muốn tính P ta cần biết gì?
Hs: P = A/t, cần tính A và t(s)
?Tb: Để tính A cần biết đại lượng nào?
Hs: cần biết S (m)
?Kh: Dựa vào đâu để tính S(m) và t(s)?
Hs: Dựa vào v = 9km/h.
?G: Nêu cách giải phần b
IV/ Vận dụng
C4 
Tóm tắt: 
A1 = 640J ; t1 = 50s
A2 = 960 J; t2 = 60 s
------------------------
P1 = ? ; P2 = ? 
Giải
Công suất của anh An là:
 P1= 
Công suất của anh Dũng là:
 P2 = 
ĐS: 12,8W; 16W
C5
Tóm tắt: 
t1 = 2h = 120 ph ; 
t1 = 20 ph 
So sánh P1 và P2?
Giải
Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và máy là như nhau. 
Tức là: A1 = A2 = A.
Ta thấy t1 = 6. t2
Do P và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên 
 P2 = 6.P1
Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
 C6 
Tóm tắt
 v = 9km/h ; F = 200 N
--------------------------------
P = ? 
c/m P = F . v
Giải
a) Vì v = 9km/h nên trong 1h (3600s) con ngựa kéo xe đi được quãng đường là: 
s = 9km = 9000m
Công của lực kéo của con ngựa trên đoạn đường s là: A = F . s = 200N. 9 000m = 1 800 000 J
Vậy công suất của con ngựa là:
P = 
b) Chứng minh:
 P = (đpcm) 
* Củng cố 
Gv: Trong vật lí, để biết người nào (máy nào) thực hiện công nhanh hơn (làm việc khỏe hơn) người ta làm thế nào? 
Hs: So sánh công thực hiện được trong cùng một giây 
?Tb: Công suất là gì? 
Hs: Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người (máy móc) gọi là công suất. 
4. Hướng dẫn về nhà (1’)
Học thuộc bài, ghi nhớ, đọc thêm “Có thể em chưa biết”
BTVN: Từ bài 15.1 bài 15.6(SBT) 
Về nhà ôn kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 16. 
Tự giải lại các bài tập trong sách bài tập
Tiết sau kiểm tra học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docT13,14.doc